Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Trường tiểu học Phạm Kha (Có đáp án)

I- PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.(Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm)
Câu 1 : Số gồm 1 chục và 0 đơn vị được viết là:

A . 9                      B . 10                        C . 11                  D . 12

Câu 2 : Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?
        A . 12                    B . 11                        C . 10                  D . 9

Câu 3 : Tổng của số lớn nhất có một chữ số với số nhỏ nhất có hai chữ số là :
        A .9                       B . 10                        C .99                  D .19

doc 17 trang Bảo Đạt 30/12/2023 260
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Trường tiểu học Phạm Kha (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Trường tiểu học Phạm Kha (Có đáp án)

Bài kiểm tra giữa học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Trường tiểu học Phạm Kha (Có đáp án)
= 40 kg + 20 kg - 10 kg =
Câu 9: Lớp 2A có 28 học sinh, lớp 2A có nhiều hơn lớp 2B 4 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh ? (2 điểm)
 Tóm tắt Bài giải
Câu 10 : Tính nhanh (1 điểm)
 11 + 28 + 24 + 16 + 12 +9 
 Giáo viên coi.GV chấm:......................................
Đáp án Toán lớp 2
A. Phần trắc nghiệm( 3 điểm ) mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm 
Câu 1 : B Câu 2 : C Câu 3 : D 
Câu 4 : C Câu 5: A Câu 6: D
B. Phần vận dụng;( 7 điểm )
Câu 7( 2 điểm ): Đặt tính và làm đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm. Đặt tính không đúng trừ 0,25 điểm
Câu 8 ( 2 điểm ) ghi đúng kết quả ở mỗi dãy tính cho 0,5 điểm; Nếu ghi thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm mỗi lần
Câu 9( 2 điểm ): HS tóm tắt đúng cho 0,5 điểm; 
 Bài giải ( 1,5 điểm)
 Lớp 2B có số học sinh là: ( 0,25 đ)
 28 - 4 = 24 ( học sinh ) 1 điểm
 Đáp số : 24 học sinh 0,25 điểm
 ( Nếu phép tính sai kết quả cho 0,25 đ, nếu thiếu danh số trừ 0,25 điểm)
Câu 10: 
 + HS tính nhanh đúng cho 1 điểm, đúng đến đâu cho điểm đến đó
 11 + 28 +...ên coi..GV chấm:..................................................
Họ và tên:............................................
Lớp:......................................................
Trường Tiểu học Phạm Kha
Điểm
Bài kiểm tra giữa học kỳ I
Môn: Tiếng việt - Lớp 2
Năm học: 2012 - 2013
	Thời gian : 40 phút 
B.Kiểm tra viết (10 điểm)
I- Chính tả: (4 điểm)- 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Chiếc bút mực - (Sách Tiếng Việt 2 - Tập 1 - Trang 40) - Viết đoạn: " Từ đầu .......... mình em viết bút chì".
Bài tập: (1điểm)
Tìm từ chứa tiếng có âm đầu l hay n:
a. Chỉ vật đội trên đầu để che mưa nắng:.......................
b. Có nghĩa là ngại làm việc :.
II - Tập làm văn:.(5 điểm)- Thời gian 25 phút.
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em.
Giáo viên coi..GV chấm.
Biểu điểm môn Tiếng việt lớp 2.
A. Phần kiểm tra đọc: 
I. Đọc thành tiếng.
 Đọc đúng, to rõ ràng, lưu loát cho 5 điểm.
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) 
 * Từ câu 1 đến câu 4 : mỗi câu làm đúng cho 0,5 đ
 Câu 1: B 
 Câu 2: C
 Câu 3: Cô giáo được bạn nhỏ so sánh với : mẹ, cô tiên
 Câu 4: A
 * Từ câu 5 đến câu 7 : mỗi câu làm đúng cho 1 đ
 Câu 5: vỗ về , an ủi ( gạch đúng mỗi từ cho 0,5 đ; nếu HS gạch liền cả 2 từ cho 0,5 đ)
 Câu 6 : Ai là cô tiên? ( Nếu đầu câu không viết hoa trừ 0,25 đ; nếu cuối câu không có dấu hỏi chấm trừ 0,25 đ)
 Câu 7 : HS đặt đúng 1 câu có từ " biết ơn " cho 1 điểm
 (Nếu đầu câu không viết hoa trừ 0,25 đ; nếu cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 đ)
B. Phần kiểm tra viết.
I. Chính tả
 1. Chính tả: 4 điểm
 - Chữ viết sai 3 lỗi trừ 1 điểm.( lỗi lặp lại chỉ tính một lần )
 - Toàn bài kĩ thuật + trình bày : 1 điểm
 2. Bài tập : (1điểm ) Tìm đúng mỗi phần 0,5 điểm
 a. nón b. lười
 ( Nếu HS tìm đúng từ nhưng viết sai lỗi chính tả l/n thì không cho điểm)
 II. Tập làm văn : 5 điểm:
 - Giới thiệu được cô giáo ( thầy giáo ) cũ của mình : ( 1 điểm )
 - Nói được tình cảm của cô giáo ( thầy giáo ) cũ ......................
Đáp án và biểu điểm Toán - lớp 3
I, Trắc nghiệm ( 3 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm
 Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: A Câu 5: C 
 Câu 6: Có 5 hình tứ giác
 Có 5 hình tam giác
 II- Phần tự luận (7 điểm)
 Câu 7: Mỗi phép tính đúng là 0,5 điểm
Câu 8: Mỗi phần 0,5 điểm, đúng đến đâu cho điểm đến đó
a. 4 6 + 30 = 24 + 30 ( 0,25 đ) b. 57 - 4 5 = 57 - 20
 = 54 ( 0,25 đ) = 37 
Câu 9 ( 2 điểm)
Tóm tắt 0, 5 điểm
Trả lời 0,25 điểm
Phép tính 1 điểm
Đáp số 0,25 điểm
 Bài giải
 Xếp được số đĩa cam và thừa ra số quả cam là :
 44 : 6 = 7 ( đĩa cam ) thừa 2 quả 
 Đáp số : 7 đĩa cam thừa 2 quả
Câu 10 ( 1,5 điểm)
Tóm tắt 0, 5 điểm
Trả lời 0,25 điểm
Phép tính 0,5 điểm
Đáp số 0,25 điểm
Câu 11: ( 0,5 đ)
 HS lập được đúng các số : 0,25 điểm
 HS viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé : 0,25 điểm 
 750 , 705, 570, 507
Trường:Tiểu học Phạm Kha
Họ và tên:....................................
Điểm
Lớp:................
Đề kiểm tra Giữa học kỳ I
Năm học 2012-2013
Môn: Tiếng Việt - lớp3 
 Phần kiểm tra đọc ( 10 điểm)
 I.Đọc thầm và làm bài tập. ( 5điểm ) Thời gian 20 phút 
Biển đẹp
 Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
 Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.
 Lại đến buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc đem rắc lên trên.
 Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên.
 Dựa vào bài đọc trên, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1 : Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào?
 A. Buổi sớm. B. Buổi chiều. C. Cả sớm, trưa và chiều.
Câu 2: Sự vật nào

File đính kèm:

  • docbai_kiem_giua_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_2_truong_tieu.doc