Đề cương học kì 2 Hóa học 10 - Trường THPT Nguyễn Hữu Huân
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương học kì 2 Hóa học 10 - Trường THPT Nguyễn Hữu Huân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương học kì 2 Hóa học 10 - Trường THPT Nguyễn Hữu Huân

THPT NGUYỄN HỮU HUÂNĐỀ CƯƠNG HÓA 10 HỌC KÌ II HỌ TÊN HỌC SINH: LỚP: . ĐỀ CƯƠNG HÓA 10 HỌC KÌ II DẠNG 1: XÁC ĐỊNH PHẢN ỨNG THU NHIỆT/ TỎA NHIỆT – VẼ SƠ ĐỒ BIẾN THIÊN ENTHALPY Câu 1: Cho các phương trình nhiệt hoá học: o (1) CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) r H 298 176, 0 kJ o (2) C2H4(g) + H2(g) C2H6(g) r H 298 137, 0 kJ o (3) Fe2O3(s) + 2Al(s) Al2O3(s) + 2Fe(s) rH298 851,5 kJ 1 (4) CO(g) O (g) CO (g) Ho 851,5 kJ 2 2 2 r 298 o (5) C(graphite, s) + O2(g) CO2(g) r H 298 393,5 kJ (a) Trong các phản ứng trên, phản ứng nào toả nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt? (b) Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng (1) và (2). Câu 2: Viết phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng sau: Câu 3: Hình bên dưới biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng trong lò luyện gang, thép. Phương trình Δ H o hóa học xảy ra như sau: Fe2O3 (s) + 3CO (g) 2Fe (s) + 3CO2 (g) r 298 = –24,74 kJ Hoàn thành sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng trên. Enthalp y ΔH (kJ mol .- ΔH = .. 1) ΔH . DẠNG 2: TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CHUẨN DỰA VÀO NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT Câu 1: Tính biến thiên enthalpy chuẩn cho phản ứng sau theo năng lượng liên kết CH3COCH3 (g) + 4O2 (g) → 3CO2 (g) + 3H2O (g) Biết acetone (CH3COCH3) là chất lỏng, có cấu trúc như sau: Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau: ĐS: -1678 kJ/mol Liên kết Năng lượng liên kết (kJ/mol) C-C 347 C-H 413 O-H 464 1 THPT NGUYỄN HỮU HUÂNĐỀ CƯƠNG HÓA 10 HỌC KÌ II C=O 736 C=O (CO2) 799 O=O 498 Câu 2: Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết cho phản ứng sau và giải thích vì sao nitrogen (N≡N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide (N=O): N2(g) + O2(g) → 2NO(g) Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau: ĐS: 229 kJ/mol Liên kết Năng lượng liên kết (kJ/mol) N≡N 945 N=O 607 O=O 498 Câu 3: Chlorine phản ứng với ethane để tạo ra chloroethane và hydrogen chloride theo phương trình Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo năng lượng liên kết nhận giá trị nào dưới đây? Biết năng lượng liên kết của một số loại liên kết được cho trong bảng sau. ĐS: -120kJ/mol Liên kết Năng lượng liên kết (kJ/mol) C-Cl +340 C-C +350 C-H +410 Cl-Cl +240 H-Cl +430 Câu 4: Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau: to (a) 2H2(g) + O2(g) 2H2O(g) (1) to (b) C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g) (C7H16 có 6 liên kết C- C và 16 liên kết C-H). Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau: ĐS: -506 kJ/mol và -3432 kJ/mol Liên kết Năng lượng liên kết (kJ/mol) H-H 432 O=O 498 O-H 467 C-C 347 C-H 432 C=O 745 O-H 467 DẠNG 3: TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY DỰA VÀO ENTHALPY TẠO THÀNH CHUẨN CỦA CÁC CHẤT Câu 1: Phosgene là một loại khí độc đã từng được sử dụng rộng rãi trong Thế chiến thứ nhất như một tác nhân gây ngạt thở và cản trở quá trình hô hấp của con người. Phản ứng điều chế phosgene xảy ra như sau: C CO(g) + Cl2(g) COCl2(g). Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành phosgene từ CO(g) và Cl2(g) theo enthalpy tạo thành chuẩn biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) = -110,5 kJ/mol. COCl2(g) = -217,43 kJ/mol. ĐS: -106,93 kJ Câu 2: Vào giữa những năm 1700, một phương pháp đã được đưa ra để điều chế khí chlorine từ sodium chloride như sau: NaCl(s) + H2SO4(l) + MnO2(s) → Na2SO4(s) + MnCl2(aq) + H2O(l) + Cl2(g) 2 THPT NGUYỄN HỮU HUÂNĐỀ CƯƠNG HÓA 10 HỌC KÌ II Dựa trên giá trị enthalpy tạo thành hãy tính biến thiên enthalpy cho phản ứng trên. Phản ứng là toả nhiệt hay toả nhiệt? Biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau: NaCl(s) H2SO4(l) MnO2(s) Na2SO4(s) MnCl2(aq) H2O(l) o -411,2 -813,98 -520,0 -1387,1 -481,3 -285,8 Δ f H 2 9 8 (kJ/mol) ĐS: -34,34 kJ Câu 3: Trinitroglycerin là một thành phần quan trọng có mặt trong nhiều chất nổ. Điều khiến trinitroglycerin đặc biệt hơn các hóa chất gây nổ khác là quá trình nổ không sinh ra khói. Trinitroglycerin bị phân hủy theo phương trình sau: 4C3H5O3(NO2)3(s) → 6N2(g) + 12CO2(g) + 10H2O(g) + O2(g). Tính biến thiên enthalpy chuẩn cho phản ứng trên và giải thích vì sao trinitroglycerin được ứng dụng làm thành phần thuốc súng không khói. Giá trị enthalpy chuẩn tạo thành một số chất được cho trong bảng sau: Chất C3H5O3(NO2)3(s) N2(g) CO2(g) H2O(g) O2(g) o -370,15 0 -393,50 -241,82 0 f H298 (kJ/mol) ĐS: -5659,60 kJ Câu 4: Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình như sau: Fe2O3(s) + CO(g) → Fe (s) + CO2(g) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng và tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng với các hệ số cân bằng tương ứng (biết nhiệt tạo thành chuẩn tính theo kJ/mol của Fe2O3, CO, CO2 lần lượt là -824,4; -110,5; -393,5). ĐS: -24,8 kJ Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2): o 2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l) r H 298 2243,6 kJ Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol. Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2). ĐS: +259kJ/mol DẠNG 4: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG Câu 1: Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (Cột II) trong các trường hợp (Cột I) sau: Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng (Cột II) a. Sự cháy diễn ra nhanh và mạnh hơn khi được đưa mẩu than gỗ đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí O2 nguyên chất. b. Phản ứng oxi hoá SO2 tạo thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt của V2O5. c. Đèn xì acetylene cháy trong ngọn lửa giàu O2 có thể cung cấp nhiệt độ lên tới 3000 ℃ dùng để hàn, cắt kim loại. d. Al bột tác dụng với dung dịch HCl nhanh hơn Al dây. e. Thép bền hơn nếu được sơn chống gỉ. f. Khi cần ủ bếp than, người ta đậy bếp lò làm cho phản ứng đốt cháy than bị chậm lại. g. Khi muối dưa để dưa nhanh chín nên cho thêm một ít nước dưa chua vào. Câu 2: Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (Cột II) trong các trường hợp (Cột I) sau: Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng (Cột II) 1. Đưa sulfur đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxygen, sự cháy diễn ra mạnh và nhanh hơn. 2. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại. 3. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5. 4. Đá vôi dạng bột phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với đá vôi dạng viên. 5. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn. 6. Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực phẩm trong tủ lạnh. 3 THPT NGUYỄN HỮU HUÂNĐỀ CƯƠNG HÓA 10 HỌC KÌ II 7. Để hầm thức ăn nhanh chín, người ta sử dụng nồi áp suất. 8. Để làm sữa chua, rượu, người ta sử dụng các loại men thích hợp. Câu 3: Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (Cột II) trong các trường hợp (Cột I) sau: Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng (Cột II) 1. Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn ) để ủ rượu. 2. Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong. 3. Nén hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen ở áp suất cao để tổng hợp ammonia (NH3). 4. Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét, thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng. 5. Dùng phương pháp ngược dòng trong sản xuất sulfuric acid. DẠNG 5: HỆ SỐ VAN’T HOFF Câu 1: Hệ số nhiệt độ của một phản ứng bằng 3. Tốc độ của phản ứng đó sẽ biến đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ từ 80 ℃ lên 130 ℃? Câu 2: Tốc độ của phản ứng tăng bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 200 ℃ đến 240 ℃, biết rằng khi tăng 10 ℃ thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần. Câu 3: Khi tăng nhiệt độ lên 10 ℃, tốc độ của phản ứng tăng lên 4 lần. Tốc độ của phản ứng đó sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần khi nhiệt độ của phản ứng giảm từ 70 ℃ xuống 40 ℃? Câu 4: Nếu muốn tốc độ phản ứng tăng 243 lần thì cần phải thực hiện ở nhiệt độ bao nhiêu? Biết phản ứng đang thực hiện ở nhiệt độ 20 ℃, hệ số nhiệt độ γ = 3. Câu 5: Hệ số nhiệt độ của một phản ứng bằng 1,8. Để tốc độ của phản ứng đó tăng lên 50 lần cần phải tăng nhiệt độ của hệ lên bao nhiêu độ? Câu 6: Một phản ứng hoá học ở 100 ℃ có hằng số tốc độ phản ứng là 6.10 -4; ở 150 oC có hằng số tốc độ phản ứng là 0,1458. Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng. Câu 7: Khi nhiệt độ tăng thêm 50 ℃ thì tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 1024 lần. Tính giá trị hệ số nhiệt của tốc độ phản ứng trên? Câu 8: Tính hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng biết rằng khi giảm nhiệt độ của phản ứng này xuống 80 ℃ thì tốc độ phản ứng giảm đi 256 lần. Câu 9: Khi tăng nhiệt độ lên 10 ℃, tốc độ của phản ứng tăng lên 3 lần. Để tốc độ của phản ứng đó (đang tiến hành ở 40 ℃) tăng lên 27 lần thì cần phải thực hiện ở nhiệt độ bao nhiêu? Câu 10: Để hoà tan một tấm Zn trong dung dịch acid HCl ở 20 ℃ thì cần 27 phút, cũng tấm Zn đó tan hết trong dung dịch acid HCl nói trên ở 40 ℃ trong 3 phút. Hỏi để hoà tan hết tấm Zn đó trong dung dịch acid HCl trên ở 55 ℃ thì cần bao nhiêu thời gian? DẠNG 6: TÍNH TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH Câu 1: Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong các trường hợp sau: a) Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/L. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/L. o b)Ở 45 C N2O5 bị phân hủy trong dung môi CCl4 theo phương trình: N2O5 → N2O4 + 1/2O2. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,25 M, sau 200 giây nồng độ của N2O5 là 2,02 M. c) Cho phản ứng A + B C. Nồng độ ban đầu của B là 0,8 mol/L. Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. d) Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/L. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/L. e) Xét phương trình hóa học: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/L. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/L. 4 THPT NGUYỄN HỮU HUÂNĐỀ CƯƠNG HÓA 10 HỌC KÌ II DẠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG TỨC THỜI Câu 1: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) có biểu thức tốc độ tức thời. 1. Viết biểu thức tốc độ của phản ứng trên. 2. Tốc độ phản ứng thuận thay đổi như thế nào nếu a) nồng độ của H2 giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ của N2. b) nồng độ của N2 giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ của H2. c) nồng độ N2 và H2 tăng 2 lần. Câu 2: Cho phản ứng: 2SO2 + O2 2SO3. Tốc độ phản ứng thuận thay đổi như thế nào khi 1. Viết biểu thức tốc độ của phản ứng trên. 2. Tốc độ phản ứng thuận thay đổi như thế nào nếu a) Tăng nồng độ SO2 lên 2 lần. b) Giảm nồng độ SO2 4 lần. c) Tăng nồng độ O2 lên 2 lần. d) Giảm nồng độ SO2 và O2 2 lần. Câu 3: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO (g) + O2 (g) 2NO2 (g) 1. Viết biểu thức tốc độ của phản ứng trên. 2. Tốc độ phản ứng thuận thay đổi như thế nào nếu a) Nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi. b) Nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi. DẠNG 8: PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG Câu 1: Hoàn thành chuỗi phương trình sau (ghi rõ điều kiện nếu có) a) KMnO4 Cl2 NaCl NaOH nước Javel. b) MnO2 Cl2 HCl FeCl2 FeCl3. c) KCl Cl2 KCl KOH potassium chlorate. d) NaCl Cl2 Br2 I2 aluminum iodide. Câu 2: Hoàn thành các chuỗi phương trình sau (ghi rõ điều kiện nếu có) Câu 3: Hoàn thành các phương trình hóa học sau và chỉ rõ vai trò (chất oxi hóa hay chất khử) của halogen trong từng phản ứng: (1) Cu + Cl → 700 C 2 (6) Br2 + KOH (2) Al + Br2 → (7) Cl2 + Ca(OH)2 → (3) Na + I2 → (8) Cl2 + KBr → (4) Fe + Cl2 → (9) Br2 + NaI → (5) H2 + Cl2 → (10) F2 + H2O → DẠNG 9: ĐIỀU CHẾ Câu 1: Viết phương trình điều chế các chất sau a) Nước Javel. b) Calcium oxychloride. c) Potassium chlarate. d) Nước chlorine. e) Chlorine từ potassium permanganate. f) Chlorine từ manganese dioxide. g) Chlorine bằng cách điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn. DẠNG 10: NÊU HIỆN TƯỢNG VÀ VIẾT PHƯƠNG TRÌNH MINH HỌA Câu 1: Trộn một lượng nhỏ bột aluminium và iodine vào bát sứ, sau đó nhỏ vào hỗn hợp một ít nước. 5 THPT NGUYỄN HỮU HUÂNĐỀ CƯƠNG HÓA 10 HỌC KÌ II Câu 2: Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine. Câu 3: Dùng chlorine để khử trùng nước sinh hoạt là một phương pháp rẻ tiền và được áp dụng phổ biến. Tuy nhiên, lượng chlorine dư nhiều sẽ gây nguy hiểm cho con người và môi trường nên cần phải thường xuyên kiểm tra nồng độ chlorine dư trong nước. Cách đơn giản để kiểm tra lượng chlorine dư là dùng potassium iodine và hồ tinh bột. Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế theo sơ đồ bên. Hãy trả lời các câu hỏi sau: (a) Viết phương trình hóa học xảy ra. (b) Khí chlorine thu được bằng phương pháp nào? (đẩy nước, đẩy không khí ngửa bình, đẩy không khí úp bình). (c) H2SO4 đặc có vai trò gì? (d) Để hạn chế khí chlorine điều chế được thoát ra môi trường người ta nút bình đựng khí chlorine bằng gì? Giải thích. Câu 5: Bố trí thí nghiệm như hình sau: DẠNG 11: BÀI TOÁN HALOGEN Câu 1: Tính khối lượng muối thu được khi tiến hành phản ứng giữa 11,2 gam iron với lượng dư khí chlorine. Câu 2: Tiến hành thí nghiệm giữa bromine với kim loại copper (phản ứng xảy ra vừa đủ) thu được 11,2 gam copper (II) bromide. Tính khối lượng bromine đã dùng. ĐS: 1) 32,5 gam và 2) 8 gam Câu 3: Cho m (g) kim loại calcium tác dụng hoàn toàn với 19,832 L khí halogen X (ở đkc), sau phản ứng thu được 88,8 gam muối halide. a) Xác định công thức halogen đã dùng. b) Tính giá trị m. ĐS: Chlorine (Cl); 32 gam Câu 4: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm zinc và aluminium trong khí chlorine dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Tính thể tích khí chlorine (ở đkc) đã phản ứng. ĐS: 9,916 L Câu 5: Cho một lượng đơn chất halogen X tác dụng hết với kim loại magnesium thu được 19 gam magnesium halide. Cũng lượng đơn chất halogen trên tác dụng hết với kim loại aluminium tạo ra 17,8 gam aluminium halide. Xác định tên của halogen X. ĐS: Chlorine (Cl) Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp X gồm magnesium và iron trong bình khí chlorine dư, sau phản ứng thấy thể tích khí chlorine giảm 9,916 L (ở đkc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. ĐS: 82,35% Câu 7: Lấy 1,15 gam sodium tác dụng vừa đủ với halogen X thu được 2,925 gam muối. Xác định tên halogen X. ĐS: Chlorine (Cl) Câu 8: Tìm kim loại M trong các trường hợp sau: (a) Cho 4,6 gam kim loại M (thuộc nhóm IA) tác dụng vừa đủ với 2,479 lít khí chlorine (ở đkc). (b) Cho 1,35 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) phản ứng vừa đủ với 12 gam bromine thu được một muối bromineua. Xác định kim loại M. ĐS: Sodium (Na); Aluminum (Al) 6
File đính kèm:
de_cuong_hoc_ki_2_hoa_hoc_10_truong_thpt_nguyen_huu_huan.docx