Bài giảng Tiếng Việt 4 - Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi - Nguyễn Thị Bích Thủy

ppt 16 trang Gia Linh 08/09/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 4 - Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 4 - Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi - Nguyễn Thị Bích Thủy

Bài giảng Tiếng Việt 4 - Luyện từ và câu: Câu hỏi và dấu chấm hỏi - Nguyễn Thị Bích Thủy
 Luyện từ và câu:
1.Tìm các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người. Đặt câu với 
một từ em vừa tìm được.
2.Tìm các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực 
của con người. Đặt câu với một từ em vừa tìm được. Luyện từ và câu:
I.Nhận xét
1. Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các 
vì sao. Người tìm đường lên các vì sao
 Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy 
qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro 
lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: “ Vì sao quả bóng 
không có cánh mà vẫn bay được?”
 Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra 
điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến cả trăm lần.
 Có người bạn hỏi:
 - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
 Xi-ôn-cốp-xki cười:
 - Có gì đâu, mình chỉ tiết kiệm thôi.
 Đúng là quanh năm ông chỉ ăn bánh mì suông. Qua nhiều lần thí nghiệm, ông đã 
tìm ra cách chế khí cầu bay bằng kim loại. Sa hoàng chưa tin nên không ủng hộ. Không 
nản chí, ông tiếp tục đi sâu vào lí thuyết bay trong không gian. Được gợi ý từ chiếc 
pháo thăng thiên, sau này ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một 
phương tiện bay tới các vì sao.
 Hơn bốn mươi năm khổ công nghiên cứu, tìm tòi, Xi-ôn-cốp-xki đã thực hiện được 
điều ông hằng tâm niệm: “ Các vì sao không phải để tôn thờ mà để chinh phục.”
 Theo Lê Quang Long- Phạm Ngọc Toàn Luyện từ và câu:
I.Nhận xét
1. Các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao.
 - Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?
 - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí 
 nghiệm như thế ?
2. Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
3. Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi ? Luyện từ và câu:
I.Nhận xét
2. Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
3. Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi ?
 Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu
1. Vì sao quả bóng Xi-ôn- Tự hỏi - Từ: Vì sao
không có cánh mà vẫn cốp-
 mình - Dấu chấm 
bay được ? xki hỏi
2. Cậu làm thế nào mà Một Xi-ôn- -Từ: thế 
mua được nhiều sách và người cốp- nào
dụng cụ thí nghiệm như 
 bạn xki -Dấu 
thế? chấm hỏi Luyện từ và câu:
I.Nhận xét
 Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu
 1. Vì sao quả bóng không Xi-ôn- Tự hỏi - Từ: Vì sao
 có cánh mà vẫn bay được ? cốp-xki mình - Dấu chấm hỏi
 2. Cậu làm thế nào mà Một Xi-ôn- -Từ: thế nào
 mua được nhiều sách và người cốp-xki -Dấu chấm hỏi
 dụng cụ thí nghiệm như bạn
 thế?
 Các từ: vì sao, thế nào, được gọi là từ nghi vấn. Câu hỏi còn 
 gọi là câu nghi vấn.
Câu Emhỏi( hãy còn cho gọi biết:là câu Câu nghi hỏi vấn) được dùng dùng để để hỏi làm về gì?những điều chưa biết.
CâuPhần hỏi lớn được câu hỏisử dụnglà để tronghỏi người những khác, trường nhưng hợp cũng nào? có những câu để tự 
hỏi mình.
EmDấuCâu hãy hiệuhỏi đặt thườngnào một cho câucó ta các biếtđể hỏitựtừ đó hỏinghi mẹ là mình. câu mộtvấn hỏi? điều(ai, gì, gì nào,đó. sao, không, ). Khi 
 viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?). Luyện từ và câu:
II. Ghi nhớ
 1. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có 
 những câu để tự hỏi mình.
 2. Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những 
 điều chưa biết.
 3. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, 
 không, ). Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?). S/131
Luyện từ và câu:
III. Luyện tập
 Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay 
 và ghi vào bảng có mẫu như sau: 
 Từ 
 Thứ Câu hỏi của Để hỏi 
 Câu hỏi nghi 
 tự ai? ai?
 vấn
 Con vừa bảo Câu hỏi của Để hỏi 
 M: 1 gì
 gì? mẹ Cương Luyện từ và câu:
III. Luyện tập
 Bài 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay 
 và ghi vào bảng có mẫu như sau: 
 Bài Thưa chuyện với mẹ (tr.85, SGK), Hai bàn tay (tr.114, SGK). 
 Từ 
 Thứ Câu hỏi của Để hỏi 
 Câu hỏi nghi 
 tự ai? ai?
 vấn
 Con vừa bảo Câu hỏi của Để hỏi 
 M: 1 gì
 gì? mẹ Cương Luyện từ và câu:
 III. Luyện tập
 T Câu hỏi Câu hỏi của ai? Để hỏi ai? Từ nghi vấn
 T
 Bài Thưa chuyện với mẹ
 Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ Để hỏi Cương gì
1 Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ Để hỏi Cương thế
 Nhưng biết thầy có chịu Câu hỏi của mẹ Để hỏi Cương không
 nghe không ?
 Bài Hai bàn tay 
 Anh có yêu nước không? Câu hỏi của Bác Hồ Hỏi bác Lê có không
 Anh có thể giữ bí mật Câu hỏi của Bác Hồ Hỏi bác Lê có không
2 không? 
 Anh có muốn đi với tôi Câu hỏi của Bác Hồ Hỏi bác Lê có không
 không? 
 Nhưng chúng ta lấy đâu ra Câu hỏi của bác Lê Hỏi Bác Hồ đâu
 tiền mà đi ?
 Anh đi với tôi chứ? Câu hỏi của Bác Hồ Hỏi bác Lê chứ Luyện từ và câu:
III. Luyện tập
 Bài 2: Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để 
 trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu.
M: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn vẫn bị 
thầy cho điểm kém.
Câu hỏi: - Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát thế nào ?
 - Chữ ai xấu?
 - Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?
 - Vì sao nhiều bài văn của Cao Bá Quát dù hay vẫn bị điểm 
kém ? Luyện từ và câu:
 III. Luyện tập
 Bài 3: Em hãy đặt một câu để tự hỏi mình. 
M: Mình đã đọc truyện 
này ở đâu rồi nhỉ ? Luyện từ và câu:
 Trong các câu sau, câu nào là câu hỏi?
 X 1. Con đã làm bài tập chưa?
 X 2. Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ?
 3. Trời hôm nay lạnh quá ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_4_luyen_tu_va_cau_cau_hoi_va_dau_cham_h.ppt