Bài giảng Tiếng Việt 3 (Luyện từ và câu) - Tuần 30, Bài: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Vân

ppt 17 trang Gia Linh 12/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 (Luyện từ và câu) - Tuần 30, Bài: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 3 (Luyện từ và câu) - Tuần 30, Bài: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Vân

Bài giảng Tiếng Việt 3 (Luyện từ và câu) - Tuần 30, Bài: Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Vân
 TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN THÀNH
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP3A
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM
 GIÁO VIÊN: TRẦN THỊ VÂN Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2022
 Luyện từ và câu
 Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
 Dấu hai chấm 1.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?”:
 a) Voi uống nước bằng vòi.
 b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan 
 tre dán giấy bóng kính.
 c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài 
 năng của mình. 1. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?”:
 a) Voi uống nước bằng vòi.
 1. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?”
 b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre 
 dán giấy bóng kính. 1, Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?” 
 c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng 
 của mình. Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau:
a) Hằng ngày em viết bài bằng gì?
- Hằng ngày em viết bài bằng bút bi/ bằng bút máy/ bằng 
bút mực, 
b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì?
- Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ/ bằng nhựa/ bằng 
đá, 
c) Cá thở bằng gì?
- Cá thở bằng mang. Trò chơi
Bài 3: Hỏi đáp với bạn em bằng 
cách đặt và trả lời các câu hỏi 
có cụm từ : “Bằng gì ?” Bài 4: Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống ?
a) Một người kêu lên : “ Cá heo !”
b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ 
cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, 
ấm chén pha trà,...
c) Đông Nam Á gồm mười một nước là : Bru-
nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, 
Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt 
Nam, Xin-ga-po. - Dấu hai chấm dùng để đặt trước lời nói của 
nhân vật.
- Dấu hai chấm dùng để đặt trước ý liệt kê. Bru-nây Cam – pu - chia In – đô – nê – xi - a Xin - ga - po * Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi 
 câu sau : 
 a) Nhân dân trên thế giới giữ gìn hòa bình bằng 
 tình đoàn kết hữu nghị. 
- Nhân dân trên thế giới giữ gìn hòa bình bằng gì ?
 b) Mẹ ru con bằng những điệu hát ru. 
 - Mẹ ru con bằng gì ? * Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” nêu 
phương tiện dùng để tiến hành hoạt động nói tới 
trong câu. 
* Dấu hai chấm dùng để đặt trước lời nói của nhân vật 
và trước ý liệt kê.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_3_luyen_tu_va_cau_tuan_29_bai_dat_va_tr.ppt