Bộ câu hỏi ôn tập chương 1+2 Hóa học 10

docx 8 trang Gia Linh 03/09/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Bộ câu hỏi ôn tập chương 1+2 Hóa học 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ câu hỏi ôn tập chương 1+2 Hóa học 10

Bộ câu hỏi ôn tập chương 1+2 Hóa học 10
 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1
Câu 1: Lớp L có số phân lớp electron bằng
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số 
đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là
A. 6. B. 8. C. 14. D. 16.
Câu 3: Nguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp
A. K. B. L. C. M. D. N.
Câu 4: Lớp electron có số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa. Tổng số electron tối đa có trong 
các lớp L và M là
A. 2 và 8 B. 8 và 10 C. 8 và 18 D. 18 và 32.
Câu 5: Cấu hình electron nào sau đây viết sai?
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s23p64s1.
C. 1s22s22p63s23p64s24p5. D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lớp K là lớp xa hạt nhân nhất.
B. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
C. Các electron trên cùng phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
D. Lớp N có 4 orbital.
Câu 7: Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?
A. Có cùng sự định hướng không gian.
B. Có cùng mức năng lượng.
C. Khác nhau về mức năng lượng.
D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
Câu 8: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử fluorine (F) là 9. Trong nguyên tử fluorine, số 
electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
A. 2. B. 5. C. 9. D. 11.
Câu 9: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 4 electron. Số 
đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là
A. 6. B. 8. C. 14. D. 16.
Câu 10:Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton 
có trong nguyên tử X là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 5.
Câu 11: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các 
phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. Si (Z = 14). B. O (Z = 8). C. Al (Z = 13). D. Cl (Z = 17).
Câu 12: Chọn cấu hình electron không đúng?
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2.
Câu 13: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 14. B. 15. C. 13. D. 27.
Câu 14: Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là
A. 1s22s22p63s23p64s23d9. B. 1s22s22p63s23p63d94s2.
C. 1s22s22p63s23p63d104s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d10.
Câu 15: Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là
A. 1s22s22p63s23p64s23d4. B. 1s22s22p63s23p63d44s2.
C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d5.
Câu 16: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu nguyên tử 26 là
A. [Ar] 3d54s2. B. [Ar] 4s23d6. C. [Ar] 3d64s2. D. [Ar] 3d8.
Câu 17: Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố
A. s. B. p. C. d. D. f.
Câu 18: Cấu hình electron của nguyên tử sulfur (Z = 16) là
A. 1s22s22p53s23p5. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 19: Cấu hình electron của nguyên tử aluminium (Z = 13) là 1s22s22p63s23p1. Chọn đáp án sai?
A. Lớp thứ nhất (lớp K) có 2 electron. B. Lớp thứ hai (lớp L) có 8 electron. C. Lớp thứ ba (lớp M) có 3 electron. D. Lớp ngoài cùng có 1 electron.
Câu 20: Cho biết cấu hình electron của X: 1s 22s22p63s23p3 của Y là 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét nào 
sau đây là đúng?
A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các phi kim.
C. X và Y đều là các khí hiếm. D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.
Câu 21: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng 
cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. O (Z = 8). B. S (Z = 16). C. Fe (Z = 26). D. Cr (Z = 24).
Câu 22: Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố kim loại?
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p1.
 52 3 
Câu 23: Số proton, neutron và electron của 24 Cr lần lượt là
A. 24, 28, 24. B. 24, 28, 21. C. 24, 30, 21. D. 24, 28, 27.
 35 
Câu 24: Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion 17 Cl là
A. 52. B. 35. C. 53. D. 51.
Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion M2+ là
A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p64s1. C. 1s22s22p63s23p63d1. D. 1s22s22p63s23p64s2.
Câu 26: Anion X2– có cấu hình electron là 1s22s22p6. Cấu hình electron của X là
A. 1s22s2. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p4. D. 1s22s22p53s1.
Câu 27: Ion O2– không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây?
A. Ne. B. F–. C. Cl–. D. Mg2+.
Câu 28: Anion X2– có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Tổng số electron ở lớp vỏ của X2– là
A. 18. B. 16. C. 9. D. 20.
Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 0.
Câu 30: Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền 
vào lớp, phân lớp nào sau đây?
A. K, s. B. L, p. C. M, p. D. N, d.
Câu 31: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d2. Tổng số 
electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 18. B. 20. C. 22. D. 24.
Câu 32: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Na+. B. Al3+. C. Cl–. D. Fe2+.
Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của 
nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là
A. 13 và 15. B. 12 và 14. C. 13 và 14. D. 12 và 15.
Câu 34: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử fluorine (Z = 9)?
A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p4. C. 1s22s32p4. D. 1s22s22p5.
Câu 35: Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36: Hợp kim cobalt (Co) được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt 
độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d 74s2. Số hiệu 
nguyên tử của cobalt là
A. 24. B. 25. C. 27. D. 29.
Câu 37: Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. 
Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong việc sản 
xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của 
nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. 
Nguyên tử X, Y lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và khí hiếm.
C. kim loại và kim loại. D. phi kim và kim loại.
Câu 38: Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dùng trong nhiều lĩnh vực: hàng không, ô 
 3 
tô, xây dựng, hàng tiêu dùng, Nguyên tố Y ở dạng YO4 , đóng vai trò quan trọng trong các phân tử 
 3 
sinh học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng YO4 để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của các nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p 1. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình 
electron kết thúc ở phân lớp 3p3. Nguyên tử X, Y lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại. B. kim loại và phi kim.
C. kim loại và kim loại. D. phi kim và kim loại.
Câu 39: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện 
của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần 
lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26)
A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P.
Câu 40: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của 
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và 
Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và khí hiếm. B. khí hiếm và kim loại.
C. kim loại và kim loại. D. phi kim và kim loại.
 --------------------------------- Hết Chương 1 ---------------------------------
 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2
Câu 41: Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 neutron và 10 electron. Vị trí của nguyên tố X 
trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 2 và nhóm VA. B. chu kì 2 và nhóm VIIIA.
C. chu kì 3 và nhóm VIIA. D. chu kì 3 và nhóm VA.
Câu 42: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của 
các nguyên tố nhóm A có
A. số electron như nhau. B. số lớp electron như nhau.
C. cùng số electron s hay p. D. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau.
Câu 43: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho
A. khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
B. khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
C. khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.
D. khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
Câu 44: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các 
nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R. B. R < M < X < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < R < Y.
Câu 45: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 46: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái 
sang phải là
A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F.
Câu 47: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.
Câu 48: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố 
được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N.
Câu 49: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Câu 50: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s 22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 
1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:
A. Z, Y, X. B. X, Y, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y. Câu 51: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm 
VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X2Y3. B. X2Y5. C. X3Y2. D. X5Y2.
Câu 52: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức 
oxide cao nhất của R là
A. RO3. B. R2O7. C. R2O3. D. R2O.
Câu 53: Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì 
trước là do:
A. Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở cu kì sau so với chu kì trước.
B. Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở cu kì sau so với chu kì trước.
C. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì 
trước (ở ba chu kì đầu).
D. Sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
Câu 54: Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần như sau:
A. I, Br, Cl, F. B. F, Cl, Br, I. C. I, Br, F, Cl. D. Br, I, Cl, F.
Câu 55: Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần như sau:
A. F, O, N, C, B, Be, Li. B. Li, B, Be, N, C, F, O.
C. Be, Li, C, B, O, N, F. D. N, O, F, Li, Be, B,C.
Câu 56: Oxide cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là
A. Magnesium. B. Nitrogen. C. Carbon. D. Phosphorus.
Câu 57: Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
A. phi kim mạnh nhất là iodine. B. kim loại mạnh nhất là lithium.
C. phi kim mạnh nhất là fluorine. D. kim loại yếu nhất là caesium.
Câu 58: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau 
đây là đúng?
A. X thuộc nhóm VA. B. A, M thuộc nhóm IIA.
C. M thuộc nhóm IIB. D. Q thuộc nhóm IA.
Câu 59: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau 
đây là đúng?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì. B. A, M thuộc chu kì 3.
C. M, Q thuộc chu kì 4. D. Q thuộc chu kì 3.
Câu 60: Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
A. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Trong chù kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì có số electron bằng nhau.
D. Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kì 1 và 7).
Câu 61: Nguyên tử X có Z = 15. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 62: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình 
electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố X và Z lần lượt là
A. ns1 và ns2np5. B. ns1 và ns2np7. C. ns1 và ns2np3. D. ns2 và ns2np5.
Câu 63: Cho các nguyên tố sau: Na (Z = 11), Al (Z = 13) và Cl (Z = 17). Các giá trị bán kính nguyên tử 
(pm) tương ứng trong từng trường hợp nào sau đây là đúng?
A. Na (157); Al (125); Cl (99). B. Na (99); Al (125); Cl (157).
C. Na (157); Al (99); Cl (125). D. Na (125); Al (157); Cl (99).
Câu 64: Cho các nguyên tố sau: Si (Z = 14), P (Z = 15) và S (Z = 16). Các giá trị độ âm điện tương ứng 
trong trường hợp nào sau đây là đúng?
A. Si (2,19); P (1,90); S (2,58). B. Si (2,58); P (2,19); S (1,90).
C. Si (1,90); P (2,19); S (2,58). D. Si (1,90); P (2,58); S (2,19).
Câu 65: Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?
A. NaOH; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SiO3. B. H2SiO3; Al(OH)3; H3PO4; H2SO4.
C. Al(OH)3; H2SiO3; H3PO4; H2SO4. D. H2SiO3; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SO4.
Câu 66: Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần tính base?
A. K2O; Al2O3; MgO; CaO. B. Al2O3; MgO; CaO; K2O. C. MgO; CaO; Al2O3; K2O. D. CaO; Al2O3; K2O; MgO.
Câu 67: Iron (Fe) là vật liệu dùng làm bộ khung cho các công trình xây dựng, các khung giàn cho các 
loại cầu vượt, cầu bắc qua sông, cầu đi bộ, Nguyên tố iron nằm ở ô 26 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình 
electron của nguyên tử iron là
A. 1s22s22p63s23p63d64s2. B. 1s22s22p63s23p63d8.
C. 1s22s22p63s23p64s24p6. D. 1s22s22p63s23p63d74s1.
Câu 68: Các muối của nguyên tố chromium được dùng trong ngành thuộc da, làm phụ gia cho xăng, 
chất nhuộm màu xanh lục hay hồng ngọc cho đồ gốm, trang thiết bị dàn khoan, thuốc nhuộm, sơn và chất 
vệ sinh cho đồ dùng thủy tinh trong phòng thí nghiệm. Vị trí của nguyên tố Cr trong bảng tuần hoàn là
A. ô 24, chu kì 3, nhóm IA. B. ô 24, chu kì 4, nhóm VIB.
C. ô 24, chu kì 4, nhóm VIA. D. ô 24, chu kì 4, nhóm IB.
Câu 69: Dãy các nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử?
A. C, F, Ca, O, Be. B. Ca, Be, C, O, F. C. F, O, C, Be, Ca. D. O, C, F, Ca, Be.
Câu 70: Dãy các nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử?
A. C, F, Ca, O, Be. B. Ca, Be, C, O, F. C. F, O, C, Be, Ca. D. O, C, F, Ca, Be.
Câu 71: Oxide cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hydrogen R chiếm 82,35% về khối 
lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. P. D. N.
Câu 72: Hợp chất với hydrogen của nguyên tố có công thức XH 3. Biết % về khối lượng của oxygen 
trong oxide cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
A. 14. B. 31. C. 32. D. 52.
Câu 73: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hydrogen là RH 3. Trong oxide mà 
R có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. N. D. P.
Câu 74: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hydrogen (R có số oxi hóa thấp 
nhất) và trong oxide cao nhất tương ứng là a% và b%, với a: b = 11: 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân tử oxide cao nhất của R không có cực.
B. Oxide cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
Câu 75: Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,4874 lít khí H2(điều kiện 
chuẩn). Kim loại M là
A. Rb. B. Li. C. K. D. Na.
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần 
vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.
Câu 77: Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,0125 mol 
H2. Kim loại đó là
A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr.
Câu 78: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 
1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là
A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca.
Câu 79: Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxide của nó cần 
vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca.
Câu 80: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với 
lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 0,25 mol H2. Kim loại X, Y là
A. potassium và barium. B. lithium và beryllium.
C. sodium và magnesium. D. potassium và calcium.
 --------------------------------- Hết Chương 2 ---------------------------------
 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3
Câu 81: Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm helium?
A. Mg2+. B. O2–. C. Na+. D. Li+. Câu 82: Trong sự hình thành phân tử lithium fluoride (LiF), ion lithium và ion fluoride đã lần lượt đạt 
được cấu hình electron bền của khí hiếm nào?
A. Helium và neon. B. Helium và argon. C. Neon và argon. D. Cùng là neon.
Câu 83: Không cần sử dụng hiệu độ âm điện, có bao nhiêu phân tử trong số các phân tử sau có liên kết 
ion BaCl2, CS2, Na2O và HI?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 84: Tổng số các phân tử có cực trong số các phân tử sau: Cl2, O2, CCl4, CO2 và SO2 là bao nhiêu?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 85: Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. 
Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?
A. Xe. B. Ne. C. Ar. D. Kr.
Câu 86: Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây?
A. H2S. B. PCl5. C. SiO2. D. Br2.
Câu 87: Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết có trong phân tử HCl?
A. Giữa nguyên tử H và Cl có một liên kết đơn.
B. Các electron tham gia liên kết đồng thời bị hút về phía hai hạt nhân.
C. Phân tử có một momen lưỡng cực.
D. Một electron của nguyên tử hydrogen và một electron của nguyên tử chlorine được góp chung và cách 
đều hai nguyên tử.
Câu 88: Liên kết ion khác với liên kết cộng hóa trị ở điểm nào sau đây?
A. Tính bão hòa lớp electron ở vỏ nguyên tử. B. Tuân theo quy tắc octet.
C. Tạo ra hợp chất bền vững hơn. D. Tính không định hướng.
Câu 89: Cho chất hữu cơ A có công thức cấu tạo sau: CH3–C≡C–CH3. Số liên kết σ trong phân tử A là
A. 6. B. 8. C. 9. D. 11.
Câu 90: Cho các giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93); Li (0,98); Mg (1,31); Al 
(1,61); P (2,19); S (2,58); Br (2,96) và Cl (3,16). Phân tử nào sau đây có liên kết ion?
A. Na3P. B. MgS. C. AlCl3. D. LiBr.
Câu 91: Nguyên tố X ở nhóm IA và nguyên tố Y ở nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. X và Y có thể tạo 
thành hợp chất R. Liên kết giữa các nguyên tử trong R thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Ion. B. Cộng hóa trị phân cực.
C. Cộng hóa trị không phân cực. D. Hydrogen.
Câu 92: X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 16. Các cặp nguyên tố có thể 
tạo thành liên kết ion và cộng hóa trị phân cực lần lượt là
A. (X, Y); (X, Z) và (Y, Z). B. (X, Z); (Y, Z) và (X, Y).
C. (X, Y); (Y, Z) và (X, Z). D. (Z, Y); (Y, X) và (X, Z).
Câu 93: Cho các chất sau: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa 
trị không phân cực là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 94: Cho các chất sau: (1) H2S; (2) SO2; (3) NaCl; (4) CaO; (5) NH3; (6) HBr; (7) CO2; (8) K2S. Số 
chất có liên kết cộng hóa trị là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 95: Dãy gồm các ion X+, Y– và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl–, Ar. B. Li+, F–, Ne. C. Na+, F–, Ne. D. K+, Cl–, Ar.
Câu 96: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl. B. NH3. C. HCl. D. H2O.
Câu 97: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố 
Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận.
Câu 98: Nguyên tử R tạo được cation R +. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R + (ở trạng thái 
cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10. B. 11. C. 22. D. 23.
Câu 99: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá 
học, nguyên tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 100: Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion?
A. Cl2, Br2, I2, HCl. B. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3.
C. HCl, H2S, NaCl, Na2O. D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl.
Câu 101: Cho số lượng các electron, neutron và proton trong bốn hạt X, Y, Z và T được thể hiện trong 
bảng số liệu sau:
 Hạt electron neutron proton
 X 9 10 9
 Y 10 12 12
 Z 16 16 16
 T 18 18 16
Cho biết hạt nào là ion âm?
A. X. B. Y. C. Z. D. T.
Câu 102: Anion X– và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các 
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
Câu 103: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều 
hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2
Câu 104: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron 
của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy 
nhất. Công thức XY là
A. AlN. B. MgO. C. LiF. D. NaF.
Câu 105: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. H2O, HF, H2S. B. HCl, O2, H2S. C. O2, H2O, NH3. D. HF, Cl2, H2O.
Câu 106: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. ion. B. cộng hoá trị phân cực.
C. hydrogen. D. cộng hoá trị không phân cực.
Câu 107: Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A. giữa các phi kim với nhau.
B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D. được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Câu 108: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 
1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.
D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Câu 109: Trong phân tử nitrogen, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết
A. cộng hóa trị không có cực. B. ion yếu.
C. ion mạnh. D. cộng hóa trị phân cực.
Câu 110: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. ion. B. cộng hóa trị không cực.
C. hydrogen. D. cộng hóa trị có cực.
Câu 111: Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. ion. B. hydrogen.
C. cộng hóa trị không cực. D. cộng hóa trị có cực.
Câu 112: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3là liên kết
A. cộng hóa trị không cực. B. cộng hóa trị phân cực.
C. ion. D. hydrogen. Câu 113: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ 
trái sang phải là:
A. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI. C. HI, HBr, HCl. D. HBr, HI, HCl.
Câu 114: Nếu nguyên tử X có 3 electron hoá trị và nguyên tử Y có 6 electron hoá trị, thì công thức của 
hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là
A. XY2. B. X2Y3. C. X2Y2. D. X3Y2.
Câu 115: Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 116: Trong các khí hiếm sau, khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. Ne. B. Xe. C. Ar. D. Kr.
Câu 117: Hợp chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
A. H2S. B. PH3. C. HI. D. CH3OH.
Câu 118: Điều này sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử?
A. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H–F, H–N, H–O ở phân tử này) với 
một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở một phân tử khác.
B. Là lực hút giữa các phân tử khác nhau.
C. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
D. Là lực hút giữa các nguyên tử trong một hợp chất cộng hóa trị.
Câu 119: Vì sao HF có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với HCl, HBr và HI?
A. HF có phân tử khối lớn nhất. B. HF có liên kết hydrogen.
C. HF có tương tác van der Waals lớn nhất. D. HF là hợp chất phân cực nhất.
Câu 120: Trong phân tử, các electron chuyển động không ngừng, khi các electron tập trung về một phía 
sẽ hình thành nên
A. cation. B. anion.
C. một lưỡng cực tạm thời. D. một lưỡng cực vĩnh viễn.
 --------------------------------- Hết Chương 3 ---------------------------------

File đính kèm:

  • docxbo_cau_hoi_on_tap_chuong_12_hoa_hoc_10.docx