Bài tập ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 - Trần Thanh

docx 4 trang Gia Linh 05/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 - Trần Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 - Trần Thanh

Bài tập ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 - Trần Thanh
 ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 – HÓA 10 (BÀI TẬP)
DẠNG 1. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÀ BỔ TÚC PHẢN ỨNG:
 1. Viết phương trình hóa học (nếu có) của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):
 a. Cl2 với: Na, Fe, H2, Cu, H2O, Al, dung dịch NaOH loãng, dung dịch NaBr,.
 b. Br2 với: Al, Fe, Zn, H2, dung dịch NaI, dung dịch NaCl.
 c.I 2 với: Al, Fe, H2, dung dịch KBr.
 d.F 2 với: H2, H2O.
 2. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) của hydrochloric acid (loãng hoặc đặc) với: Al, CuO, Fe, 
Fe2O3, NaOH, Na2CO3, Cu, KMnO4, Ag, MnO2.
 3. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):
 a. HCl + ?  Cl2 + ? + ? 
 b. HCl + ?  CuCl2 + ? 
 c. HCl + ?  CO2 + ? + ? 
 d. HCl + ?  AgCl + ? 
 e. Cl2 + ?  HClO + ?
 f. KCl + ?  KOH + ? + ? 
 g. NaCl + ?  Na2SO4 + ?
 4. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):
 a. Nước chlorine và dung dịch sodium iodide  
 b. Dung dịch hydrobromic acid và CuO  
 c. Bromine và potassium  
 d. Dung dịch hydrofluoric acid và thủy tinh  
 e. Nước bromine và dung dịch potassium iodide  
 f. Khí chlorine và dung dịch potassium hydroxide loãng (đun nóng)  
 g. Dung dịch barium bromide và dung dịch silver nitrate  
 h. Dung dịch hydroiodic acid và dung dịch calcium hydroxide  
 i. Potassium bromide rắn và dung dịch sulfuric acid đặc  
DẠNG 2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
 5. Cho một mẫu đá vôi (CaCO3) dạng viên tác dụng với 50 mL dung dịch HCl 2 M. Tốc độ phản ứng sẽ thay 
đổi như thế nào khi:
 a. thay mẫu đá vôi dạng viên bằng mẫu đá vôi dạng bột có cùng khối lượng.
 b. thay 50 mL dung dịch HCl 2 M bằng 100 mL dung dịch HCl 2 M.
 6. Hãy cho biết người ta đã sử dụng biện pháp nào để tăng tốc độ phản ứng hoá học trong các trường hợp sau?
 a. Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn ) để ủ rượu.
 b. Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong.
 c. Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
 d. Dùng quạt khi nhóm bếp than củi.
 1 e. Cho thêm MnO2 vào khi nhiệt phân KClO3.
 f. Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanke (trong sản xuất xi măng).
 g. Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình đựng khí oxygen nguyên chất.
 h. Hầm xương bằng nồi áp suất.
 7. Để dập tắt một đám cháy nhỏ, mới bùng phát, và chất cháy không phải xăng, dầu hay các kim loại , 
người ta có thể dùng một trong cả ba cách sau:
 a. Dùng vỏ chăn ướt trùm lên đám cháy.
 b. Dùng nước để dập tắt đám cháy.
 c. Dùng cát để dập tắt đám cháy.
Hãy nêu một yếu tố đã được sử dụng (tăng hay giảm) để can thiệp vào tốc độ phản ứng cháy trong cả ba cách trên.
 8. Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, hãy giải thích vì sao thực phẩm cho vào tủ lạnh sẽ 
tươi lâu hơn.
 9. Khi nhóm bếp than nướng thịt, để than nhanh cháy đỏ, ta nên:
 Phương án 1: Bỏ cùng lúc nhiều mẫu than to vào bếp;
 Phương án 2: Đập nhỏ than ra rồi cho vào bếp;
Hãy chọn một trong hai phương án trên và giải thích cho sự lựa chọn đó.
 10. Cho vào bốn ống nghiệm dung dịch acid với thể tích và nồng độ bằng nhau (acid dùng dư), sau đó cho 
vào từng ống nghiệm một lượng kim loại như nhau. Thí nghiệm được biểu diễn như hình vẽ bên dưới. Trong bốn 
ống nghiệm, ống nghiệm nào kim loại tan hoàn toàn trong thời gian ngắn nhất?
DẠNG 3. CÂU HỎI THỰC HÀNH – THÍ NGHIỆM – GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG
 11. Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có):
 a. Giấy quì tím ẩm tiếp xúc với khí Cl2. 
 b. Giấy quì tím ẩm tiếp xúc khí HCl.
 c. Ngâm lần lượt hai thanh kim loại Zn và Cu vào hai ống nghiệm riêng biệt chứa dung dịch HCl.
 d. Thêm dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm chứa chất rắn CuO.
 e. Thêm dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa đá vôi.
 f. Dẫn khí chlorine đi vào dung dịch NaBr.
 g. Đun nóng mẫu iodine rắn.
 h. Nhỏ dung dịch iodine vào mặt cắt củ khoai hoặc củ sắn.
 i. Dẫn luồng khí chlorine qua dung dịch KI có nhỏ vài giọt hồ tinh bột.
 12. Trong phần tìm hiểu tính chất hóa học của dung dịch hydrochloric acid, các học 
sinh đã tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ như sau: 
 Bước 1: Tại vị trí NaOH của khu vực HCl hình bên, nhỏ 1 giọt dung dịch NaOH 
1 M. Sau đó, nhỏ 1 giọt chỉ thị phenolphtalein lên giọt dung dịch NaOH. 
 Bước 2: Nhỏ 2 giọt dung dịch HCl 1 M chồng lên vị trí này. Dùng đũa khuấy gỗ 
(tăm tre) trộn lẫn các hóa chất với nhau. 
 2 Nêu hiện tượng quan sát được và giải thích. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
 13. Trong phần thí nghiệm lượng nhỏ: Để phân biệt ion: F–, Cl –, Br–, I– trên tờ lab top số 4, học sinh tiến hành 
các bước sau:
 Nhỏ một giọt mỗi dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, KI lên các 
ô vuông theo cột tương ứng.
 Nhỏ một giọt dung dịch AgNO 3 0,1 M lên ô vuông theo hàng 
ngang tương ứng.
 a. Nêu hiện tượng thu nhận được tại mỗi ô thí nghiệm và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
 b. Tại sao nên tiến hành các phản ứng trên ô thí nghiệm nền đen? 
DẠNG 4. BÀI TOÁN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – HỆ SỐ NHIỆT ĐỘ VAN’T HOFF
 14. Xét phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH  2HBr + CO2. 
Lúc đầu, nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/L. Sau 40 giây, nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/L. Tính tốc độ 
trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên theo HCOOH.
 15. Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y  Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X 
là 0,01 mol/L. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/L. Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo 
chất X trong khoảng thời gian trên.
 o
 16.Ở 30 C, sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: 2H2O2  2H2O + O2. Bảng số liệu bên dưới ghi 
nhận nồng độ của H2O2 tại một số thời điểm khác nhau trong 240 giây đầu tiên:
 Thời gian (s) 0 60 120 240
 Nồng độ H2O2 (mol/L) 0,3033 0,2610 0,2330 0,2058
 a. Tính tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy H2O2 trong 240 giây.
 b. Tính tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy H2O2 trong mỗi khoảng thời gian và nhận xét.
 17. Xét phản ứng phân hủy của N O trong dung dịch CCl ở 45 oC: N O  N O + 1 O
 2 5 4 2 5 2 4 2 2
 Thời điểm (giây) Nồng độ N2O5 (mol/L) Nồng độ O2 (mol/L)
 0 2,33 0
 319 1,91 0,21
 867 1,36 x
 a. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trên trong khoảng thời gian từ 319 giây đến 867 giây (theo N2O5).
 b. Tính giá trị của x. 
 18. Xét phản ứng đơn giản: A(g) + 2B(g)  C(g) + D(g). Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng 
độ chất B tăng 3 lần và nồng độ chất A tăng lên 4 lần?
 x y
 19. Tốc độ tức thời của một phản ứng có dạng: v = k.CA .CB (A, B là 2 chất khác nhau). Nếu tăng nồng độ 
chất A lên 2 lần (nồng độ chất B không đổi) thì tốc độ phản ứng tăng 8 lần. Tính giá trị của x.
 20. Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3,5. Ở 15 °C, tốc độ của phản ứng này bằng 0,2 M s –1. 
Tính tốc độ của phản ứng ở 40 °C.
 21. Một phản ứng ở 45 °C có tốc độ là 0,068 mol/(L.min). Hỏi phải giảm xuống nhiệt độ bao nhiêu để tốc độ 
phản ứng là 0,017 mol/(L.min). Giả sử, trong khoảng nhiệt độ thí nghiệm, hệ số nhiệt độ Van't Hoff của phản 
ứng bằng 2.
 3 22.Ở t oC tốc độ của một phản ứng hoá học là v. Để tốc độ phản ứng trên là 32v thì nhiệt độ cần thiết là bao 
nhiêu? (Biết cứ tăng 10 oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần).
 23.Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng là bao nhiêu, biết rằng khi đưa nhiệt độ của phản ứng từ –50 oC lên đến 50 
oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 1024 lần?
DẠNG 5. BÀI TOÁN CHƯƠNG HALOGEN
 24. 5,4 g Al cháy hết trong khí chlorine dư sinh ra m gam muối. Tìm giá trị của m.
 25. Hòa tan 11,2 gam một mẩu sắt vào dung dịch HCl dư, thu được V (L) khí ở đkc. Tìm giá trị của V.
 26. Để hòa tan hết 10,7 g Fe(OH)3 cần dùng m g dung dịch HBr 10%. Tìm giá trị của m.
 27. Cho 3,04 g hỗn hợp X gồm Cu và Mg tác dụng với lượng dung dịch HCl 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol 
khí H2. Tính phần trăm khối lượng từng kim loại có trong X.
 28. Cho 16 g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2 M thu được 0,4 mol khí.
 a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
 b. Tính thể tích dung dịch HCl 2 M cần dùng.
 29. Cho 15,7 g hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 0,35 mol khí. Tính phần trăm 
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
 30. Cho 16 g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 mol khí. Tính phần trăm khối 
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
 31. Hòa tan hết 13 g một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl, thu được 4,958 L khí (đkc). Xác định tên kim 
loại.
 32. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g kim loại R (hoá trị II) bằng khí chlorine, thu được 14,25 g muối chloride. Xác định 
kim loại R.
 33. Chất A là muối calcium halide. Cho dung dịch chứa 0,2 g A tác dụng với lượng dư dung dịch silver nitrate 
thì thu được 0,376 g kết tủa silver halide. Hãy xác định công thức chất A.
 34. Để làm kết tủa hết hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,15 mol NaBr cần dùng V mL dung dịch AgNO3 0,1M. 
Tìm giá trị của V.
 35. Nghiền mịn 10 g một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hoà tan trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4 g khí 
carbonic. Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi.
 36. Đặt cốc thuỷ tinh lên cân. Chỉnh cân về số 0 rồi rót vào cốc dung dịch HCl 1 M đến khối lượng 100 g. 
Sau đó, thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc. Khi không còn khí thoát ra, cân thể hiện giá trị 105,5 g.
 a. Khối lượng magnesium thêm vào là bao nhiêu?
 b. Tính khối lượng muối và thể tích khí hydrogen (đkc) được tạo ra.
 37. Nước biển chứa một lượng nhỏ muối sodium bromide. Bằng cách làm bay hơi nước biển, người ta thu 
được dung dịch chứa NaBr với hàm lượng 40 g/L. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch đó và bao nhiêu lít khí 
chlorine (ở đkc) để điều chế 3 lít bromine lỏng (khối lượng riêng 3,12 kg/L).
 38. Cho 25 g nước chlorine vào một dung dịch có chứa 2,5 g KBr ta thấy dung dịch chuyển sang màu vàng.
 a. Giải thích hiện tượng.
 b. Cô cạn dung dịch sau thí nghiệm thì thu được 1,61 g chất rắn khan. Giả sử toàn bộ chlorine trong nước 
chlorine đã tham gia phản ứng, hãy tính nồng độ phần trăm chlorine trong nước chlorine.
 c. Tính khối lượng từng chất trong chất rắn khan thu được.
 4

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_cuoi_ki_2_hoa_hoc_10_tran_thanh.docx