Bộ đề kiểm tra thường xuyên kết thúc chương Hóa học 10 - Văn Toàn (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra thường xuyên kết thúc chương Hóa học 10 - Văn Toàn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ đề kiểm tra thường xuyên kết thúc chương Hóa học 10 - Văn Toàn (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .. ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN KẾT THÚC CHƯƠNG TRƯỜNG THPT Môn: HÓA HỌC - Lớp: 10 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề MÃ ĐỀ 101 Họ và tên học sinh: Lớp: 10 .. Câu 1. Điện tích của hạt nhân do loại hạt nào quyết định? A. Hạt proton. B. Hạt electron. C. Hạt neutron. D. Hạt proton và electron. Câu 2. Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm tìm ra loại hạt nào cấu tạo nên nguyên tử? A. Electron. B. Neutron. C. Proton. D. Hạt nhân. Câu 3. Giá trị điện tích – 1 và khối lượng 0,0059 amu là của hạt nào dưới đây trong nguyên tử? A. Electron. B. Neutron. C. Proton. D. Ion. Câu 4. Nhận định nào sau đây là không đúng ? A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron. B. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton. C. Số khối là tổng số hạt proton (Z) và số hạt neutron (N). D. Nguyên tử có cấu tạo rỗng. Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là electron, neutron. B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt neutron. D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron. Câu 6. Năm 1911, Rơ-dơ-pho (E. Rutherford) và các cộng sự đã dùng các hạt α bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt α. Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như sau: (1) Nguyên tử có cấu tạo rỗng. (2) Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử. (3) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm. (4) Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử. Số kết luận không đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7. Nguyên tử fluorine có 9 electron và 10 neutron. Số khối của nguyên tử fluorine là: A. 9. B. 10. C. 19. D. 28. Câu 8. Một nguyên tử của nguyên tố có tổng số hạt proton, neutron và electron là 28. Số neutron trong nguyên tử là A. 10. B. 9 . C. 8. D. 7. Câu 9. Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 82, trong đó hạt mang điện âm ít hơn hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Số proton của nguyên tử X là A. 26. B. 27. C. 28. D. 30. Câu 10. Nguyên tử phosphorus có Z = 15, A = 31 nên nguyên tử có 1 A. 15 proton, 16 electron, 31 neutron. B. 15 electron, 31 neutron, 15 proton. C. 15 proton, 15 electron, 16 neutron. D. khối lượng nguyên tử là 46 amu. 31 Câu 11. Nguyên tử phosphorus (15 P)có khối lượng nguyên tử gần bằng 30,98 amu. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Số khối hạt nhân của photpho là 31; nguyên tử khối của photpho là 30,98 g/mol. B. Số khối hạt nhân của photpho là 31; nguyên tử khối của photpho là 30,98. C. Số khối hạt nhân của photpho là 31; nguyên tử khối của photpho là 31. D. Số khối hạt nhân của photpho là 30,98; nguyên tử khối của photpho là 30,98. Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một nguyên tử số electron, số proton và điện tích hạt nhân bằng nhau. B. Số khối là tổng số hạt proton và hạt electron. C. Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. D. Nguyên tử trung hòa về điện nên số electron bằng số proton. Câu 13. Vào năm 1987, nhà bác học nào đã phát hiện ra sự tồn tại của các hạt electron khi nghiên cứu hiện tượng phóng điện trong chân không? A. Tôm-xơn (J. . Thomson) B. Rơ-dơ-pho (E. Rutherford) C. Chat-uých (J. Chadwick) D. Niu-tơn (Newton) 23 Câu 14. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu 11 Na là A. 23. B. 24. C. 25. D. 11. 12 14 14 Câu 15. Cho các nguyên tử 6 X, 7 Y, 6 Z . Những nguyên tử nào thuộc một nguyên tố hóa học? A. X và Y. B. Y và Z. C. X và Z. D. X, Y và Z. Câu 16. Cho hình vẽ mô tả cậu tạo nguyên tử Y như dưới đây. 7 6 7 10 Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là đúng ? A. 3Li . B. 3Li . C. 4Li . D. 3Li . Câu 17. Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau: 40 40 40 40 16 17 A. 19K và 18Ar. B. 19K và 20Ca. C. O2 và O3 . D. 8O và 8O . 1 2 35 37 Câu 18. Có các đồng vị sau: 1H, 1H ; 17Cl, 17Cl . Số loại phân tử HCl có thành phần đồng vị khác nhau được tạo thành là A. 8. B. 12. C. 6. D. 4. Câu 19. Nhận định nào dưới đây đúng nhất? A. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học thì có tính chất giống nhau. B. Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học. C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số neutron khác nhau số proton. D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân. 2 Câu 20. Cho hình vẽ mô phỏng các nguyên tử với số liệu như sau: 9n 8n 8n 1 2 3 Nhận xét nào sau đây không đúng? A. 1 và 2 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. B. 1 và 3 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. C. 1 và 2 là nguyên tử của hai nguyên tố hóa học khác nhau. D. 1 và 3 có cùng số proton trong hạt nhân. Câu 21. Đồng vị nào của nguyên tố M có tỷ lệ số proton/số neutron=13/15? 55 56 57 58 A. 26M. B. 26M. C. 26M. D. 26M. Câu 22. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 loại đồng vị bền là 65 63 63 29Cu và 29Cu . Thành phần phần trăm về nguyên tử của 29Cu là: A. 27,30%. B. 72,7%. C. 23,70%. D. 26,30%. 79 81 Câu 23. Bromine có 2 đồng vị 35 Br và 35 Br , biết nguyên tử khối trung bình của bromine là 79,82. Nếu 79 81 có 89 nguyên tử 35 Br thì số nguyên tử 35 Br là A. 60. B. 62. C. 64. D. 66. Câu 24. Biết rằng nguyên tố argon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối của đồng vị A của nguyên tố argon là bao nhiêu? (cho biết nguyên tử khối trung bình của argon bằng 39,98). A. 39. B. 40. C. 41. D. 42. 16 16 18 19 Câu 25. Cho 3 nguyên tố: 8 X, 6Y, 9Z, 9T . Cho các phát biểu sau: (1) X và Y là 2 đồng vị của nhau (2) X với Y là có cùng số khối. (3) Có ba nguyên tố hóa học. (4) Z và T thuộc cùng nguyên tố hóa học. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 56 Câu 26. Cho nguyên tố có ký hiệu 26Fe điều khẳng định nào sau đây đúng? A. Nguyên tử có 26 proton. B. Nguyên tử có 26 neutron. C. Nguyên tử có số khối là 26. D. Nguyên tử khối của nguyên tử là 30. Câu 27. Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại được mô tả là A. electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử. B. chuyển động của electron trong nguyên tử theo một quỹ đạo nhất định hình tròn hay hình bầu dục. C. electron chuyển động cạnh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử. D. electron chuyển động rất chậm gần hạt nhân theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử. Câu 28. Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn A. thứ tự các mức và phân mức năng lượng. B. sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. C. thứ tự các lớp và phân lớp electron. 3 D. sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Câu 29. Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự phân mức năng lượng tăng dần: A. 1s < 2s < 3p < 3s. B. 2s < 1s < 3p < 3d. C. 1s < 2s < 2p < 3s. D. 3s < 3p < 3d < 4s. Câu 30. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của calcium (Z = 20) ở trạng thái cơ bản là A. 3d2. B. 4s1. C. 4s2. D. 3d1. Câu 31. Nguyên tử X có Z = 24. Cấu hình electron nguyên tử X: A. 1s22s22p63s23d44s2 B. 1s22s22p63s23p63d54s1 C. 1s22s22p63s23p63d6 D. 1s22s22p63s23p53d54s2 Câu 32. Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1 ? A. Ca (Z = 20). B. K (Z = 19). C. Mg (Z =12). D. Na (Z = 11). Câu 33. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố A là 21. Cấu hình electron của A là A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p2. C. 1s22s22p3. D. 1s22s22p5 Câu 34. Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử là 3. Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là A. 1 và 2. B. 5 và 6. C. 7 và 8. D. 7 và 9. Câu 35. Về mức năng lượng của các electron trong nguyên tử, khẳng định nào sau đây sai ? A. Các electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất. B. Các electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng trung bình cao nhất. C. Các electron ở lớp K có mức năng lượng cao nhất. D. Các electron ở lớp K có mức năng lượng bằng nhau. Câu 36. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng. B. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại. C. Chỉ các nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng mới là phi kim. D. Nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim Câu 37. Có các nhận định sau: (1) Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số notron. (2) Đồng vị của nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số notron. (3) Tất cả những nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tố kim loại. (4) Lớp M có tối đa 18 electron. Số nhận định sai là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 38. Cho các phát biểu sau: (1) Lớp K là lớp có mức năng lượng thấp nhất. (2) Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. (3) Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. (4) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho một nguyên tố. (5) Hạt nhân nguyên tử luôn mang điện tích dương. (6) Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 5 C. 4 D. 6 Câu 39. Hạt nhân nguyên tử X có 17 proton, 18 neutron. Khi X nhận thêm 1 electron thì cấu hình electron của ion thu được là A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p63d1. C. 1s22s22p63s23p64s1. D. 1s22s22p63s23p5. Câu 40. Ion M+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử M là A. 10. B. 9. C. 11. D. 13. 4 ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 101 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A A A A B B C A A C B D A D Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C A D D B A B B B B C A A B Câu 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án C C B B C B C D C B A C 5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .. ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN KẾT THÚC CHƯƠNG TRƯỜNG THPT Môn: HÓA HỌC - Lớp: 10 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề MÃ ĐỀ 102 Họ và tên học sinh: Lớp: 10 .. PHẦN A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Anh/chị khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ứng với mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan dưới đây. Câu 1. Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là A. Proton. B. Neutron. C. Electron. D. Neutron và electron. Câu 2. Số N trong nguyên tử của một nguyên tố hoá học có thể tính được khi biết số khối A, số thứ tự của nguyên tố (Z) theo công thức: A. A = Z – N B. N = A – Z C. A = N – Z D. Z = N + A Câu 3. Hình ảnh dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng. Hiện tượng nào chứng tỏ điều đó? A. Chùm α truyền thẳng. B. Chùm α bị bật ngược trở lại. C. Chùm α bị lệch hướng. D. Chùm α không thể bị xuyên qua. Câu 4. Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng? Trong nguyên tử, số khối A. bằng tổng khối lượng các hạt proton và neutron. B. bằng tổng số các hạt proton và neutron. C. bằng nguyên tử khối. D. bằng tổng các hạt proton, neutron và electron. Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là A. 26. B. 27. C. 28. D. 23. Câu 6. Một nguyên tử có 9 electron ở lớp vỏ, hạt nhân của nó có 10 neutron. Số hiệu nguyên tử đó là A. 9. B. 18. C. 19. D. 28. Câu 7. Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X: (1) X có 26 neutron trong hạt nhân. (2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử. (3) X có điện tích hạt nhân là +26. (4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8. Qui ước lấy amu (hay đvC) làm khối lượng nguyên tử. Một amu có khối lượng bằng: A. 12 khối lượng nguyên tử C. B. 1,6605.10-27kg. C. 1,6605.10-25kg. D. 1,6605.10-25g. 6 Câu 9. Hạt nhân nguyên tử được tìm ra năm 1911 bằng cách cho hạt α bắn phá một lá vàng mỏng. Thí nghiệm trên được đưa ra đầu tiên do nhà bác học nào say đây? A. Mendeleep. B. Chatwick. C. Rutherfor. D. Thomson. Câu 10. Để đo kích thước của hạt nhân, nguyên tử..hay các hệ vi mô khác, người ta không dùng các đơn vị đo phổ biến đối với các hệ vĩ mô như cm, m, km.. mà thường dùng đơn vị đo nanomet (nm) hay angstron (Å). Cách đổi đơn vị đúng là: A. 1nm = 10–10m. B. 1 Å =10–9m. C. 1nm =10–7cm. D. 1 Å =10nm. 16 Câu 11. Số hạt electron của nguyên tử có kí kiệu 8O là A. 8. B. 6. C. 10. D. 14. Câu 12. Nguyên tử X có 92 proton, 92 electron, 143 neutron. Kí hiệu nguyên tử X là 235 143 92 235 A. 143 X . B. 92 X . C. 235 X . D. 92 X . Câu 13. Ion X2- có A. số proton – số electron = 2. B. số electron – số proton = 2. C. số electron – số nelectronutron = 2. D. số electron–(số proton + số neutron) = 2. Câu 14. Cặp nguyên tử nào dưới đây nào không phải đồng vị của nhau? 40 40 24 25 24 26 16 17 A. 19K , 18Ar. B. 12Mg, 12Mg. C. 12Mg, 12Mg. D. 8O , 8O . Câu 15. Cho hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố như dưới đây 8n Kí hiệu nguyên tử nguyên tố trên là 17 32 23 19 A. 8O. B. 16S. C. 11Na. D. 9F. Câu 16. Chọn phát biểu không đúng. A. Các đồng vị phải có số khối khác nhau. B. Các đồng vị phải có số neutron khác nhau. C. Các đồng vị phải có cùng điện tích hạt nhân. D. Các đồng vị phải có số electron khác nhau. Câu 17. Có các phát biểu sau: (1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. (3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. (4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron. Số phát biểu không đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 14 15 Câu 18. Nitrogen trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là 7 N (99,63%) và 7 N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là A. 14,7. B. 14,0. C. 14,4. D. 13,7. 12 13 Câu 19. Carbon có 2 đồng vị 6 C , 6 C và có nguyên tử khối là 12,011. Thành phần % về số mol của mỗi loại đồng vị trên lần lượt là 7 A. 1,1%; 98,9%. B. 98,9%; 1,1%. C. 98,6%; 1,4%. D. 1,4%; 98,6%. Câu 20. Sự chuyển động của electron theo mô hình hành tinh nguyên tử được mô tả là A. chuyển động của electron trong nguyên tử theo một quỹ đạo xác định hình tròn hay hình bầu dục. B. electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo thành vỏ nguyên tử. C. electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo thành đám mây electron. D. các electron chuyển động có năng lượng bằng nhau. Câu 21. Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp M là A. 32. B. 18. C. 9. D. 16. Câu 22. Sắp xếp các orbital sau 3s, 3p, 3d, 4s theo thứ tự mức năng lượng tăng dần: A. 3s < 3p < 3d < 4s B. 3p < 3s < 3d < 4s C. 3s < 3p < 4s < 3d D. 3s < 4s < 3p < 3d. Câu 23. Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) ở trạng thái cơ bản là A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p3. Câu 24. Cấu hình electron của Cu (Z = 29) là A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d9 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10. Câu 25. Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital chứa electron là: A. 8. B. 9. C. 11. D. 10. Câu 26. Chọn phát biểu đúng: A. Phân lớp 4s có mức năng lượng cao hơn phân lớp 3d. B. Lớp thứ 4 có tối đa 18 eletron. C. Lớp electron thứ 3 (lớp M) có 3 phân lớp. D. Số electron tối đa trong phân lớp 3d là 18. Câu 27. Cho các phát biểu sau (a) Nguyên tử sắt (Z = 26) có số eletron hóa trị là 8. (b) Cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 là của nguyên tử nguyên tố sodium (Na). 2 2 6 2 6 5 1 (c) Cấu hình electron của nguyên tử 24Cr là 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . (d) Nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) có 5 lớp e, phân lớp ngoài cùng có 6 electron. (e) Trong nguyên tử chlorine (Z=17) số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 7. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28. Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau X. 1s22s22p6 3s23p4. Y. 1s22s22p6 3s1. Z. 1s22s22p6 3s23p63d10 4s1. T. 1s22s22p6 Số nguyên tử nguyên tố là kim loại: A. 1. B. 3. C. 2. D. PHẦN B. TỰ LUẬN (3 điểm) Bài 1. (1,0 điểm) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố carbon (Z = 6), sodium (Z = 11). Cho biết số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố trên? chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Bài 2. (2,0 điểm) (a) Nguyên tử khối trung bình của vanadium (V) là 50,9975. Nguyên tố V có 2 đồng vị trong đó đồng 50 vị 23 V chiếm 0,25% về số lượng nguyên tử. Tính số khối của đồng vị còn lại. 8 (b) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, neutron là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Xác định điện tích hạt nhận, số proton, số electron, số neutron và số khối của X? ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 102 PHẦN A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C B A B B A B B C C A D B A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án A D B B B A B C C A D C B C PHẦN B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Ý Nội dung / Hướng dẫn chấm Điểm Carbon (Z = 6): 1s22s22p2 1 0,50 ⇒ Có 4 electron ở lớp ngoài cùng, là nguyên tố phi kim. Sodium (Z = 11): 1s22s22p63s1 0,50 ⇒ Có 1 electron ở lớp ngoài cùng, là nguyên tố kim loại. Gọi số khối đồng vị còn lại là a. Ta có phương trình 50.0,25 + a.99,75 2 a) A = = 50,9975 Þ a = 51 0,50 V 100 Vậy số khối đồng vị còn lại của vanadium là 51 Gọi số electron = số proton trong X là Z; số neutron trong X là N. b) 0,25 Tổng số proton, electron và neutron trong X là 49 nên 2Z + N = 49 (1). Số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện 0,25 Þ N = 2Z´ 53,125% Û 17Z - 16N = 0 (2). Từ (1) và (2) ta có Z = 16, N = 17 0,50 Nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +16; 16 proton; 16 electron; 0,50 17 neutron và có số khối A X = 16 + 17 = 33. 9 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .. ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN KẾT THÚC CHƯƠNG TRƯỜNG THPT Môn: HÓA HỌC - Lớp: 10 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề MÃ ĐỀ 103 Họ và tên học sinh: Lớp: 10 .. Bài 1. (2 điểm) Trả lời các câu hỏi ngắn sau: a) Loại hạt nào mang điện được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử? b) Loại hạt nào được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử? c) Loại hạt nào mang điện trong nguyên tử? d) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở đâu? Bài 2. (1,5 điểm) Cho nguyên tử nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp thứ 2 có 6 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X Bài 3. (1,5 điểm) Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và viết kí hiệu nguyên tử R (Biết Z Na=11, ZMg=12, ZAl=13, ZCa=20, ZK=19). Bài 4. (1 điểm) Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, đồng vị 25Mg? Bài 5. (4 điểm) Cấu hình electron của: - Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1 - Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4 a) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y. b) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất? c) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron? d) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN SỐ 3 Câu 1. (2 điểm) a) Hạt nhân nguyên tử bao gồm: proton và neutron b) Lớp vỏ nguyên tử gồm: electron c) Các hạt mang điện trong nguyên tử là: electron (mang điện tích -1), và proton (mang điện tích +1) d) Kích thước nguyên tử lớn hơn 104 đến 105 lần kích thước hạt nhân. Câu 2. (1,5 điểm) - Lớp thứ nhất: có 1 phân lớp là 1s - Lớp thứ 2: có 2 phân lớp là 2s và 2p - Phân lớp s chứa tối đa 2 electron, phân lớp p chứa tối đa 6 electron Vậy cấu hình electron của nguyên tố X: 1s22s22p4 ⇒ Nguyên tố X có 8 electron ⇒ Số hiệu nguyên tử của X: Z = 8 Câu 3. (1,5 điểm) - Tổng số hạt = Số p + Số electron + Số n = 40(1) - Số hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12 ⇒ Số p + Số electron – Số n = 12(2) 10 - Từ (1) và (2) suy ra Số n = 14, Số p = Số electron = Z = 13 A = Z + N = 13 +14 = 27 Vậy R là Al và kí hiệu nguyên tử: 1327 푙 Câu 4. (1 điểm) Gọi phần trăm đồng vị 24Mg là x% ⇒ Phần trăm đồng vị 25Mg là: 100 – 11 – x = (89 – x) % Nguyên tử khối trung bình của Mg = 24,32 24. 25.(89 – ) Áp dụng công thức: = 24,32 ⇒ x = 79% 100 Vậy phần trăm đồng vị 24Mg là 79% ⇒ Phần trăm đồng vị 25Mg là: 10% Câu 5. (4 điểm) a) - Nguyên tử X có 19 e ⇒ Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử ZX = 19 - Nguyên tử Y có 16 e ⇒ Nguyên tử Y có số hiệu nguyên tử ZY = 16 b) - Trong nguyên tử X lớp electron ở mức năng lượng cao nhất là lớp N (n=4) - Trong nguyên tử Y lớp electron ở mức năng lượng cao nhất là lớp M (n=3) c) - Nguyên tử X có: + 4 lớp electron (n = 1, 2, 3, 4) + 6 phân lớp electron (gồm 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s) - Nguyên tử Y có: + 3 lớp electron (n= 1, 2, 3) + 5 phân lớp electron (gồm 1s, 2s, 2p, 3s, 3p) d) - Nguyên tử X có 1 e lớp ngoài cùng (4s1) ⇒ X là nguyên tố kim loại. - Nguyên tử Y có 6 e lớp ngoài cùng (3s23p4) ⇒ Y là nguyên tố phi kim. 11 CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .. ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN KẾT THÚC CHƯƠNG TRƯỜNG THPT Môn: HÓA HỌC - Lớp: 10 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề MÃ ĐỀ 201 Họ và tên học sinh: Lớp: 10 .. Anh/chị khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ứng với mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan dưới đây. Câu 1. Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn không tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị được xếp vào một cột. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào một hàng. D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. Câu 2. Dựa trên cơ sở nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng (chu kì). C. Các nguyên tố có số electron hoá trị như nhau được xếp thành 1 cột (nhóm). D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. Câu 3. Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết: A. số proton trong hạt nhân. B. số neutron trong hạt nhân. C. số hiệu nguyên tử. D. số electron ở lớp vỏ. Câu 4. Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng A. số electron lớp ngoài cùng. B. số electron hóa trị. C. số hiệu nguyên tử. D. số lớp electron. Câu 5. Trong chu kì từ trái sang phải theo chiều điện tích hạt nhân Z tăng dần ta có A. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. B. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. C. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng. D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm. Câu 6. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có A. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau. B. số lớp electron như nhau. C. cùng số electron s hay p. D. số electron như nhau. Câu 7. Xét các nguyên tố nhóm IA của bảng hệ thống tuần hoàn, điều khẳng định nào sau đây là đúng? Các nguyên tố nhóm IA: A. dễ dàng cho 1 electron để đạt cấu hình bền vững. B. nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững. C. được gọi là các kim loại kiềm thổ. D. dễ dàng cho 2 electron để đạt cấu hình bền vững. Câu 8. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì lớn và chu kì nhỏ là A. 4 và 4. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 3 và 3. Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố A có 3 electron ở phân lớp s, vậy A thuộc chu kì mấy: A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. 12 Câu 10. Cho dãy các nguyên tố nhóm IA: Li-Na- K- Rb- Cs. Từ Li đến Cs, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại thay đổi theo chiều nào? A. Giảm dần. B. Giảm rồi tăng. C. Tăng dần. D. Tăng rồi giảm. Câu 11. Nguyên tố X thuộc chu kì 4. Vậy số lớp e của X là: A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Câu 12. Nguyên tố hoá học nhôm (Al) có số hiệu nguyên tử là 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA. Điều khẳng định nào sau đây về Al là sai ? A. Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton. B. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 13. C. Nguyên tố hoá học này là một kim loại. D. Vỏ nguyên tử có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron. Câu 13. Trong một phân nhóm chính từ trên xuống dưới bán kính nguyên tử A. Tăng dần. B. giảm dần. C. không thay đổi. D. Tăng rồi giảm. Câu 14. Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4.vị trí X trong bảng tuần hoàn: A. Chu kỳ 4, nhóm IVA. B. Chu kỳ 3,nhóm IVA. C. Chu kỳ 3, nhóm VIA. D. Chu kỳ 6, nhóm VIA. Câu 15. Nguyên tử R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p4. Công thức hợp chất oxit cao nhất là: A. R2O3. B. RO2. C. R2O5. D. RO3. Câu 16. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ âm điện? (Cho ZF = 9, ZO = 16, ZP = 15, ZN = 7) A. F, O, P, N. B. O, F, N, P, C. F, O, N, P. D. F, N, O, P. Câu 17. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là: A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p53s2. D. 1s22s22p43s1. Câu 18. Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 12. Cấu hình electron của X2+ là A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p63s1. Câu 19. Anion X2−có cấu hình electron là 1s22s22p6. Số electron lớp ngoài cùng của X là A. 6. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 20. Potassium (K) có vai trò quan trọng trong chống co cơ và việc gởi tất cả các xung động thần kinh ở động vật qua các tiềm năng hành động (Action potential). Sự thiếu hụt potassium trong các dung dịch trong cơ thể có thể gây ra các tình trạng có thể tử vong như thiếu kali máu, đặc biệt gây nôn mửa, tiêu chảy, hoặc tăng bài tiết niệu đạo. Cho cấu hình electron của potassium: 1s 22s22p63s23p64s1, vị trí của potassium trong bảng tuần hoàn là A. Ô 19, chu kì 1, nhóm IVA. B. Ô 19, chu kì 4, nhóm IA. C. Ô 19, chu kì 1, nhóm IVB. D. Ô 19, chu kì 4, nhóm IB. Câu 21. Nicotine có trong thuốc lá, là một chất rất độc, có thể gây nhiễm độc nghiêm trọng và gây tử vong, hấp thụ vào cơ thể qua đường tiêu hóa, hô hấp và da. Người ta đã tính ra được hút một điếu thuốc lá là tự tước đi của mình 5,5 phút sự sống. Hút thuốc lá làm tăng thêm tỉ lệ tử vong từ 30-80%, chủ yếu là các bệnh gây ung thư, bệnh tắc nghẽn mãn tính.. Nêu vị trí các nguyên tố tạo nên nicotine trong bảng tuần hoàn. Hình. Công thức cấu tạo của nicotine 13 A. C (chu kì 4, nhóm IVA), H (chu kì 1, Nhóm IA), N (chu kì 2, nhóm VIA). B. C (chu kì 2, nhóm IVA), H(chu kì 1, nhóm IA), N(chu kì 2, nhóm VA). C. C (chu kì 2, nhóm VIA), H(chu 1, nhóm IA), N(chu kì 3, nhóm IIA). D. C (chu kì 4, nhóm IVA), H (chu kì 1, Nhóm IA), N (chu kì 2, nhóm VIA). Câu 22. Supephotphat kép Ca(H2XO4) là một loại phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat. Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của thực vật. Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to.. Phèn chua K2YO4.Al(YO4).24 H2O là loại muối có tinh thể to nhỏ không đều, không màu hoặc trắng, cũng có thể trong hoặc hơi đục, được sử dụng rộng rãi để làm trong nước đục, thuộc da, sản xuất vải chống cháy và bột nở. Biết rằng X, Y là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 31. Hai nguyên tố X, Y là hai nguyên tố nào? A. P, S. B. S, P. C. N, P. D. N, S. Câu 23. Silicon là một nguyên tố phổ biến và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Silicon siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. Ngoài ra, nguyên tố này còn được sử dụng để chế tạo pin mặt trời nhằm mục đích chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện để cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ. Xác định vị trí của nguyên tố silicon (Z = 14) trong bảng tuần hoàn. A. Ô 14, chu kì 3, nhóm IVA. B. Ô 14, chu kì 4, nhóm IVA. C. Ô 14, chu kì 4, nhóm IIIA. D. Ô 14, chu kì 3, nhóm IIIA. Câu 24. Thời Trung Hoa cổ đại loài người đã biết các nguyên tố vàng, bạc, đồng, chì, sắt, thủy ngân và lưu huỳnh. Năm 1649 loài người đã tìm ra nguyên tố photpho. Đến năm 1869, mới có 63 nguyên tố được tìm ra. Vây nguyên tố ở ô thứ 35 là nguyên tố nào sau đây? A. Rb. B. Sr. C. Kr. D. Br. Câu 25. Sắp xếp các bazơ: Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 theo độ mạnh tăng dần A. Ba(OH)2 < Mg(OH)2 < Al(OH)3. B. Mg(OH)2 < Ba(OH)2 < Al(OH)3. C. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < Ba(OH)2. D. Al(OH)3 < Ba(OH)2 < Mg(OH)2. Câu 26. Cấu hình electron của một số nguyên tố như sau: (a)1s22s22p63s23p64s2 (b). 1s22s22p63s23p63d54s2 (c)1s22s22p5 (d) 1s22s22p63s23p63d104s2 Số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố trên lần lượt là: A. 2; 2; 5; 2. B. 2; 7; 7; 2. C. 2; 7; 7; 12. D. 8; 7; 7; 2. Câu 27. Tìm câu không đúng trong các câu sau: A. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử. B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. C. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm. D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B. Câu 28. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất của R với hiđro (không có thêm nguyên tố khác) có 5,882% hiđro về khối lượng. R là nguyên tố nào dưới đây? A. Oxygen (Z=8). B. Lưu huỳnh (Z=16). C. Cromium (Z=24). D. Selenium (Z=34). Câu 29. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn là A. Na, chu kì 3, nhóm IA. B. Mg, chu kì 3, nhóm IIA. C. F, chu kì 2, nhóm VIIA. D. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA. 14 Câu 30. Neon tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân không, được sử dụng rộng rãi trong các biến quảng cáo. Cho biết Ne có số hiệu nguyên tử là 10. Hãy cho biết Neon thuộc nguyên tố nào? A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f. Câu 31. Aspartame là một chất làm ngọt nhân tạo, được sử dụng trong một số loại soda dành cho người ăn kiêng. Trong số các nguyên tố tạo nên aspartame, nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất? A. C (Z = 6). B. H (Z = 1). C. O (Z = 8). D. N (Z = 7). Câu 32. Hợp chất khí với H của nguyên tố Y là YH4 . Oxit cao nhất của nó chứa 46,67% Y về khối lượng. Nguyên tố Y là A. S. B. Si. C. C. D. Na. Câu 33. Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định nào sai khi nói về X? A. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton. B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 6 electron. C. X là nguyên tố thuộc chu kì 3. D. X là nguyên tố thuộc nhóm IVA. Câu 34. Magnesium là nguyên tố phổ biến thứ 8 trong lớp vỏ của Trái Đất, ở điều kiện thường là chất rắn, có màu trắng bạc, rất nhẹ. Magnesium được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, cũng như sử dụng trong pháo hoa bởi vì nó đốt chảy với một ngọn lửa trắng rực rỡ. Trong bảng tuần hoàn, magnesium nằm ở chu kỳ 3, nhóm IIA. Số electron lớp ngoài cùng của magnesium là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35. Trung hoà hết 5,6 g một hydroxide của kim loại nhóm IA cần dùng hết 100ml dung dịch HCl 1M. Kí hiệu hóa học của kim loại là A. Ca. B. Na. C. K. D. Li. Câu 36. Almelec là hợp kim của aluminium (Z=13) với một lượng nhỏ magnesium (Z=12) và silicon (Z=14), trong đó chứa 98,8% aluminium, 0,5% magnesium, 0,7% silicon. Hợp kim này có diện trở nhỏ, dai, bền hơn nhôm, dùng để chế tạo dây cáp điện cao thế. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về bán kính nguyên tử của các nguyên tố hóa học có trong almeles. A. Si < Al < Mg. B. Al < Mg < Si. C. Si < Mg < Al. D. Mg < Si < Al. Câu 37. Nguyên tố aluminium (Al) thuộc nhóm IIA và nguyên tố sulfur (S) thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Công thức hóa học của oxide (ứng với hóa trị cao nhất) của hai nguyên tố trên? A. AlO3, SO3. B. Al2O3, SO3. C. AlO3,SO2. D. Al2O3, SO2. Câu 38. Nguyên tố sulfur thuộc nhóm VIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn, là một nguyên tố thiết yếu cho sự sống, sulfur được dùng rộng rãi trong thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm.. sulfur được đánh giá là một trong các nguyên tố quan trọng nhất được sử dụng như là nguyên liệu công nghiệp. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của sulfur là A. 3p4. B. 3p2. C. 3p6. D. 3p1. 15 Câu 39. Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y2-. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong X + là 11, tổng số electron trong Y 2- là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Y2- đều thuộc cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì lien tiếp. Phân tử khối của A là: A. 96. B. 78. C. 114. D. 132. Câu 40. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là A. O. B. S. C. Mg. D. Đáp án trắc nghiệm ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 201 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D D D A B A A B D C D D A C Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án D C B B C B B A A D C B A B Câu 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án A B C B D B C A B A D D Giải thích trắc nghiệm Câu 1. Đáp án D. - Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện tăng không tuân theo nguyên tắc : Các nguyên tố được dần đồng thời bán kính nguyên tử giảm dần làm sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. cho khả năng nhận electron tăng nên tính phi kim Câu 2. : Đáp án D. tăng và tính kim loại giảm. Cơ sở để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần Câu 6. Đáp án A. hoàn: Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. Sự của điện tích hạt nhân nguyên tử. giống nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng là Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hóa được xếp thành 1 hàng (chu kì). học của các nguyên tố trong một nhóm A. Các ngưyên tố có số electron hoá trị trong nguyên Câu 7. Đáp án A. tử như nhau được xếp thành 1 cột (Nhóm). – Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm IA Câu 3. Đáp án D. có dạng: ns1. Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết: số electron Þ Dễ dàng cho 1 electron để đạt cấu hình bền ở lớp vỏ. vững giống khí hiếm gần nhất. Câu 4. Đáp án A. Câu 8. Đáp án B. Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chúng có cùng số electron lớp ngoài cùng. chu kì lớn và chu kì nhỏ là 4 và 3. Câu 5. Đáp án B. Câu 9. Đáp án D. - Trong một chu kì, tuy nguyên tử các nguyên tố Nguyên tử của nguyên tố A có 3 electron ở phân có cùng số lớp electron, nhưng khi điện tích hạt lớp s, vậy A thuộc chu kì 2. nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân với các electron Câu 10. Đáp án C. lớp ngoài cùng cũng tăng theo, do đó bán kính Trong 1 nhóm A theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử nói chung giảm dần. tính kim loại tăng dần. Câu 11. Đáp án D. 16 Số lớp e = số chu kì. Þ X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2 (nhận Câu 12. Đáp án D. thêm 2 electron). Nên số electron lớp ngoài cùng Nguyên tố Al có: của X là 2. Số proton = số electron = số hiệu nguyên tử =13. Câu 20: Đáp án B. Số chu kì = số lớp electron = 3. Cấu hình electron của K là 1s22s22p63s23p64s1. Số nhóm = số electron lớp ngoài cùng = 3. Nên K thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm IA. Vì có 3 electron lớp ngoài cùng nên Al là nguyên Câu 21: Đáp án B. tố kim loại. Các nguyên tố tạo nên nicotine là C, H, N. Câu 13. Đáp án A. Cấu hình electron của C là: 1s22s22p2 Þ C thuộc Trong một nhóm A, đi từ trên xuống dưới thì: chu kì 2, nhóm IVA. + Bán kính nguyên tử tăng dần do số lớp e tăng. Cấu hình electron của H là: 1s1 Þ H thuộc chu kì + Tính kim loại tăng dần do số lớp e tăng => dễ 1, nhóm IA. nhường e Cấu hình electron của N là: 1s22s22p3 Þ N thuộc + Độ âm điện giảm chu kì 2, nhóm VA. Câu 14. Đáp án C. Câu 22: Đáp án A. Số chu kì = số lớp electron = 3. -Vì X, Y thuộc cùng 1 chu kì, 2 nhóm A liên tiếp Số nhóm = số electron lớp ngoài cùng = 2 + 4 = 6. Þ ZY – ZX = 1. Electron cuối cùng nằm ở phân lớp proton nên - Để cho tổng số điện tích hạt nhân là 31 Þ ZY + thuộc nhóm A. ZX = 31. Câu 15. Đáp án D. Þ ZX = 15; ZY = 16. R có 6 electron lớp ngoài cùng nên có hóa trị cao Þ X (Z = 15):1s22s22p63s23p3; chu kì 3, nhóm nhất với O là 6, với H là 8 – 6 = 2. VA, X là phosphorus (P) là phi kim vì có 5 electron CTCT: RH2, RO3. lớp ngoài cùng. Câu 16. Đáp án C. Y(Z = 16):1s22s22p63s23p4; chu kì 3, nhóm VIA; 2 2 3 Cấu hình electron của N: 1s 2s 2p . Y là sulfur (S) là phi kim vì có 6 electron lớp ngoài 2 2 4 Cấu hình electron của O: 1s 2s 2p . cùng. 2 2 5 Cấu hình electron của F: 1s 2s 2p . Câu 23: Đáp án A. 2 2 6 2 3 Cấu hình electron của P: 1s 2s 2p 3s 3p . Si (Z = 14) có cấu hình electron là: - N, O, F cùng thuộc chu kì 2 nên theo chiều giảm 1s22s22p63s23p2. Si thuộc ô 14, chu kì 3, nhóm điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần. Độ âm IVA. điện F > O > N. Câu 24. Đáp án D. - N, P cùng thuộc chu kì VA nên theo chiều tăng Nguyên tố ở ô thứ 35 là nguyên tố Br. điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần. Độ âm điện N > P. Þ Độ âm điện F > O > N > P. Câu 25. Đáp án C. Câu 17. Đáp án B. Độ base của Al(OH)3 < Mg(OH)2 < Ba(OH)2. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên Câu 26. Đáp án B. tử Na (Z = 11) là 1s22s22p63s1 Số electron hóa trị = số electron lớp ngoài cùng + Câu 18. Đáp án B. số electron phân lớp d kế cận (nếu chưa bão hòa). Cấu hình electron của X (Z=12) là 1s22s22p63s2. (a). Số electron hóa trị là số electron trong phân Þ Cấu hình electron của X2+ là: 1s22s22p6 (mất 2 lớp 4s = 2e. electron). (b). Số electron hóa trị là số electron trong phân Câu 19. Đáp án C. lớp 4s + phân lớp 3d = 5e. Anion X2−có cấu hình electron là 1s22s22p6. (c). Số electron hóa trị là số electron trong phân lớp 2p + 2s = 7e. 17 (d). Số electron hóa trị là số electron trong phân Câu 34. Đáp án B. lớp 4s = 2e (vì phân lớp d đã bão hòa). Vì Mg nằm ở nhóm IIA nên Mg có 2 electron ở Câu 27. Đáp án A. lớp ngoài cùng. Câu đúng: Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của Câu 35. Đáp án C. chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử. MOH + HCl ¾ ¾® MCl+ H2O Câu 28. Đáp án B. nHCl = 0,1.1 = 0,1(mol). Công thức hợp chất với H là H2R. nMOH = nHCl = 0,1(mol). 5.88(2+R)= 200. MMOH = 5,6/0,1 =56 Þ R=32, R là lưu huỳnh (S). Þ M=39 Þ M là potassium, kí hiệu K. Câu 29. Đáp án A. Câu 36: Đáp án A. Tổng số hạt của X = 34 Þ 2Z + N = 34 (1). Y: 1s22s22p63s2; Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang T: 1s22s22p63s23p63d104s2; điện 10 hạt Þ 2Z – N = 10 (2). Þ Electron cuối cùng điền vào phân lớp s Þ Y Giải hệ (1) và (2) Þ Z = 11 và N = 12. và T là những nguyên tố kim loại. Số khối = Z + N = 11 + 12 = 23. Câu 37: Đáp án B. 2 2 6 1 Þ X là Na. Có cấu hình electron là: 1s 2s 2p 3s . Ba nguyên tố này đều thuộc chu kì 3, theo thứ tự Na thuộc chu kì 3, nhóm IA. điện tích tăng dần Mg (Z = 12), Al (Z = 13), Si (Z Câu 30. Đáp án B. = 14) thì bán kính nguyên tử giảm từ Mg > Al > Si Ne (Z = 10) có cấu hình e: 1s22s22p6. vì lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài Ne thuộc nguyên tố p vì electron cuối cùng nằm ở cùng tăng. phân lớp p. ⇒ Thứ tự tăng dần về bán kính nguyên tử là Si < Câu 31. Đáp án C. Al < Mg. Cấu hình electron của C là: 1s22s22p2 Þ C thuộc Câu 38: Đáp án A. chu kì 2, nhóm IVA. Nguyên tố sulfur (S) thuộc nhóm VIA, chu kì 3. S Cấu hình electron của H là: 1s1 Þ H thuộc chu kì có cấu hình e: 1s22s22p63s23p4. 1, nhóm IA. Câu 39. Đáp án D. Cấu hình electron của N là: 1s22s22p3 Þ N thuộc Xét ion X+ : có 5 nguyên tử, tổng số proton là 11. chu kì 2, nhóm VA. Vậy số proton trung bình là 2,2. Cấu hình electron của O là: 1s22s22p4 Þ O thuộc ⇒ Có 1 nguyên tử có số proton nhỏ hoặc bằng 2 chu kì 2, nhóm VIA. và tạo thành hợp chất. Vậy nguyên tử đó là H. + Trong các nguyên tố trên nguyên tố có tính phi kim Ion X có dạng AaHb. Vậy a. ZA + b = 11 và a + b mạnh nhất là O. = 5 Câu 32: Đáp án B. a 1 2 3 4 Hợp chất khí với H của nguyên tố R là RH4 Þ R thuộc nhóm IVA Þ Công thức oxit cao nhất là b 4 3 2 1 RO2. Vì oxit cao nhất của nó chứa 46,7% R về khối pA 7 4 3 2,5 R Chọn được nghiệm thích hợp a = 1, b = 4 và ZA = lượng nên ta có: .100% = 46,7% + + R + 16.2 7 ⇒ Ion X là NH4 . Þ R = 28 Þ Nguyên tố R là silic. 2- 2- Xét ion Y có dạng M xL y : x.ZM + y.ZL + 2 = 50 Câu 33. Đáp án D. Vậy x.Z + y.Z = 48 và x + y = 5. Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p4. M L Số electron trung bình của các nguyên tử trong + Lớp ngoài cùng có 6 electron. Y2- là 9,6. + Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton. Þ Có 1 nguyên tử có số electron nhỏ hơn 9,6. + X có 3 lớp electron nên thuộc chu kì 3 và electron Þ Nguyên tử của nguyên tố thuộc chu kì II. này điền vào phân lớp p nên thuộc nhóm A (VIA). 18 Þ Nguyên tử của nguyên tố còn lại thuộc chu kì Ta xét từng trường hợp: III. -Nếu ZX – ZY = 1 → ZX =12 (Mg), ZY =11 Nếu 2 nguyên tố cùng thuộc một nhóm A thì sẽ (Na). hơn kém nhau 8 electron. Ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không Þ Z – Z = 8. M L phản ứng với nhau (loại). Ta chọn được nghiệm: Z M = 16 và ZL = 8. Ion có -Nếu Z – Z = 7 → Z =15 (P), Z =8 (O). dạng SO2- . X Y X Y 4 Ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố phản ứng được Chất A là (NH4)2SO4 - Phân tử khối của A là 132. với nhau (nhận). Câu 40. Đáp án D. -Nếu ZX – ZY = 9 → ZX =16 (S), ZY =7 (N). Vì ZX + ZY = 23 nên X và Y là những nguyên tố Ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không thuộc chu kì nhỏ. phản ứng với nhau (loại). X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm kế tiếp. Vậy X là P. → số proton của X và Y hơn kém nhau 1 hoặc 7 hoặc 9. 19 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .. ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN KẾT THÚC CHƯƠNG TRƯỜNG THPT Môn: HÓA HỌC - Lớp: 10 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề MÃ ĐỀ 202 Họ và tên học sinh: Lớp: 10 .. PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Anh/chị khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ứng với mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan dưới đây. Câu 1. Nhóm A bao gồm các nguyên tố: A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s và nguyên tố p. Câu 2. Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì A. phi kim mạnh nhất là iot. B. kim loại mạnh nhất là Li. C. phi kim mạnh nhất là oxi. D. phi kim mạnh nhất là F. Câu 3. Cho các nguyên tử : 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy sắp xếp theo thứ tự bán kính nguyên tử của tăng dần từ trái sang phải của các nguyên tố trên là A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F. Câu 4. Nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn là: A. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA. B. Na, chu kì 3, nhóm IA. C. Mg, chu kì 3, nhóm IIA. D. F, chu kì 2, nhó VIIA. Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong một chu kì, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến thiên tuần hoàn. B. Trong một chu kì, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố tăng dần. C. Trong một chu kì, do số proton trong hạt nhân nguyên tử các nguyên tố tăng dần nên khối lượng nguyên tử tăng dần. D. Trong một chu kì ngắn, số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tăng dần. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong số các nguyên tố bền, cesi là kim loại mạnh nhất. B. Trong nhóm IVA vừa có nguyên tố kim loại, vừa có nguyên tố phi kim. C. Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại. D. Đối với tất cả nguyên tố thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự nhóm. Câu 7. Cho điện tích hạt nhân O (Z = 8), Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13) và các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt? A. Al3+ < Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na. B. Al3+ < Mg2+ < Al < Mg < Na < O2-. C. Na < Mg < Al < Al3+ < Mg2+ < O2-. D. Na < Mg < Mg2+ < Al3+ < Al < O2-. Câu 8. Một nguyên tố Y đứng liền trước nguyên tố X trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Y đứng liền trước Z trong cùng một nhóm A. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Số hiệu nguyên tử theo thứ tự tăng dần là X < Y < Z. B. Bán kính nguyên tử theo thứ tự tang dần là Z < Y < X. C. Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi tang dần theo thứ tự: Z < Y < X. D. Trong các hidroxit, tính axit tăng dần theo thứ tự: hydroxide của Z < hydroxide của Y < hydroxide của X. 20
File đính kèm:
bo_de_kiem_tra_thuong_xuyen_ket_thuc_chuong_hoa_hoc_10_van_t.docx