Bài giảng Tiếng Việt 3 (Luyện từ và câu) Kết nối tri thức - Bài: Từ cùng nghĩa. Dấu gạch ngang - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 (Luyện từ và câu) Kết nối tri thức - Bài: Từ cùng nghĩa. Dấu gạch ngang - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 3 (Luyện từ và câu) Kết nối tri thức - Bài: Từ cùng nghĩa. Dấu gạch ngang - Năm học 2022-2023
Thứ 5 ngày 23 tháng 2 năm 2022 Học tiếp 1. Đâu là từ ngữ chỉ sự vật? Rộng*lớn Sừng *sững Uốn lượn* Gió * 2. Đâu là từ ngữ chỉ đặc điểm? Máy*bay Ô *tô Gập*gềnh Tàu*hỏa 3. Đặt câu với từ ngữ chỉ đặc điểm ở câu hỏi 2 1. Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ in đậm dưới đây. Hằng ngày, thỏ chăm chỉ tưới nước cho cây. Ít lâu sau, quả hồng ngả vàng, rồi đỏ. Thỏ kiên nhẫn đứng đợi quả rơi xuống, vì nó không biết trèo cây. Siêng năng, Từ có nghĩa cần cù, chịu giống với từ chăm chỉ khó, Nhẫn nại, Từ có nghĩa bền bỉ, kiên giống với từ trì, bền kiên nhẫn lòng 2. Dựa vào tranh, tìm 2-3 từ chỉ màu xanh. Đặt câu với từ tìm được Tìm những sự vật trong tranh có màu xanh. Đặt câu với từ tìm được Xanh biếc, xanh thắm, xanh thẳm, xanh lơ, xanh thẫm, xanh um, xanh rì, xanh rờn, xanh trong, xanh mướt, xanh xám,... M. Những hàng cây xanh bên bờ biển xanh mướt. 3. Lời nói của thỏ và đàn chim trong đoạn văn dưới đây được đánh dấu bằng dấu câu nào? Nêu vị trí của dấu câu đó. Vừa lúc đó, có đàn chim bay đến, định ăn quả hồng. Thỏ hốt hoảng kêu lên: - Hồng của tớ! Thấy vậy đàn chim cầu khẩn: - Cho chúng tớ ăn nhé. Chúng tớ đói lả rồi. Dấu câu đó đứng ở vị trí nào (đầu câu, giữa câu DấuTìm câu lờinào nói đã củađánhhay thỏcuối dấu vàcâu) những của? đànlời nói chim đó? Tìm từ cùng Từ cùng nghĩa Nội nghĩa Tìm từ chỉ Đặt dung màu sắc câu bài học Dấu Vị trí dấu Dấu câu gạch gạch ngang ngang
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_3_luyen_tu_va_cau_ket_noi_tri_thuc_bai.pptx

