Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 101: Tiếng Việt: Hoán dụ - Nguyễn Văn Nghiệp

I. Hoán dụ  là gì?

1- Ví dụ

Áo nâu liền với áo xanh,

Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.

Cách diễn đạt này giống  ẩn dụ ở điểm nào?

Giữa “áo và người”, giữa “nơi sống và người sống” có quan hệ như thế nào?

Hoán dụ

- là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó

- nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.

Em hiểu các từ in màu đỏ đây như thế nao?

a. Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.

                                               (Hoàng Trung Thông)

* Bàn tay dùng chỉ đối tượng nào?

* Vì sao bàn tay lại được dùng để chỉ người lao động?

à Vì  bàn tay vốn gắn bó gần gũi với công việc của  người lao động.

ppt 26 trang Hòa Minh 09/06/2023 4580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 101: Tiếng Việt: Hoán dụ - Nguyễn Văn Nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 101: Tiếng Việt: Hoán dụ - Nguyễn Văn Nghiệp

Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 101: Tiếng Việt: Hoán dụ - Nguyễn Văn Nghiệp
 thôn cùng với thị thành đứng lên. 
- Áo nâu n ông dân 
- Áo xanh c ông nhân 
- Nông thôn ng ười s ống ở nông thôn 
- Thị thành ng ười s ống ở th ành thị 
Cách diễn đạt này 
 giống ẩn dụ ở điểm nào? 
Giữa “ áo và người ”, 
giữa “ nơi sống và người sống ” 
 có quan hệ như thế nào? 
(Tố Hữu) 
 Áo nâu 
 Áo xanh 
Chỉ người nông dân 
Chỉ người công nhân 
Áo và người có quan hệ gần gũi 
 Nông thôn 
Thị thành 
Những người sống ở nông thôn 
Những người sống ở thành thị 
Nơi sống và người sống có quan hệ gần gũi. 
 Vật chứa đựng 
 Vật bị chứa đựng 
Dấu hiệu 
Sự vật có dấu hiệu 
Tiết 101: HOÁN DỤ 
 có sự chuyển đổi tên gọi 
I. Hoán dụ là gì ? 
1- Ví dụ 
- Áo nâu n ông dân 
- Áo xanh c ông nhân 
- Nông thôn ng ười s ống ở nông thôn 
- Thị thành ng ười s ống ở th ành thị 
Giữa “ áo và người ”, 
giữa “ nơi sống và người sống ” 
 có quan hệ như thế nào? 
 có quan hệ gần gũi 
So sánh 2 cách diễn đạt sau và rút ra nhận xét: 
DIỄN ĐẠT BÌNH THƯỜNG 
DIỄN ...sau: 
Vì lợi ích mười năm trồng cây 
Vì lợi ích trăm năm trồng người 
 (Hồ Chí Minh) 
mười năm 
trăm năm 
a. Bàn tay: người lao động 
 b ộ phận – t oàn thể 
b. Một: số ít, sự đơn lẻ 
 Ba: số nhiều, sự đoàn kết 
 cái cụ thể - cái trừu tượng 
Tiết 101: HOÁN DỤ 
II. Các kiểu hoán dụ: 
  
c. Ngày Huế đổ máu 
 Chú Hà Nội về 
 Tình cờ chú cháu 
 Gặp nhau Hàng Bè 
* Em hiểu “ Ngày Huế đổ máu ” nghĩa là gì? 
c. Huế: người dân Huế 
 đổ máu: chiến tranh 
Huế : những người sống ở đất Huế. 
Đổ máu : chỉ cuộc chiến tranh ác liệt 
và có sự hi sinh đổ máu. 
 v ật chứa đựng - v ật bị chứa đựng 
 d ấu hiệu - s ự vật mang dấu hiệu 
1- Ví dụ 
a. Bàn tay: người lao động 
 b ộ phận – t oàn thể 
b. Một: số ít, sự đơn lẻ 
 Ba: số nhiều, sự đoàn kết 
 cái cụ thể - cái trừu tượng 
Tiết 101: HOÁN DỤ 
II. Các kiểu hoán dụ: 
1- Ví dụ 
a. Bàn tay: người lao động 
 
 b ộ phận – t oàn thể 
b. Một: số ít, lẻ loi 
 Ba: số nhiều, đoàn kết 
 cái cụ thể – cái trừu tượng 
c. Huế: người dân Huế 
 đổ máu: chiến tranh 
 v ật chứa đựng - v ật bị chứa đựng 
 d ấu hiệu - s ự vật mang dấu hiệu 
Giữa “ Huế ” và “ những người sống ở đất Huế ” có mối quan hệ gần gũi thế nào? 
 Huế ( v ật chứa đựng ) - người sống ở đất Huế (vật bị chứa đựng) 
Giữa “ đổ máu ” và “ chiến tranh, hi sinh ” có mối quan hệ gần gũi thế nào? 
 đổ máu (dấu hiệu ) chỉ chiến tranh có thương tích, hi sinh ( vật có dấu hiệu ) 
 lấy v ật chứa đựng gọi v ật bị chứa đựng 
 lấy d ấu hiệu – gọi sự v ật mang dấu hiệu 
Tiết 101: HOÁN DỤ 
II. Các kiểu hoán dụ: 
 
Hãy tìm hoán dụ tương tự trong câu sau: 
1- Ví dụ 
a. Bàn tay: người lao động 
 b ộ phận – t oàn thể 
b. Một: số ít, lẻ loi 
 Ba: số nhiều, đoàn kết 
 cái cụ thể – cái trừu tượng 
c. Huế: người dân Huế 
 đổ máu: chiến tranh 
 v ật chứa đựng - v ật bị chứa đựng 
 d ấu hiệu - s ự vật mang dấu hiệu 
 đi trước về sau 
Bước đường cách mạng dài lâu đã từng. 
 (Tố Hữu) 
Bỗng 
Thôi rồi Lượm ơi 
Chú đồng chí nhỏ 
Một 
 (Tố Hữu...đổi cảm giác 
* Dựa vào quan hệ gần gũi . 
 Bộ phận- toàn thể 
 Vật chứa đựng - vật bị chứa đựng 
 Cụ thể- trừu tượng 
- Dấu hiệu của sự vật - với sự vật 
BẢN ĐỒ TƯ DUY 
Bài tập nhanh : 
 Xác định biện pháp hoán dụ có trong 2 ví dụ sau: 
VD1: Những bàn chân từ than bụi lầy bùn, 
 Đã đứng dưới mặt trời cách mạng. 
 (Ta đi tới - Tố Hữu) 
bàn chân: (bộ phận của cơ thể) biểu thị con người lao động. 
than bụi lầy bùn: người nghèo khổ bị áp bức, đã quật khởi đứng lên làm cách mạng. Đó là giai cấp công, nông là hai đội quân chủ lực của cách mạng. 
bàn chân 
than bụi lầy bùn 
 Tiết 101 : HOÁN DỤ 
B ài t ập c ủng c ố : 
1. Dòng nào sau đây không nêu đúng tên gọi của những kiểu hoán dụ thường gặp? 
A. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. 
B. Lấy bộ phận để gọi toàn thể. 
C. Chuyển đổi tên gọi của vật trên quan hệ tương đồng. 
D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. 
E. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật 
2. Trong những trường hợp sau trường hợp nào không dùng phép hoán dụ? 
A- Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác. (Viễn Phương) 
B- Miền Nam đi trước về sau. (Tố Hữu) 
C- Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ. (Tố Hữu) 
D- Hình ảnh miền Nam luôn ở trong trái tim tôi. (Hồ Chí Minh) 
Học bài : 
 Nắm khái niệm và các kiểu hoán dụ 
Soạn bài : 
 - Tập làm thơ bốn chữ 
 - Chuẩn bị một bài thơ 4 chữ 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
Trân trọng cảm ơn 
quí thầy cô giáo đến dự giờ! 
Cảm ơn tinh thần học tập 
tích cực của các em! 
Xin chào và hẹn gặp lại! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_101_tieng_viet_hoan_du_nguyen_v.ppt