Đề bám sát đề minh họa tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập (Có đáp án + Ma trận)

docx 7 trang Gia Linh 06/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề bám sát đề minh họa tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề bám sát đề minh họa tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập (Có đáp án + Ma trận)

Đề bám sát đề minh họa tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập (Có đáp án + Ma trận)
 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP ÐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 
 NĂM HỌC 2024 - 2025
 Môn: HÓA HỌC 12
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. [HH1.1 – BIẾT – ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI – HÓA 12 CHƯƠNG 6] Kim loại có rất nhiều ứng dụng 
trong đời sống : đồng, nhôm làm dây dẫn điện, đồ gia dụng. Vàng, bạc làm đồ trang sức Nguyên tắc điều chế 
kim loại là 
 A. khử ion kim loại thành nguyên tử.
 B. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử.
 C. khử nguyên tử kim loại thành ion.
 D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion.
Câu 2. [HH1.1 – BIẾT – KIM LOẠI NHÓM IA&IIA - HÓA 12 CHƯƠNG 7] Tính chất hóa học đặc trưng 
của kim loại nhóm IA là:
 A. tính oxi hóa. B. tính oxi hóa mạnh. 
 C. tính khử. D. tính khử mạnh.
Câu 3. [HH1.1 – BIẾT – POLYMER - HÓA 12 CHƯƠNG 4] PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền 
với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, PVC được tổng hợp trực tiếp từ 
monome nào sau đây?
 A. Vinyl axetat. B. Vinyl chloride. C. Propilen. D. Acrilonitrin.
Câu 4. [HH1.2 – BIẾT – ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI - HÓA 12 CHƯƠNG 6] Một loại hợp kim của sắt trong 
đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là
A. gang trắng B. thép C. gang xám D. Gang
Câu 5. [HH1.6 – HIỂU – ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI/ LIÊN KẾT HÓA HỌC - HÓA 12 CHƯƠNG 7 VÀ 
HÓA 10 CHƯƠNG 3] Cho các cặp oxi hoá - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Căp oxi hóa khử Na / Na Mg2 / Mg Al3 / Al Cu2 / Cu
Thế điện cực chuẩn (V) - 2,713 -2,356 -1,676 + 0,340
Ion kim loại nào sau đây bị khử tại cathode khi điện phân (với điện graphite) dung dịch muối sulfate tương ứng?
A. Mg2 . B. Na . C. Cu2 . D. Al3 .
Câu 6. [HH1.4 – HIỂU – KIM LOẠI NHÓM IA & IIA - HÓA 12 CHƯƠNG 7] Nước thải công nghiệp 
thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2 ,Pb2 ,Fe3 . Để xử lí so bộ và làm giảm nồng độ các ion kim loại 
nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng dung dịch chất nào sau đây?
A. HCl . B. NaCl . C. Ca(OH)2 . D. K2SO4 .
Câu 7. [HH3.3– VẬN DỤNG – POLYMER] Cao su butyl có khả năng chống thấm khí tốt, chống chịu hoá chất nên 
được sử dụng làm lớp lót trong săm lốp, găng tay cao su,... Cao su butyl thường được sản xuất bằng cách trùng 
hợp 98% monomer X với 2% monomer Y. Dưới đây là một đoạn mạch của cao su butyl:
X và Y lần lượt là các chất nào sau đây?
A. C CH CH CH CH và CH CH CH .
 3 2 2 2 3 
B. CH C CH và CH C CH CH CH .
 2 3 2 2 3 2
C. CH C CH CH CH và CH C CH .
 2 3 2 2 3 2 D. CH C CH và C CH CH CH CH .
 2 3 2 3 2 2
Câu 8. [HH3.2– VẬN DỤNG – NITROGEN VÀ HỢP CHẤT + CHUYÊN ĐỀ PHÂN BÓN - HÓA 11 
CHƯƠNG 2 VÀ HÓA 11 CHUYÊN ĐỀ 1] 
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Nạp đầy khí ammonia vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên 
qua.
- Bước 2: Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphtalein.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2, một lát sau nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng.
(b) Phenolphatalein chuyển sang màu hồng, chứng tỏ dung dịch thu được có tính acid.
(c) Khí ammonia tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình.
(d) Nếu thay khí NH3 và HCl thì hiện tượng thu được ở bước hai xảy ra tương tự.
(e) Thí nghiệm này chứng minh ammonia tan nhiều trong nước.
Số phát biểu đúng là
 A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 9. [HH1.6– HIỂU – TỔNG HỢP HỮU CƠ - HÓA 11 CHƯƠNG 3] Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (ts 
 o o o o
= 36,1 C), heptane (ts = 98,4 C), octane (ts = 125,7 C) và nonane (ts = 150,8 C). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận 
lợi bằng phương pháp nào sau đây?
 A. Kết tinh. B. Chưng cất. C. Sắc kí. D. Chiết.
 Câu 10. [HH1.1– BIẾT – ESTER & LIPID - HÓA 12 CHƯƠNG 1] Thuỷ phân hoàn toàn triglyceride X 
trong dung dịch NaOH , đun nóng, thu được C17H35COONa và C3H5 (OH)3 . Công thức của X là
A. C H COO C H .B. C H COO C H .
 17 35 3 3 5 17 33 3 3 5
C. C H COOC H . D. C H COO C H .
 17 35 3 5 15 31 3 3 5
Câu 11. [HH1.3– HIỂU – HỢP CHẤT HỮU CƠ CHỨA NITROGEN - HÓA 12 CHƯƠNG 3] Chất nào 
dưới đây là một dipeptide?
A. Gly-Ala. B. Gly-Ala-Val.
C. Gly-Gly-Ala-Val. D. Val.
Câu 12. [HH1.1– BIẾT – CARBOHYDRATE - HÓA 12 CHƯƠNG 2] Phân tử cellulose cấu tạo từ các đơn 
vị nào sau đây?
A. -glucose. B.  -glucose. C. Fructose. D. Galactose.
Câu 13. [HH1.5– VẬN DỤNG – HYDROCARBON KHÔNG NO ] Để phân biệt ethylene và acetylene, 
người ta có thể dùng:
A. Dung dịch bromine.
B. thuốc thử tollens
C. Dung dịch HCl.
D. Đốt trong O2.
Câu 14. [HH1.2– BIẾT – ESTER&LIPID - HÓA 12 CHƯƠNG 1] Hợp chất nào dưới đây thuộc loại ester?
A. HOCH2CH2CHO.B. CH 3CH2CH2COOH. C. HOCH2COCH3.D. CH 3CH2COOCH3.
Câu 15. [HH1.1– BIẾT – HỢP CHẤT HỮU CƠ CHỨA NITROGEN - HÓA 12 CHƯƠNG 3] Mỗi chuỗi 
polypeptide gồm các đơn vị ...(1)... liên kết với nhau qua ...(2)... theo một trật tự nhất định. Các cụm từ phù hợp 
cho mỗi khoảng trống trong câu trên lần lượt là
A. -amino acid và liên kết peptide. B. monosaccharide và liên kết glycoside.
C. -amino acid và liên kết glycoside. D. monosaccharide và liên kết peptide.
Câu 16. [HH1.6 – VẬN DỤNG – HỢP CHẤT HỮU CƠ CHỨA NITROGEN - HÓA 12 CHƯƠNG 3]
Kết quả phân tích nguyên tố của một amino acid X như sau: %C 46,60% ; %H 8,74%;% N 13,59% (về 
khối lượng); còn lại là oxygen. Bằng phổ khối lượng (MS) , xác định được phân tử khối của X bằng 103. Phát 
biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công thức phân tử của X là C4H9O2 N .
B. Có 2 -amino acid đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X .
C. Có 3 chất đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử với X tạo được dung dịch có môi trường base.
D. Khi đặt X được điều chỉnh đến pH 6,0 trong điện trường thì X sẽ di chuyển về cực âm.
Hướng dẫn giải
A. Đúng . Từ kết quả phân tích nguyên tố, lập được công thức đơn giản nhất của X là C4H9O2N . Công thức 
phân tử của X là (C4H9O2N)n. Từ phổ MS ta có MX = 103n n=1 . Công thức phân tử của X là C4H9O2N.
B. Đúng. Có 2 α-amino acid: NH2CH(C2H5)COOH và NH2C(CH3)2COOH .
C. Đúng. Có các ester đồng phân với X: H2NCH2COOC2H5, H2NCH2CH2COOCH3, H2NCH(CH3)COOCH3. 
Trong phân tử các chất này có nhóm –NH2 nên dung dịch có tính base.
D. Sai. Vì X là amino acid có số nhóm –NH2 bằng số nhóm –COOH nên ở môi trường trung tính như pH=6 thì 
X ở dạng ion lưỡng cực và không bị dịch chuyển bởi điện trường. 
Câu 17. [HH1.4– HIỂU – PIN ĐIỆN - HÓA 12 CHƯƠNG 5] Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – 
khử: Fe2+/Fe, Na+/Na, Ag+/Ag, Mg2+/Mg, Cu2+/Cu lần lượt là -0,44V, -2,713V, +0,799V, -2,353V, +0,340V. Ở 
điều kiện chuẩn, kim loại Cu khử được ion kim loại nào sau đây?
A. Na+. B. Mg2+. C. Ag+. D. Fe2+.
Câu 18. [HH1.6– HIỂU – PIN ĐIỆN - HÓA 12 CHƯƠNG 5] Nếu thế khử chuẩn của điện cực dương là 0,80 
V và thế khử chuẩn của điện cực âm là –0,76 V thì sức điện động chuẩn của pin Galvani tạo từ hai điện cực trên 
là bao nhiêu? 
A. 1,56 V. B. -1,56 V. C. 0,04 V. D. -0,04 V. 
 Hướng dẫn giải
 0 0 0
Epin E( ) E( ) = 0,80 – (-0,76) = 1,56V Đáp án A.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc 
sai.
Câu 1. [ HÓA 12 CHƯƠNG 5 ] Một pin điện hoá Zn - H2 được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ sau (vôn 
kế có điện trở rất lớn).
 + 2+ 
a. [HH1.4– HIỂU – PIN ĐIỆN] Phản ứng hoá học xảy ra trong pin là: Zn + 2H ⟶ Zn + H2.
 + 
b. [HH1.2– BIẾT – PIN ĐIỆN] Quá trình khử xảy ra ở cathode là: 2H + 2e → H2.
c. [HH2.2– HIỂU – PIN ĐIỆN] Chất điện li trong cầu muối là KCl.
d. [HH1.6– VẬN DỤNG – PIN ĐIỆN] Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử Zn2+/Zn là 0,762V.
 Hướng dẫn giải
a. Đúng
ở anode xảy ra: Zn → Zn2+ + 2e
 + 
ở cathode xảy ra: 2H + 2e ⟶ H2.
 + 2+ 
Nên phản ứng hoá học xảy ra trong pin là: Zn + 2H ⟶Zn + H2.
b. Đúng
c. Đúng. Cầu muối chứa KCl để K + di chuyển về cathode, Cl- di chuyển về anode nhằm đảm bảo tính trung hoà 
về điện cho các dung dịch ở các cực. +
d. Sai vì điện cực hydrogen không phải điện cực chuẩn ( áp suất của H2 khác 1bar). Nên thế điện cực của 2H /H2 
khác 0, do đó thế điệncực chuẩncủa cặpoxihoá/khử Zn2+/Zn khác 0,762.
Câu 2. [ HÓA 12 CHƯƠNG 2 ] Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
 Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm, thêm từ từ dung dịch ammonia 5%, 
 lắc đều đến khi kết tủa tan hết. Dung dịch thu được là thuốc thử Tollens.
 Bước 2: Thêm vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch glucose 2%, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm 
 vào cốc thủy tinh chứa nước nóng trong vài phút.
 a. [HH3.2– VẬN DỤNG – CARBOHYDRATE]Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 2 là gluconic acid.
 b. [HH1.6– HIỂU – CARBOHYDRATE] Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của aldehyde.
 c. [HH1.6– HIỂU – CARBOHYDRATE] Trong phản ứng ở bước 2, glucose đóng vai trò là chất oxi hóa.
 d. [HH3.2– VẬN DỤNG – CARBOHYDRATE]Fructose có nhóm chức ketone, vì vậy không tham gia phản 
nghiệm trên chứng minh cellulose có tính khử.
Đáp án: 
HOCH2[CHOH]4CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH 
  HOCH2[CHOH]4COONH4 (ammonium gluconate) + 2Ag + 3NH3 + H2O
 a. Sai Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 2 là ammonium gluconate
 b. Đúng
 c. Sai Glucose đóng vai trò là chất khử
 d. Sai Fructose Glucose (Fructose tác dụng với thuốc thử Tollens)
Câu 3. [ HÓA 12 CHƯƠNG 1 ] EPA (eicosapentaenoic acid) là axit béo thuộc nhóm omega-3 xuất hiện rất 
nhiều tại võng mạc. Nhờ đặc tính kháng viêm và chống oxy hóa, EPA có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh mắt 
liên quan đến tuổi tác, như bệnh thoái hóa điểm vàng, vốn có thể dẫn đến mù lòa .Trên các nghiên cứu trong 
mô hình chuột, EPA cho thấy khả năng phòng ngừa và đảo ngược tình trạng kháng insulin bằng cách việc giảm 
viêm và kích thích quá trình oxy hóa axit béo. Nhờ đó, bổ sung đầy đủ eicosapentaenoic acid hỗ trợ phòng bệnh 
tiểu đường tuýp 2 – bệnh lý có nguyên nhân xuất phát từ tình trạng kháng insulin. Công thức cấu tạo của EPA 
như sau:
a. [HH1.2– BIẾT – ESTER & LIPID]EPA có công thức cấu tạo CH3CH2CH[=CHCH2CH]5[CH2]3COOH.
b. [HH1.4– BIẾT – ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ] Một phân tử EPA có 6 liên kết ℼ.
c. [HH1.2– HIỂU – ESTER & LIPID] EPA là một acid béo omega-3 không no, đơn chức, mạch hở và có số 
nguyên tử carbon chẵn.
d. [HH1.6– VẬN DỤNG – ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ] Triester của glycerol với DHA có công thức phân 
tử C69H98O6.
Đáp số:
a. Sai vì EPA có công thức cấu tạo CH3CH2[CH=CHCH2]5 [CH2]2COOH.
b. Đúng vì có 5 liên kết C=C + 1 liên kết C=O
c. Đúng vì trong EPA, liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 khi đánh số từ nhóm methyl (-CH 3) nên DHA thuộc loại 
acid béo omega-3.
d. Sai vì triester của glycerol với EPA có công thức dạng (C19H29COO)3C3H5 nên công thức phân tử là C63H92O6. Câu 4. [ HÓA 12 CHƯƠNG 8 ] Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch NH3 vào ống nghiệm đựng bột Ni(OH)2 
màu xanh lá cây đến dư, thu được phức chất bát diện chỉ chứa phối tử NH3 có màu xanh dương.
 2 
a) [HH1.2– HIỂU – PHỨC CHẤT] Phức chất Ni NH được tạo thành.
 3 6 
b) [HH1.5– HIỂU – PHỨC CHẤT]Dấu hiệu nhận biết phức chất tạo thành là kết tủa màu xanh lá cây bị tan 
ra.
c) [HH2.2– VẬN DỤNG – PHỨC CHẤT] Phức chất thu được chứa bốn phối tử NH3 .
d) [HH1.1– BIẾT – PHỨC CHẤT] Phức chất thu được có nguyên tử trung tâm là Ni2 .
 Hướng dẫn giải
a) đúng
b) đúng
c) sai, phức chất bát diện thường có 6 phối tử. Do phức này chỉ chứa phối tử NH3 nên số lượng phối tử NH3 là 
6. 
d) đúng.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Câu 1. [HH1.6– VẬN DỤNG – ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI - HÓA 12 CHƯƠNG 6] Để tiến hành mạ một 
tấm huy chương (ruột bằng sắt với lớp mạ bằng đồng) hình trụ, đáy tròn với bán kính 2,5 cm, chiều cao hình trụ 
0,3 cm, với lớp mạ bằng đồng dày 0,1 cm. Người ta có thể tiến hành điện phân dung dịch CuSO 4 0,5M dư (với 
anode Cu) ở cường độ dòng điện không đổi 2A, khi quá trình mạ hoàn thành thì hết thời gian là t giờ. (Giả thiết 
hiệu suất điện phân là 100%, lớp mạ đều như nhau, toàn bộ lượng Cu tạo ra đều bám hết vào tấm huy chương). 
 3
Cho khối lượng riêng của đồng là 8,95 g/cm . Lấy π =3,14
Giá trị của t là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
ĐS: 17,7
Hướng dẫn giải
* t = 17,7h
 2 3
* Thể tích tấm huy chương trước khi mạ: VT = 3,14.2,5 .0,3 = 5,8875 cm
 2 2 3
 Thể tích tấm huy chương sau khi mạ: VS = πR’ .h’ = 3,14.(2,6) .0,5 = 10,6132 cm 
 3
- VCu = 4,7257 cm → mCu = 8,95.4,7257 = 42,295015 gam → nCu = 0,66086 mol 
* Cu2+ + 2e → Cu
→ ne = 1,32172 → t = ne.F/I = 63772,99 giây = 17,7h
Câu 2. [HH1.6 – VẬN DỤNG – ESTER & LIPID - HÓA 12 CHƯƠNG 1] Aspirin có tác dụng giảm đau, hạ 
sốt, chống viêm. Aspirin (o-C6H4(OCOCH3)(COOH) được điều chế từ phenol theo sơ đồ sau:
 (1) (2) (3)
C6H5OH  o-C6H4 (ONa)(COONa)  o-C6H4 (OH)(COOH)  o-C6H4 (OCOCH3 )(COOH)
Một viên thuốc aspirin có khối lượng 80 mg, khối lượng phenol cần thiết để sản xuất 100 lọ aspirin (mỗi lọ có 
100 viên) với hiệu suất cả quá trình 64,8% là bao nhiêu gam? ( Làm tròn đến hàng đơn vị)
Đáp số: 645
Hướng dẫn giải:
maspirin (100 lä) 100.100.80 mg 800000 mg 800 gam
 C6H5OH  o-C6H4 (OCOCH3 )(COOH)
 94 180
 64,8
 x. gam 800 gam
 100
 94.800
 x 644,72 gam
 180.64,8 /100 Câu 3. [HH1.4– HIỂU – CARBOHYDRATE - HÓA 12 CHƯƠNG 2] Saccharose có công thức phân tử 
C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose qua liên kết α-1,2-glycoside. 
Tổng số nhóm –OH trong phân tử saccharose là bao nhiêu?
ĐS: 8
 Giải:
 Công thức saccharose: 
 Tổng số nhóm –OH trong phân tử saccharose là 8.
Câu 4. [HH1.3– HIỂU – HỢP CHẤT HỮU CƠ CHỨA NITROGEN - HÓA 12 CHƯƠNG 3] Thủy phân 
hoàn toàn 1 mol peptide mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptide trong phân tử X là 
bao nhiêu?
ĐS : 3
HD : X gồm 4 gốc ⇒ X là tetrapeptide ⇒ X gồm 3 liên kết peptide.
Câu 5. [HH3.1– VẬN DỤNG – NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC - HÓA 10 CHƯƠNG 5] 
 0
Phản ứng tổng hợp ammonia: N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g) 훥 298= -92 kJ.
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H - H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N – H 
trong ammonia có giá trị bao nhiêu kJ/mol?
ĐS: 391
HD:
. = ΣEb (cđ) – ΣEb (sp)
 = ENN + 3 EH–H – 6 EN–H
 -92 = 946 + 3 436 – 6 EN–H
 EN–H = 391 kJ.
Câu 6. [HH1.6– VẬN DỤNG – KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP - HÓA 12 CHƯƠNG 8] Một vết nứt đường ray 
 3
tàu hoả có thể tích 8,96 cm . Người ta dùng hỗn hợp Tecmit ( Al; Fe2O3 theo tỉ lệ mol tương ứng 2:1) để hàn vết 
nứt trên. Biết lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 79% lượng Fe sinh ra trong phản ứng nhiệt nhôm và giả thiết 
 3
chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe với hiệu suất 96%. Khối lượng riêng của sắt 7,9 g/cm . Khối lượng của 
hỗn hợp Tecmit tối thiểu cần dùng là bao nhiêu (làm tròn số đến hàng đơn vị)?
Đáp số: 178
HD:
m = 8,96.7,9 = 70,784 gam => n = 17,784 /56 = 1,264 mol => n 0,632mol
 Fe Fe Fe2O3
 0,632.160 1,264.27
n 1,264mol => m 178,3g
 Al 79%.96% MA TRẬN ĐỀ BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA NĂM 2024-2025
 Lớp Chương/Chuyên đề Phần I Phần II Phần III
 Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Hiểu VD
 (8 câu) (6 câu) (4 câu) (3 ý) (8 ý) (5 ý) (2 câu) (4 câu)
 Chương 3 Câu 5
 10 HH1.6
 0,5đ Chương 4 Câu 5
 (5%) HH3.1
 Chương 2 *Câu 8
 HH3.2
 Chương 3 Câu 9
 HH1.6
 11 Chương 4 *Câu 13 Câu 3b Câu 3d
 1,5đ HH1.5 HH1.4 HH1.6
(15%) Câu 3c
 HH1.4
 Chương 1 Câu 10 Câu 3a
 HH1.1 HH1.2
 Câu 14
 HH1.2
 Chương 2 Câu 12 Câu 2a Câu 2b Câu 3 Câu 2
 HH1.1 HH1.6 HH3.2 HH1.4 HH1.6
 12 Câu 2d Câu 2c
 8đ HH1.6 HH3.2
(80%) Chương 3 Câu 15 Câu 11 Câu 16 Câu 4
 HH1.1 HH1.3 HH1.6 HH1.3
 Chương 4 Câu 3 *Câu 7 
 HH1.1 HH3.3
 Chương 5 Câu 17 Câu 1c Câu 1a Câu 1b
 HH1.4 HH1.2 HH1.4 HH1.6
 Câu 18 Câu 1d
 HH1.6 HH2.2
 Chương 6 Câu 1 Câu 1
 HH1.1 HH1.6
 Câu 4
 HH1.2
 Chương 7 Câu 2 Câu 6
 HH1.1 HH1.4
 Chương 8 Câu 4a Câu 4b Câu 4d Câu 6
 HH1.1 HH1.2 HH2.2 HH1.6
 Câu 4c
 HH1.5
 Biết chiếm 27,5% ; Hiểu chiếm 40% ; Vận Dụng chiếm 32,5%

File đính kèm:

  • docxde_bam_sat_de_minh_hoa_tot_nghiep_thpt_hoa_hoc_12_nam_hoc_20.docx