Bài giảng môn Hóa học 10 - Bài 9: Liên kết Ion (Tiết 1) - Phạm Thị Hồng Cao
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Hóa học 10 - Bài 9: Liên kết Ion (Tiết 1) - Phạm Thị Hồng Cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Hóa học 10 - Bài 9: Liên kết Ion (Tiết 1) - Phạm Thị Hồng Cao

TRƯỜNG THCS VÀ THPT Y ĐÔN HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM 2023 Tên bài giảng: LIÊN KẾT ION Giáo viên: Phạm Thị Hồng Cao SĐT: 0975522369 Đơn vị công tác: Trường THCS và THPT Y Đôn Email: phamcao85@gmail.com Đak Pơ, tháng 12 năm 2023 KHỞI ĐỘNG Quiz Click the Quiz button to edit this object HÓA 10 BÀI 9: LIÊN LIÊN KẾT ION Mục tiêu bài học Trình bày sự hình thành liên kết ion. Giải thích được cách hình thành liên kết hóa học của các hợp chất ion. NỘI DUNG BÀI HỌC Sự hình thành ion Sự tạo thành liên kết ion Quiz Click the Quiz button to edit this object 1.Sự tạo thành ion BT: Cấu hình e của nguyên tử nào bền nhất ? 2 2 6 10Ne 1s 2s 2p Cấu hình bền (e ở lớp ngoài đã bão hoà) 2 2 6 1 11Na 1s 2s 2p 3s Chưa bền 2 2 6 2 12Mg 1s 2s 2p 3s 2 2 4 8O 1s 2s 2p 2 2 5 9F 1s 2s 2p Ví dụ 1: Sự tạo thành ion Na+ từ nguyên tử Na (Z=11) - - -- - - - 1e - +11 - + - - - Nguyên tử Na Ion Na+ Na Na+ + 1e Lớp ngoài bão hoà e Nhận xét Để đạt đến cấu hình e bền vững hơn so với trạng thái cơ bản, một số nguyên tử có thể nhường e (thường là nguyên tử kim loại) phần tử mang điện dương gọi là cation (Ion dương). n+ Tổng quát: M → M + ne Ví dụ 2: Sự hình thành Ion F- 2 2 5 F (Z = 9): 1s 2s 2p +9 + +9 F + 1e F- 1s2 2s2 2p5 1s2 2s2 2p6 Nhận xét Để đạt đến cấu hình e bền vững hơn, một số nguyên tử có thể nhận thêm e (nguyên tử phi kim) phần tử mang điện âm gọi là Anion (Ion âm). Tổng quát: A + n.e → An-. Ví dụ 3: Sự hình thành ion O2- - - - - - - - - +8 -- - - - - + +8 - - - - 2e - Nguyên tử O NguyênIon O2- tử O O + 2e O2- Quiz Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống Số e lớp ngoài cùng Nhường 1e 1e Nhường 2e KIM LOẠI 2e Cation 3e Nhường 3e Nhận 3e 5e Nhận 2e 6e nion PHI KIM A Nhận 1e 7e Quiz Chọn phương án trả lời chính xác nhất Phản ứng của Na và Cl2 Quiz Click the Quiz button to edit this object Xét sự tạo thành liên kết ion trong phân tử NaCl + - +11 +17 Liên kết ion NaNa +(2,8,1) (2, 8) Na+ + Cl– NaCl ClCl– (2,8,7)(2, 8, 8) PTHH 2 x 1e + - 2Na + Cl2 2 Na Cl Ví dụ 2: Sự tạo thành liên kết ion trong phân tử MgCl2 2+ +12 - - +17 +12 và 10 = 2+ +17 Mg2+ +17 và 18 = 1 Phân tử MgCl2 +17 và 18 = 1 Cl- 1 x 2e Cl- to Phương trình hóa học : Mg + Cl2 MgCl2
File đính kèm:
bai_giang_mon_hoa_hoc_10_bai_9_lien_ket_ion_tiet_1_pham_thi.ppt