2 Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lê Hoài Đôn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lê Hoài Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 2 Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lê Hoài Đôn (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Trường THPT Lê Hoài Đôn Môn : Hoá học – Lớp : 10 Năm học : 2022–2023 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử: A. Có cùng số khối AB. Có cùng số proton C. Có cùng số nơtronD. Có cùng số proton và số nơtron Câu 2: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 54, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số khối của nguyên tử X là A. 17.B. 20.C. 37.D. 34. Câu 3: Kí hiệu và số electron tối đa có trên lớp electron ứng với giá trị n = 2 tương ứng là A. Lớp K và 6e.B. Lớp L và 8e. C. Lớp K và 8e. D. Lớp L và 2e. Câu 4: Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng? A. B. C. D. 65 Câu 5: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử 30 Zn là A. 105. B. 65. C. 35.D. 95. Câu 6: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. X thuộc nhóm A. IIIB. B. VB. C. VA. D. IIIA. Câu 7: Hình bên dưới biểu diễn hình dạng của một số orbital. Tên gọi lần lượt của các orbital tại hình 1, 2, 3 là A. s, pz và py. B. px, py và pz.C. s, p x và py. D. s, px và pz. Câu 8: Nguyên tử nguyên tố Fluorine có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Điện tích hạt nhân nguyên tử Fluorine là bao nhiêu? A. −10. B. −9.C. +9. D. +10. Câu 9: Ví trí của nguyên tố có Z = 15 trong bảng tuần hoàn là A. Chu kì 3, nhóm VA. B. Chu kì 4, nhóm IIA. C. Chu kì 4, nhóm VIB. D. Chu kì 3, nhóm IIB. Câu 10: Nguyên tử A có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p3. Ion A3- có cấu hình electron là: A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p63s23p1 Câu 11. Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân lớp ngoài cùng có 6 electron. B. X là nguyên tố kim loại. C. Lớp L có 6 electron.D. X có 10 electron p. Câu 12. Số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất trong nguyên tử Y (Z = 16) là A. 3.B. 4. C. 5. D. 6. Câu 13. Nguyên tử của nguyên tố khí hiếm M có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3px. Giá trị của x là A. 8. B. 4. C. 5.D. 6. Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 3p. Tổng electron ở các phân lớp p là 9. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử Y là A. 15.B. 30. C. 13. D. 26. Câu 15: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. số electron. B. số electron ở lớp ngoài cùng. C. số electron hóa trị.D. số lớp electron. Câu 16: Kim loại R là một thành phần quan trọng của khẩu phần dinh dưỡng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó sẽ ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và răng. Hạt nhân của nguyên tử R có điện tích +32.10 -19 (C). Nguyên tố R có kí hiệu hóa học nào sau đây? A. Al (Z=13). B. Na (Z=11).C. Ca (Z=20). D. K (Z=19). Câu 17: Cho các tính chất và các đại lượng của các nguyên tố hóa học thuộc nhóm A a) Hóa trị cao nhất đối với oxi b) Khối lượng nguyên tử c) Số electron thuộc lớp ngoài cùng. d) Tính phi kim e) Số lớp electron g) Bán kính nguyên tử h) Tính kim loại Số tính chất và đại lượng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là: A. 4B. 5C. 6D. 7 Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Năng lượng của electron trên lớp K (n=1) là thấp nhất. B. Lớp L(n=2) có 4 orbital. C. Phân lớp p có 3 orbital. D. Lớp M (n=3) có 9 phân lớp. Câu 19: Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì: A. tính bazơ và tính axit của các hiđroxit tương ứng giảm dần. B. tính bazơ và tính axit của các hiđroxit tương ứng tăng dần. C. các hiđroxit tương ứng có tính bazơ giảm dần đồng thời tính axit của chúng tăng dần. D. các hiđroxit tương ứng có tính bazơ tăng dần đồng thời tính axit của chúng giảm dần. 23 24 27 Al 39 K Câu 20: Cho các kí hiệu 11 Na ; 12 Mg ; 13 ; 19 . Dãy gồm các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần tính kim loại: A. Na , Mg , Al , K.B. Al , Mg , Na , K.C. Na , Mg , K , Cl.D. Al , K , Mg , Na. Câu 21. Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học là A. độ âm điện. B. cộng hóa trị. C. số electron hóa trị. D. số oxi hóa. Câu 22. Hợp chất A có tổng số electron trong phân tử bằng 100. A được tạo thành từ 2 nguyên tố X và Y (đều là phi kim thuộc các chu kì nhỏ và thuộc 2 nhóm khác nhau, Z X < ZY). Tổng số nguyên tử trong hợp chất A là 6. X là nguyên tố A. P (Z = 15). B. S (Z = 16). C. N (Z = 7). D. C (Z = 6). Câu 23. Cho các phát biểu sau: (a) Chu kì thường kết thúc bằng một nguyên tố kim loại kiềm. (b) Phân lớp 4s có mức năng lượng cao hơn mức năng lượng của phân lớp 3d. (c) Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về neutron. (d) Nguyên tử có cấu tạo rỗng và kích thước rất lớn so với kích thước của hạt nhân. (e) Trong bảng tuần hoàn, bán kính nguyên tử và độ âm điện đều biến đổi một cách tuần hoàn. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 3. C. 4. D. 5. Câu 24. Ba nguyên tố X, Y, T thuộc cùng một chu kì và ba nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong ba hạt nhân của X, Y, T là 48 ( ZX < Z Y < ZT ). Phát biểu nào đây sai? A. Độ âm điện của nguyên tố X T. B. Y tạo công thức oxide cao nhất là YO2. C. Nguyên tố X thuộc nhóm VA.D. Nguyên tố Y và T đều thuộc chu kì 3. Câu 25: X là một trong những thành phần điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, sợi vải. Y là một khoáng chất có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của hệ xương khớp. Biết ZX = 17 và ZY=20. a. Viết cấu hình e nguyên tử của X, Y; biểu diễn dưới dạng ô orbital và xác định số electron độc thân của hai nguyên tố ở trạng thái cơ bản. b. Viết công thức oxide và hydroxide của nguyên tử X và nguyên tử Y. Câu 26: Trong oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA, có chứa 60% khối lượng Oxi a) Xác định R. b) Cho 16 gam oxide cao nhất của R phản ứng hết với 50 gam dung dịch NaOH a% tạo muối trung hòa. Tính a. SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Trường THPT Lê Hoài Đôn Môn : Hoá học – Lớp : 10 Năm học : 2022–2023 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: Nhóm là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. số electron. B. số electron ở lớp ngoài cùng. C. số electron hóa trị. D. số lớp electron. Câu 2: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. proton và nơton. B. electron. C. electron và nơtron.D. proton và electron. Câu 3: Phân lớp 3d có số electron tối đa là A. 6. B. 18. C. 14.D. 10. Câu 4: Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d34s2. R thuộc khối nguyên tố nào? A. s. B. p.C. d. D. f. Câu 5: Orbital là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác xuất có mặt (xác suất tìm thấy) electron khoảng A. 85%. B. 95%C. 90%. D. 80%. Câu 6: Khối lượng của nguyên tử aluminium là 4,5211.10-23 gam. Khối lượng của aluminium theo amu là A. 36,717.10-3.B. 27,235. C. 7,505.10 -47. D. 27,000. Câu 7: Các nguyên tố nhóm B trong bảng tuần hoàn là A. các nguyên tố d và fB. các nguyên tố s. C. các nguyên tố s và p.D. các nguyên tố p. Câu 8. Cấu hình electron của nguyên tử N (Z = 7) là A. 1s22s22p1. B. 1s22s22p2.C. 1s 22s22p3. D. 1s22s22p4. Câu 9. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử của nguyên tố X có 6 electron s và 2 electron độc thân, số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 13 hoặc 15B. 14 hoặc16C. 12 hoặc 14D. 13 hoặc 16 Câu 10: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p1. X thuộc nhóm A. IIIB. B. VB. C. VA. D. IIIA. Câu 10. Nguyên tố M có trong một số loại trái cây, thực phẩm mà chúng ta nạp vào cơ thể hàng ngày. Chúng có tác dụng rất tốt cho việc cải thiện một số chức năng của não bộ và cấu trúc, mật độ xương.Nguyên tử của M có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của nguyên tố M là A. . B. . C. . D. . Câu 11: Nguyên tử nguyên tố Natri (Na, sodium) có 11 proton, 11 electron và 12 neutron. Điện tích hạt nhân nguyên tử Na là bao nhiêu? A. +11. B. -12. C. +12. D. -11. Câu 12: X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p53s23p4.D. 1s 22s22p63s23p2. Câu 13: Cho các tính chất và các đại lượng của các nguyên tố hóa học thuộc nhóm A a) Hóa trị cao nhất đối với oxi b) Khối lượng nguyên tử c) Số electron thuộc lớp ngoài cùng. d) Tính phi kim e) Số lớp electron g) Bán kính nguyên tử h) Tính kim loại Số tính chất và đại lượng biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là: A. 4B. 5C. 6D. 7 Câu 14: Hình 1.3. Biểu diễn hình dạng của một orbital. Tên gọi của orbital tại hình 1.3 Hình 1.3. Hình dạng của orbital A. pz. B. s.C. p x D. py. Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Orbital s có hình dạng số tám nổi. B. Hạt neutron mang điện tích dương. C. Lớp M chứa tối đa 8 electron.D. Phân lớp 3d chứa tối đa 5 orbital. Câu 16. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Số hiệu của nguyên tử X là A. 15.B. 16. C. 11. D. 5. Câu 17. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 3p. Tổng electron ở các phân lớp p là 7. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử Y là A. 15.B. 30. C. 13.D. 26. Câu 18. Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân lớp ngoài cùng có 4 electron. B. X là nguyên tố phi kim. C. Lớp L có 6 electron.D. X có 10 electron p. Câu 19: Số orbital trên các phân lớp s, p, d, f lần lượt là A. 1,3,5,7.B. 2,4,6,8. C. 2,6,10,14. D. 1,2,3,4. Câu 20: Các nguyên tố thuộc nhóm IIA có số electron lớp ngoài cùng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 23 24 27 Al 39 K Câu 21: Cho các kí hiệu 11 Na ; 12 Mg ; 13 ; 19 . Dãy gồm các nguyên tố được xếp theo chiều giảm dần tính kim loại: A. Na , Mg , Al , K.B. Al , Mg , Na , K.C. Na , Mg , K , Cl.D. K , Na, Mg, Al. Câu 22. Cho các phát biểu sau: (a) Các nguyên tố được sắp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. (b) Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số phân lớp electron. (c) Nguyên tử Cr (Z = 24) có tổng số electron ở phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 4. (d) Nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim. (e) Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 3. C. 4. D. 5. Câu 23. Trong bảng tuần hoàn có ba nguyên tố X, Y, T đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số proton trong ba hạt nhân X, Y, T là 42. Biết rằng, Y là nguyên tố kim loại, và T có hóa trị 3 trong hợp chất khí với hiđro. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nguyên tử của T có 4 electron hóa trị. B. X là nguyên tố phi kim. C. Nguyên tố Y thuộc nhóm IIIA.D. Nguyên tố X thuộc chu kì nhỏ. Câu 24. Trong bảng tuần hoàn có ba nguyên tố X, Y, T (Z X < ZY < ZT). Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một nhóm và hai chu kì liên tiếp. Mặt khác, hai nguyên tố Y và T đứng kế nhau trong cùng một chu kỳ. Tổng số proton trong hai hạt nhân Y và T là 27. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có 3 electron lớp ngoài cùng B. Y thuộc loại nguyên tố p. C. Nguyên tố Y thuộc chu kì nhỏD. Nguyên tử T có 4 electron ở phân lớp electron. Câu 25: Hợp kim chứa nguyên tố X (Z=13) nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tố Y (Z =14) được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. a. Viết cấu hình e nguyên tử của X, Y; biểu diễn dưới dạng ô orbital và xác định số electron độc thân của hai nguyên tố ở trạng thái cơ bản. b. Viết công thức oxide và hydroxide của nguyên tử X và nguyên tử Y. Câu 26: R có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong hợp chất oxit cao nhất của R thì Oxi chiếm 56,34% về khối lượng. a. Xác định nguyên tố R. b. Cho 14,2 gam oxit cao nhất vào 100 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
File đính kèm:
2_de_kiem_tra_chat_luong_dau_nam_hoa_hoc_10_nam_hoc_2022_202.doc