Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2.
Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
Thay * bởi một trong các chữ số1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho 2, vì một số hạng không chia hết cho 2, số hạng còn lại chia hết cho 2.
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Toán Lớp 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
ở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Nhận xét
Ví dụ:
60 = 6 .
250
= 25. 2.5
= 6.
7290
= 729. 2.5
chia hết cho 2 , cho 5
chia hết cho 2 , cho 5
chia hết cho 2 , cho 5
= 25.10
= 729.10
10
2.5
Thay * bởi một trong các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 thì n không chia hết cho 2, vì một số hạng không chia hết cho 2, số hạng còn lại chia hết cho 2.
Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Tiết 20
Bài 11
1. Nhận xét mở đầu:
2. D ấu hiệu chia hết cho 2 :
Ví dụ
Xét số n = 59*
59* = 590 + *
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
... * để được số 37* chia hết cho 5.
Trả lời:
Với * {0; 5} th ì 37* 5
e. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?
e. Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141
d. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620
b. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234
c. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 1345
c. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
a. Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
b. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
a. Số chia hết cho 2 là: 4620; 234 Số chia hết cho 5 là: 4620; 1345
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Tiết 20
Bài 11
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
1. Nhận xét mở đầu:
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Bài tập 1:
Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:
d. Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
Bài 127(sbt/18)
Dùng cả ba chữ số 6, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thoả mãn một trong các điều kiện: a.Số đó chia hết cho 2. b.Số đó chia hết cho 5 c.Số đó chia hết cho cả 2 và 5.
a. Các số chia hết cho 2 là: 650; 560; 506
b.Các số chia hết cho 5 là: 650; 560; 605
c. Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 650; 560.
Trả lời
2;
4;
3;
;
5;
6;
2;
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. BÀI VỪA HỌC:
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
Bài tập : Bài 91; 93; 94; 94 (sgk/38)
Bài 128; 131 (sbt/18)
Hướng dẫn bài 131(sbt/18)
Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
1;
95;
96;
97;
98;
99;
100
7;
8;
9;
10;
A = {
;
}
;
4;
;
6;
96;
98;
100
8;
10;
B = {
}
;
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. BÀI VỪA HỌC:
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
Bài tập : Bài 91; 93; 94; 94File đính kèm:
bai_giang_mon_toan_lop_6_tiet_20_bai_11_dau_hieu_chia_het_ch.ppt

