Bài tập ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16/3 đến 20/3 - Năm học 2019-2020

Câu 1: Tích của 3 và 2 là:

A. 5

B.6

C. 7

D.8

Câu 2: 5 x 3 được viết thành tổng là:

A. 5 + 3

B. 3 + 5

C. 5 + 5 + 5

D. 3 + 3 + 3 + 3 + 3

Câu 3: 4 kg x 7 =

A. 11 kg

B. 28

C. 28 kg

D. 27 kg

doc 14 trang Bảo Đạt 28/12/2023 520
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16/3 đến 20/3 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16/3 đến 20/3 - Năm học 2019-2020

Bài tập ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16/3 đến 20/3 - Năm học 2019-2020
--------------------
Tiếng Việt
1. Viết chính tả đoạn văn sau:
Người bạn nhỏ
Trong những con chim rừng, Lan thích nhất con nộc thua. Có hôm Lan dậy thật sớm, ra suối lấy nước, chưa có con chim nào ra khỏi tổ. Thế mà con nộc thua đã hót ở trên cành. Có những hôm trời mưa gió rất to, những con chim khác đi trú mưa hết. Nhưng con nộc thua vẫn bay đi kiếm mồi hoặc đậu trên cành cao hót một mình. Trong rừng chỉ nghe có tiếng mưa và tiếng con chim chịu thương, chịu khó ấy hót mà thôi. Thành ra, có hôm Lan đi học một mình mà cũng thấy vui như có bạn đi cùng.
(Quang Huy)
2. Khoanh tròn vào chữ cái trước thành ngữ, tục ngữ chỉ thời tiết:
a. Non xanh nước biếc.
b. Mưa thuận gió hòa.
c. Chớp bể mưa nguồn.
d. Thẳng cánh cò bay.
e.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
g. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
3. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu hỏi đặt đúng:
a. Khi nào lớp bạn đi cắm trại?
b. Lúc nào lớp tớ cũng sẵn sàng đi cắm trại?
c. Bao giờ bạn về quê?
d. Bao giờ mình cũng mon................................................................
.........................................................................................................................
Bài 4: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi ghi kết quả
a) 3 x 2 + 3 x 4 =..............................................................................................
b) 2 x 5 + 2 x 2 =..............................................................................................
Bài 5: Tìm tích của 5 và số lớn nhất có 1 chữ số.
........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
------------------------------------------
Tiếng Việt
Bài 1: Viết chính tả đoạn văn sau:
Một người ham đọc sách
Đan-tê là một nhà thơ lớn của nước Ý. Ông còn nổi tiếng là người ham đọc sách. Không đủ tiền mua sách, ông làm quen với người bán hàng để mượn sách về nhà xem.
Một hôm, người chủ quán sách không muốn cho Đan-tê mượn cuốn sách 
mới. Ông liền đứng tại quầy hàng để đọc, bất chấp mọi tiếng ồn ào xung quanh.
Khi ông đặt cuốn sách vừa đọc xong xuống để trả người chủ quán thì trời cũng sầm tối. 
(Theo Cuộc sống và sự nghiệp)
Bài 2:
a) Điền vào chỗ trống ch hay tr
- ....ong trắng, thanh ...a, kiểm ...a, ...a mẹ, bên ...ên, phía...ước, bắt...ước,...e đậy, cây ..e.
b) Điền vào chỗ trống
- (da/ ra/ gia): ....dẻ, cặp ......, .....đình, quốc ....., đi ......
- (rò/ dò/ giò): ...rỉ, .....lụa, ....la
- (reo/ gieo): ...hò, .....hạt, .....mầm
Bài 3. Thay cụm từ “khi nào” trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấ...ích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là: 
- Khi nhân 3 với 1 số được tích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là: .
- Khi nhân 4 với 1 số được tích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là: 
- Khi nhân 5 với 1 số được tích là số có 2 chữ số. Các phép nhân đó là: 
- Các cặp số có 1 chữ số có tích bằng 12 là: 
- Các cặp số có 1 chữ số có tích bằng 24 là: 
4. Học sinh lớp 2A ngồi học thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
5. Giờ tập thẻ dục, học sinh lớp 2B chia thành 8 hàng, mỗi hàng có 4 học sinh. Ngoài ra có 3 bạn đau chân phải ngồi trong lớp.
Hỏi:
a) Lớp 2B có bao nhiêu bạn đang tập thể dục?
b) Lớp 2B có tất cả bao nhiêu học sinh?
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
6. Tìm 2 số sao cho tổng của 2 số đó cũng bằng tích của chúng.
......................................................
......................................................
......................................................
---------------------------------------------
Tiếng Việt
1. Khoanh tròn vào chữ cái trước thành ngữ, tục ngữ chỉ thời tiết:
a. Non xanh nước biếc.
b. Mưa thuận gió hòa.
c. Chớp bể mưa nguồn.
d. Thẳng cánh cò bay.
e.Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
g. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
2. Nối thành ngữ ở bên trái với lời giải nghĩa thích hợp ở bên phải
1. Nắng như thiêu như đốt.              a. chỉ cơn rét tê buốt như dao cắt vào da thịt.
2. Chớp bể mưa nguồn.                  b. rất nóng và khó chịu
3. Cắt da cắt thịt.                       c.chớp ở ngoài bể (biển), mưa ở trên nguồn (rừng)
3. Khoanh tròn vào chữ cái 

File đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_163_den_203_nam_ho.doc