Bài tập ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2/3 đến 6/3 (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Khi ra vườn chơi Bé thấy gì trên nụ hồng?

a. Cầu vồng

b. Nụ hồng nở

c. Con cào cào

2. Bắt được con cào cào xinh xắn Bé đã làm gi?

a. Vặt hai càng của nó đi

b. Thả cho nó bay đi

c. Giữ lại để chơi

3. Cầu vồng được nói trong bài là:

a. Con cào cào

b. Cầu vồng thường thấy sau cơn mưa

c. Do Bé tưởng tưởng ra khi nhìn con cào cào bay

4. Những cặp từ nào sau đây trái nghĩa với nhau?

a. niềm vui – nỗi buồn

b. trong suốt – đục ngầu

c. rón rén – chậm chạp

5. Câu “Thật bất ngờ, con cào cào xoè cánh bay.” thuộc kiểu câu nào?

a. Ai (cái gì, con gì) là gì?

b. Ai (cái gì, con gì) làm gì?

c. Ai (cái gì, con gì) thế nào?

doc 15 trang Bảo Đạt 27/12/2023 500
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2/3 đến 6/3 (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2/3 đến 6/3 (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020

Bài tập ôn tập Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2/3 đến 6/3 (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020
 Bé rón rén lại gần, nhón tay bắt con cào cào. Bé định vặt hai càng của nó, giống như bọn thằng Sang hay nghịch ác. Nhưng thấy con cào cào xinh quá, Bé không nỡ. Tha cho nó nhởn nhơ chơi trong cỏ cây. Bé vung tay ném con cào cào đi.
Thật bất ngờ, con cào cào xoè cánh bay. Ban nãy xanh là thế, bây giờ nó mới để lộ ra chiếc áo lụa trong suốt màu đỏ thắm sáng bừng lên trong nắng. Một màu đỏ tía pha vàng da cam đẹp lạ lùng chấp chới trước mặt Bé, vạch một đường vòng cung y hệt chiếc cầu vồng kì lạ. Ngẩn ngơ nhìn theo, Bé xúc động quá. Con cào cào gửi lại niềm vui đỏ thắm cho Bé đấy!
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Khi ra vườn chơi Bé thấy gì trên nụ hồng?
a. Cầu vồng
b. Nụ hồng nở
c. Con cào cào
2. Bắt được con cào cào xinh xắn Bé đã làm gi?
a. Vặt hai càng của nó đi
b. Thả cho nó bay đi
c. Giữ lại để chơi
3. Cầu vồng được nói trong bài là:
a. Con cào cào
b. Cầu vồng thường thấy sau cơn mưa
c. Do Bé tưởng tưởng ra khi nhìn con cào cào bay
4. Những cặp từ nào sau...------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2020
Toán
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
32 + 19 71 – 54 29 + 9 63 – 5 56 – 34 67 – 35
Bài 2: Tìm y:
a) y - 55 = 45 y + 49 = 90
b) 28 + y = 100 64 - y = 25
c) y – 25 = 33 – 25 100 – y= 45
..
Bài 3: Can bé đựng 45 lít dầu. Can to đựng nhiều hơn can bé 9 lít dầu. Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít dầu?
.
Bài 4:
a) Năm nay bà 62 tuổi, mẹ kém bà 28 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
b) Một hộp có 9 viên bi. Hỏi 5 hộp như vậy có bao nhiêu viên bi?
Bài 5: Một bến xe có 35 ô tô, sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 12 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?
Bài 6: Điền dấu thích hợp vào ô trống (>, <, =)
a) 40 + 8 ...8 + 40
b) 24 – 3.... 19 – 9
Bài 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
10;  ; 14; 16;  ;  ; 22;  ; 26
Câu 8. Một cửa hàng buổi sáng bán được 42 lít dầu và bán nhiều hơn buổi chiều 7 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?
---------------------------------------------
Tiếng Việt 
Bài 1. Đặt 3 câu theo mẫu: Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào?
Bài 2. Viết tiếp vào các chỗ trống để hoàn thành đoạn tự giới thiệu:

Tôi tên là .........................................................................Hiện nay, tôi là học sinh lớp .............. Trường Tiểu học ............... Sở thích của tôi là............................................................... Tôi rất muốn được làm quen với các bạn. 
Bài 3. Hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2020
Toán
I. Trắc nghiệm.
Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Trong phép tính 3 x 5, số 15 được gọi là:
A, Thừa số 	B, Số hạng	 	C, Tổng	D, Tích
Câu 2. Kết quả của phép tính: 5 X 9 là:
A, 35	B, 40	C, 45 	 D, 50
Câu 3. Mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi 10 nhóm như thế có bao nhiêu học sinh?
A, 20 học si...g Mạnh làm gì để Thần Gió trở thành bạn mình?
Tìm lời an ủi và thỉnh thoảng mời Thần đi chơi
Chỉ cho Thần Gió chỗ khác để hoành hành
Cho Thần Gió thường xuyên càn quét, tàn phá căn nhà
Ông bảo Thần hãy đi thật xa.
Em hãy đọc bài “Mùa Xuân đến’ trong sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 17 rồi trả lời câu hỏi:
Câu 5: Đoan văn miêu tả mùa nào trong năm?
A, Mùa Thu	B. Mùa Đông 	C, Mùa Xuân	D, Mùa Hạ
Câu 6: Dấu hiệu đầu tiên báo hiệu mùa xuân đến là gì?
A, Hương Cốm mới	B, Hoa cúc chớm nở	C, Hoa mận vừa tàn 	D, Gió thu se lạnh
Câu 7: Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống: 
Nhưng trong trí nhớ ngây dại của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh trắng, biết mở cuối 
đông để báo trước mùa xuân tới.
A, Hoa mận	B. hoa lan	C, hoa xoan	D, hoa bưởi
Câu 8: Nội dung của bài Mùa Xuân đến là gì?
A, Sự phát triển của các loài cây và chim chóc	C, Những thay đổi của đất trời khi cuối đông
B, Những dấu hiệu chuển từ hạ sang thu	D, Sự thay đổi của đất trời, mọi vật khi xuân đến 
LUYỆN TẬP
1, a) s hoặc x
-ôi đỗ	- nước .ôi	-dòng sông	- ..ông lên
b) iêt hoặc iêc:
- xem x..	- chảy x..	 -chlá	- ch..cây
2. Thay cụm từ khi nào trong mỗi câu hỏi dưới đây bằng một cụm từ khác (bao giờ hoặc lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) và viết lại câu hỏi đó:
(1) Khi nào tổ bạn đến thăm gia đình liệt sĩ Võ Thị Sáu?
.
(2) Khi nào bạn được về quê cùng gia đình?
(3) Bạn xem bộ phim này khi nào?
(4) Bạn có bộ quần áo mới khi nào?
.
3. Viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) nói về cảnh vật mùa thu (hoắc mùa đông) ở quê em. 
Gợi ý: Cảnh vật mùa thu (mùa đông) ở quê em có những nét gì nổi bật (trời ra sao, mây thế nào, sông, núi, đồng ruộng, vườn cây có nét gì làm em chú ý.)? Nhìn cảnh đó, em có cảm nghĩ gì về quê hương?
.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2020
Toán
I. Phần trắc nghiệm : Khoanh vào đáp án đúng:
Câu 1 : Tích của 3 và 2 là:
A. 5 B.6 C. 7 D.8
Câu 2: 5 x 3 được viết thành tổng là:
A.

File đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_23_den_63_tiep_the.doc