Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

I) ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP:  ( Thời gian 20 phút - 5 điểm)
 Bài đọc: “Người thầy cũ”    (Tiếng Việt 2- Tập 1- trang 56)     
Câu 1: Dựa vào nội dung bài đọc, em  hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a) Bố Dũng đến trường làm gì?
  A. Để tìm Dũng.                   B. Để chào thầy giáo cũ.                       C. Để đi chơi.
b) Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
  A. Đứng nghiêm chào thầy.    B. Ngả mũ chào thầy.     C. Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
c)  Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
A. Năm xưa, chú trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt.
B. Năm xưa, chú trèo cửa sổ lớp, thầy không phạt, nhưng thầy buồn.
C. Năm xưa, chú bị thầy phạt.
d) Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? 
A. Bố thật đáng khen.
B. Bố là người thích trèo cửa sổ.
C. Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.
Câu 2: Hãy ghi lại những từ chỉ hoạt động trong câu “ Na gọt bút chì giúp bạn Lan.”
doc 5 trang Bảo Đạt 30/12/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

Bài kiểm tra định kì giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
A. Bố thật đáng khen.
B. Bố là người thích trèo cửa sổ.
C. Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.
Câu 2: Hãy ghi lại những từ chỉ hoạt động trong câu “ Na gọt bút chì giúp bạn Lan.”
. ............
Câu 3: Đặt một câu theo mẫu: “Ai là gì?
II) Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) 
 ( Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm bài đọc, mỗi em đọc không quá 2 phút)
 Giáo viên chấm thi
 (Kí và ghi rõ họ tên)
 Giáo viên coi thi
 (Kí và ghi rõ họ tên)
Phòng giáo dục đào tạo Bình Giang
Trường Tiểu học vĩnh tuy
............................
 Bài kiểm tra định kì giữa học kì I
Năm học 2010 - 2011
môn : tiếng việt lớp 2 
(Phần kiểm tra Viết)
Ngày 04 tháng 11 năm 2010
đề bài
I. Chính tả : (5 điểm)
1) Bài viết: (4 điểm) Thời gian 15 phút
 Cô giáo lớp em (Tiếng Việt 2- tập 1- trang 60)
 (Viết khổ thơ 2 và 3)
2) Bài tập (1 điểm) Thời gian 5 phút
Điền l hay n vào chỗ chấm (Thời gian 5 phút)
lo...ắng ; .àng tiên ; á...ừ đầu đến “trông rất xấu”
Câu hỏi: Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?
- Gợi ý trả lời: Rất mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi lại viết nguệch ngoạc trông rất xấu.
 * Đoạn 2: “Bà cụ ôn tồn” đến hết.
- Câu hỏi: Bà cụ giảng giải như thế nào?
- Gợi ý trả lời: Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít sẽ có ngày cháu thành tài.
Bài 2: “Phần thưởng” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 13)
 * Đoạn: Từ đầu đến “học chưa giỏi”
Câu hỏi: Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na.
- Gợi ý trả lời: Na gọt bút chì giúp bạn Lan. Na cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần em trực nhật giúp các bạn bị mệt.
Bài 3: “Bạn của Nai Nhỏ” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 22)
 * Đoạn: “Nai Nhỏ nói tiếp” đến hết.
Câu hỏi: Theo em, người bạn tốt là người như thế nào?
- Gợi ý trả lời: Người bạn tốt là người dám liều mình cứu người khác.
Bài 4: “Mẩu giấy vụn” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 48)
 * Đoạn: “Bỗng một em gái đứng dậy....vui quá.”
Câu hỏi: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Gợi ý trả lời: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói: Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
Bài 5: “Người mẹ hiền” ( Tiếng Việt 2- Tập 1- Trang 63)
 * Đoạn: “Vừa đau vừa xấu hổ...giảng bài”
Câu hỏi: Cô giáo làm gì khi Nam khóc? Khi ấy Nam cảm thấy thế nào?
- Gợi ý trả lời: Cô giáo xoa đầu Nam. Khi ấy Nam cảm thấy rất xấu hổ.
B. Biểu điểm chấm:
- Học sinh đọc to, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với đoạn văn cần đọc. Tốc độ khoảng 35 - 40 chữ /1 phút. Mỗi học sinh đọc không quá 2 phút: 4 điểm
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 
Lưu ý: GV cho điểm cần căn cứ mức độ trả lời của học sinh không nhất thiết đúng hệt như gợi ý.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_truo.doc