Đề cương học kì II Hóa học 10 - Chương 6+7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Dũng

doc 10 trang Gia Linh 04/09/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương học kì II Hóa học 10 - Chương 6+7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Dũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương học kì II Hóa học 10 - Chương 6+7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Dũng

Đề cương học kì II Hóa học 10 - Chương 6+7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Dũng
 GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC : THS NGUYỄN ĐỨC DŨNG - 0819321111
 ĐỀ CƯƠNG HỌC KỲ II -2023
 PHẦN A. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN CHƯƠNG 6,7
 CHƯƠNG 6
 Câu 1: Đại lượng đặc trưng cho độ giảm nồng độ của chất phản ứng hoặc tăng nồng độ của sản 
 phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian được gọi là
 A. cân bằng hóa học. B. tốc độ tức thời.
 C. tốc độ phản ứng. D. quá trình hóa học.
 Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về xúc tác?
 A. Xúc tác làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
 B. Khối lượng xúc tác không thay đổi sau phản ứng.
 C. Xúc tác không tương tác với các chất trong quá trình phản ứng.
 D. Xúc tác kết hợp với sản phẩm phản ứng tạo thành hợp chất bền.
 Câu 3: Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do
 A. Nồng độ của các chất khí tăng lên.
 B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống.
 C. Chuyển động của các chất khí tăng lên.
 D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi.
 Câu 4: Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó, đun nóng hỗn hợp này.
 Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Fe tan nhanh hơn.
 C. Lượng muối thu được nhiều hơn. D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.
 o
 Câu 5: Cho 5 g kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4 M ở nhiệt độ thường (25 C). 
 Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi?
 A. Thay 5 g kẽm viên bằng 5 g kẽm bột.
 B. Thay dung dịch H2SO4 4 M bằng dung dịch H2SO4 2 M.
 C. Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25 oC đến 50 oC.
 D. Dùng dung dịch H2SO4 có thể tích gấp đôi ban đầu.
 Câu 6: Định nghĩa nào sau đây là đúng?
 A. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.
 B. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.
 C. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị thay đổi trong phản ứng.
 D. Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao không nhiều trong phản 
 ứng.
 Câu 7: Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có sự tham gia của
 A. chất lỏng. B. chất rắn. C. chất khí. D. chất bán dẫn.
 Câu 8: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng sau?
 2KClO (s) t  2KCl (s) 3O (g)
 3 MnO2 2
 A. Nhiệt độ. B. Chất xúc tác.
 C. Áp suất. D. Kích thước của các tinh thể KClO3.
 Câu 9: Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học sau: Nén hỗn hợp khí 
 nitơ và hiđro ở áp suất cao để tổng hợp khí amoniac.
 A. Tăng nhiệt độ. B. Tăng áp suất.
 C. Tăng diện tích tiếp xúc. D. Sử dụng chất xúc tác.
Cơ sở 1: Lưu Phái-Thanh Trì-Hà Nội Cơ sở 2: 2704-HH2B-Linh Đàm 1 
www.facebook.com/luyenthihoahocthaydung GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC : THS NGUYỄN ĐỨC DŨNG - 0819321111
 Câu 10:Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng 
 viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở 
 điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào 
 sau đây đúng?
 A. t3 t2 t1.. B. t1 t2 t3 .. C. t1 t2 t3 .. D. t2 t1 t3 ..
 Câu 11:Khi cho axit clohiđric tác dụng với potassium permanganate (rắn) để điều chế chlorine, 
 khí chlorine sẽ thoát ra nhanh hơn khi dùng
 A. hydrochloric acid đặc và đun nhẹ hỗn hợp.
 B. hydrochloric acid đặc và làm lạnh hỗn hợp.
 C. hydrochloric acid loãng và đun nhẹ hỗn hợp.
 D. hydrochloric acid loãng và làm lạnh hỗn hợp.
 Câu 12:Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit 
 clohiđric:
 - Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam Zn miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch HCl 2 M
 - Nhóm thứ hai: Cân 1 gam Zn bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch HCl 2 M
 Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do
 A. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.
 B. Diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng.
 C. Nồng độ kẽm bột lớn hơn.
 D. Cả ba nguyên nhân đều sai.
 Câu 13:Thực hiện phản ứng sau: CaCO3 (s) + 2HCl (aq) → CaCl2 (aq) + H2O (l) + CO2 (g)
 Theo dõi thể tích CO2 thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp 
 suất khí quyển và nhiệt độ phòng).
 Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0.
 B. Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
 C. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 0,33 
 mL/s.
 D. Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như nhau.
 Câu 14:Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H2O2 cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ 
 sau:
Cơ sở 1: Lưu Phái-Thanh Trì-Hà Nội Cơ sở 2: 2704-HH2B-Linh Đàm 2 
www.facebook.com/luyenthihoahocthaydung GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC : THS NGUYỄN ĐỨC DŨNG - 0819321111
 Ở thí nghiệm nào có bọt khí thoát ra chậm nhất?
 A. Thí nghiệm cốc 1. B. Thí nghiệm cốc 2.
 C. Thí nghiệm cốc 3. D. 3 thí nghiệm như nhau.
 Câu 15:Cho 1,3 gam kim loại Zn dạng bột vào lượng dư dung dịch HCl 1M, phương trình hoá 
 học xảy ra như sau:
 Zn(s) + 2HCl(aq)  ZnCl2(aq) + H2(g)
 Tốc độ thoát khí H2 nhanh hơn khi thay đổi yếu tố nào sau đây?
 A. Thay 1,3 gam Zn bột bằng 1,3 gam Zn dạng hạt.
 B. Thay dung dịch HCl 1M bằng dung dịch HCl 2M.
 C. Làm lạnh dung dịch HCl.
 D. Tăng thể tích dung dịch HCl.
 Câu 16:Chất nào sau đây sẽ làm giảm tốc độ của phản ứng?
 A. thêm chất xúc tác vào phản ứng.
 B. giảm nhiệt độ từ 40 ˚C đến 10 ˚C.
 C. phá vỡ một đoạn canxi thành những mảnh nhỏ hơn.
 D. tăng lượng chất tan trong dung dịch.
 Câu 17:Trong dung dịch phản ứng thủy phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc tác acid vô cơ 
 HCl
 xảy ra như sau: CH3COOC2H5 + H2O  CH3COOH + C2H5OH
 Phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Nồng độ acid tăng dần theo thời gian.
 B. Thời điểm ban đầu, nồng độ acid trong bình phản ứng bằng 0.
 C. Tỉ lệ mol giữa chất đầu và chất sản phẩm luôn bằng 1.
 D. HCl chuyển hóa dần thành CH3COOH nên nồng độ HCl giảm dần theo thời gian.
 Câu 18:Cho phản ứng thủy phân tinh bột có xúc tác là HCl. Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. HCl không tác dụng với tinh bột trong quá trình phản ứng.
 B. Nếu nồng độ HCl tăng, tốc độ phản ứng tăng.
 C. Khi không có HCl, phản ứng thủy phân tinh bột vẫn xảy ra nhưng tốc độ chậm.
 D. Nồng độ HCl không đổi sau phản ứng.
 Câu 19:Ở 25 °C, kim loại Zn ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1 M có tốc độ phản ứng 
 nhanh hơn so với Zn ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là
 A. nồng độ. B. nhiệt độ. C. diện tích bề mặt. D. chất xúc tác.
 Câu 20:Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 
 o
 MnO2 ,t 1
 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng H2O2  H2O + O (tính theo H2O2) trong 60 
 2 2
 giây trên là
 A. 5,0.10−4 mol/(l.s). B. 5,0.10−5 mol/(l.s).
Cơ sở 1: Lưu Phái-Thanh Trì-Hà Nội Cơ sở 2: 2704-HH2B-Linh Đàm 3 
www.facebook.com/luyenthihoahocthaydung GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC : THS NGUYỄN ĐỨC DŨNG - 0819321111
 C. 1,0.10−3 mol/(l.s). D. 2,5.10−4 mol/(l.s).
 Câu 21:Phosgen (COCl2) là một chất độc hóa học được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ 
 nhất.
 Phản ứng tổng hợp phosgen như sau: CO + Cl2  COCl2.
 Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng:  k.C .C3/2
 CO Cl2
 Tốc độ phản ứng thay đổi như nào nếu tăng nồng độ Cl2 lên 4 lần
 A. Tăng 4 lần. B. Tăng 16 lần. C. Tăng 8 lần. D. Giảm 4 lần.
 x y
 Câu 22:Tốc độ của một phản ứng có dạng:  k.C A .CB (A, B là 2 chất khác nhau). Nếu tăng 
 nồng độ A lên 3 lần (nồng độ B không đổi) thì tốc độ phản ứng tăng 9 lần. Giá trị của x là
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
 Câu 23:Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH  2HBr + CO2
 Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. 
 Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là
 A. 5,0.10-5 mol/(l.s). B. 2,5.10-5 mol/(l.s).
 C. 2,5.10-4 mol/(l.s). D. 2,0.10-4 mol/(l.s).
 Câu 24:Để hoà tan hết một mẫu Al trong dung dịch acid HCl ở 250C cần 36 phút. Cũng mẫu Al 
 đó tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 450C trong 4 phút. Hỏi để hoà tan hết mẫu Al đó trong 
 dung dịch acid nói trên ở 600C thì cần thời gian bao nhiêu giây?
 A. 45,465 giây. B. 56,342 giây. C. 46,188 giây. D. 38,541 giây.
 Câu 25:Để hoà tan hết một mẫu Al trong dung dịch acid HCl ở 30oC cần 20 phút. Cũng mẫu Al 
 đó tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 50oC trong 5 phút. Để hoà tan hết mẫu Al đó trong dung 
 dịch nói trên ở 80oC thì cần thời gian là
 A. 30 giây. B. 44,6 giây. C. 37,5 giây. D. 187,5 giây.
 CHƯƠNG 7
 (BUỔI 1)
Câu 1: Đặc điểm chung của đơn chất halogen là
 A. Có tính oxi hóa mạnh. B. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
 C. Ở điều kiện thường là chất khí. D. Tác dụng mạnh với nước.
Câu 2: Nguyên tố halogen dùng tham gia bảo vệ răng là
 A. Chlorine. B. Iodine. C. Bromine. D. Fluorine.
Câu 3: Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố 
 halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron?
 A. Nhận thêm 1 electron. B. Nhường đi 1 electron.
 C. Nhận thêm 2 electron. D. Nhường đi 7 electron.
Câu 4: Nước Javel có tính tẩy màu, tính oxi hóa mạnh vì trong thành phần của nó có chứa hợp 
 chất
 A. calcium hypochlorite. B. calcium oxychlorite.
 C. sodium hypochlorite. D. sodium chloride.
Câu 5: Chlorine không phản ứng với kim loại nào sau đây
Cơ sở 1: Lưu Phái-Thanh Trì-Hà Nội Cơ sở 2: 2704-HH2B-Linh Đàm 4 
www.facebook.com/luyenthihoahocthaydung GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC : THS NGUYỄN ĐỨC DŨNG - 0819321111
 A. Fe. B. Cu. C. Na. D. Au.
Câu 6: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là
 A. flourine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?
 A. Bán kính nguyên tử của chlorine lớn hơn của fluorine.
 B. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
 C. Tính khử của ion Br− lớn hơn ion Cl−.
 D. Độ âm điện của bromine lớn hơn của iodine.
Câu 8: Trong phản ứng giữa Cl 2 và NaOH đậm đặc, nóng thì điều nào sau đây là đúng
 A. Chlorine chỉ là chất oxi hóa.
 B. Chlorine vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
 C. không phải là phản ứng oxi hóa khử.
 D. NaOH đóng vai trò là chất khử.
Câu 9: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iodine theo các bước sau đây:
 Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm đựng sẵn 1 - 2 ml dung dịch hồ 
 tinh bột (hoặc nhỏ vài giọt dung dịch iodine lên mặt cắt quả chuối xanh hoặc củ khoai 
 lang tươi, sắn tươi).
 Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.
 Phát biểu nào sau đây sai?
 A. Do cấu tạo ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iodine cho màu xanh tím.
 B. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch iodine lên mặt cắt của quả chuổi chín thì màu xanh tím 
 cũng xuất hiện.
 C. Ở bước 2, màu của dung dịch có sự biến đổi: xanh tím không màu xanh tím.
 D. Ở bước 1, xảy ra phản ứng của iodine với tinh bột, dung dịch trong ống nghiệm 
 chuyển sang màu xanh tím.
Câu 10: Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine
 A. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần. B. Màu sắc nhạt dần.
 C. Tính oxi hóa tăng dần. D. Độ âm điện giảm dần.
Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, chlorine được điều chế bằng cách cho HCl đặc tác dụng với
 A. KOH. B. KMnO4. C. KNO3. D. K2CO3.
Câu 12: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của nhóm halogen?
 A. Tác dụng được với hidro tạo thành hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực.
 B. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e.
 C. Có số oxi -1 trong mọi hợp chất.
 D. Lớp ngoài cùng có 7 electron.
Câu 13: Trong tự nhiên, các halogen
 A. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. B. chỉ tồn tại ở dạng muối halogenua.
 C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. D. tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp 
 chất.
Câu 14: Halogen tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là
 A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
Cơ sở 1: Lưu Phái-Thanh Trì-Hà Nội Cơ sở 2: 2704-HH2B-Linh Đàm 5 
www.facebook.com/luyenthihoahocthaydung GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC : THS NGUYỄN ĐỨC DŨNG - 0819321111
Câu 15: Chảo chống dính được tráng một lớp mỏng nhựa teflone (Polytetrafluoroethylen). Thành 
 phần nguyên tố của nhựa teflon chứa
 A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
Câu 16: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các halogen?
 A. Đều là chất khí ở điều kiện thường.
 B. Đều có tính oxi hóa mạnh.
 C. Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim.
 D. Khả năng tác dụng với nước giảm dần tử F2 đến I2.
Câu 17: Để phân biệt hai bình đựng khí HCl và Cl2 riêng biệt, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
 A. Giấy tẩm dung dịch phenolphtalein. B. Giấy quỳ tím ẩm.
 C. Giấy tẩm hồ tinh bột. D. Giấy tẩm dung dịch NaOH.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai?
 A. Axit clohiđric vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.
 B. Dung dịch axit clohiđric có tính axit mạnh.
 C. Zn bị hòa tan trong dung dịch axit clohiđric.
 D. Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl3.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Iodine có bán kính nguyên tử lớn hơn bromine.
 B. Fluorine có tính oxi hóa yếu hơn chlorine.
 C. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.
 D. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl.
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
 (1) Nước Javen có khả năng tẩy màu và sát khuẩn.
 (2) Cho giấy quì tím vào dung dịch nước chlorine thì quì tím chuyển màu hồng sau đó 
 lại mất màu.
 (3) Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.
 (4) Trong công nghiệp Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl (màng 
 ngăn, điện cực trơ). Số phát biểu đúng là
 A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 21: Cho các phát biểu sau
 (1) Nhóm halogen gồm 4 nguyên tố là: fluorine, chlorine, bromine, iodine.
 (2) Trong công nghiệp, khí chlorine được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung 
 dịch sodium chloride (NaCl) bão hòa có màng ngăn.
 (3) Dung dịch muối ăn NaCl có lẫn một ít NaBr và NaI. Để tinh chế muối ăn, ta sục khí 
 Cl2 đến dư vào dung dịch trên.
 (4) Khi đun nóng dần lên, I2 rắn bị nóng chảy rồi thăng hoa.
 Số phát biểu đúng là
Cơ sở 1: Lưu Phái-Thanh Trì-Hà Nội Cơ sở 2: 2704-HH2B-Linh Đàm 6 
www.facebook.com/luyenthihoahocthaydung GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC : THS NGUYỄN ĐỨC DŨNG - 0819321111
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22: Cho 0,15 mol bột Fe tác dụng với 0,15 mol Cl2, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn 
 toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
 A. 16,250. B. 19,050. C. 12,700. D. 8,125.
Câu 23: Sục khí Cl2 vào dung dịch chứa x mol hỗn hợp NaBr và NaI tới pư hoàn toàn; sau khi cô 
 cạn được 2,8665g muối khan. ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).Giá trị x bằng
 A. 0,053. B. 0,047. C. 0,049. D. 0,051
Câu 24: Sục khí clo dư vào dung dịch NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17g 
 NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dung dịch ban đầu:
 A. 0,1mol. B. 015mol. C. 0,25mol. D. 0,02mol
Câu 25: Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử 
 trùng nước. Một trong các phương pháp khử trung nước đang được dùng phổ biến ở nước 
 ta là dùng chlorine. Lượng chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 
 5g/m3. Nếu dân số Hà Nội là 8 triệu người, mỗi người dùng 200 lít nước trên ngày, thì 
 các nhà cung cấp cần dùng bao nhiêu kg chlorine mỗi ngày cho việc xử lí nước?
 A. 6.103 kg. B. 8.103 kg. C. 8.106 kg. D. 6.106 kg
Câu 26: Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung 
hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi 
dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là
 A. 11,7.B. 5,85.C. 8,77.D. 9,3.
Câu 27: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y 
thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là
 A. 16,8 gam.B. 11,2 gam. C. 6,5 gam.D. 5,6 gam.
Câu 28: Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít 
H2 (đktc). Kim loại đó là?
 A. Ba B. Ca. C. Mg. D. Sr.
Câu 29: Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp ) tác dụng 
với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là:
 A. NaBr, NaI. B. NaF, NaCl.
 C. NaCl, NaBr. D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI.
Câu 30. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Câu 31. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
(a) H2SO4, KOH, NaCl, Ca(OH)2.
(b) HCl, KOH, NaI, NaCl, NaNO3.
(c) NaCl, NaBr, KI, HCl, HNO3, KOH.
(d) MgCl2, AlCl3, FeCl2, FeCl3, CuCl2, NaCl (chỉ sử dụng thêm một thuốc thử).
Cơ sở 1: Lưu Phái-Thanh Trì-Hà Nội Cơ sở 2: 2704-HH2B-Linh Đàm 7 
www.facebook.com/luyenthihoahocthaydung GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC : THS NGUYỄN ĐỨC DŨNG - 0819321111
(e) NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH (không sử dụng thêm thuốc thử).
 BUỔI 2
Câu 1: Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là?
 A. HI. B. HCI. C. HBr. D. HF.
Câu 2: Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là
 A. HCl. B. HI. C. HBr. D. HF.
Câu 3: Hydrohalic acid có tính axit mạnh nhất là
 A. HF. B. HBr. C. HI. D. HCl.
Câu 4: Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là
 A. HBr. B. HI. C. HCI. D. HF.
Câu 5: Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là
 A. quỳ tím. B. AgNO3. C. NaOH. D. HCl.
Câu 6: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh?
 A. HNO3. B. HF. C. HCl. D. NaOH.
Câu 7: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO 3?
 A. NaCl. B. NaF. C. CaCl2. D. NaBr.
Câu 8: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Khí A trong bình có thể là khí nào dưới đây?
 A. H2S. B. NH3. C. SO2. D. HCl.
Câu 9: Số oxi hóa của bromine trong các hợp chất HBr, HBrO, KBrO 3, BrF3 lần lượt là
 A. -1, +1, +1, +3. B. -1, +1, +2, +3. C. -1, +1, +5, +3. D. +1, +1, +5, 
 +3.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?
 A. Chlorine có bán kính nguyên tử lớn hơn fluorine.
 B. Bromine có độ âm điện lớn hơn iodine.
 C. Trong dãy HX (X là halogen), tính axit giảm dần từ HF đến HI.
 D. Trong dãy HX (X là halogen), tính khử tăng dần từ HF đến HI.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?
 A. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.
 B. Iodine có bán kính nguyên tử lớn hơn bromine.
 C. Fluorine có tính oxi hóa yếu hơn chlorine.
 D. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl.
Câu 12: HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do
 A. fluorine có tính oxi hoá mạnh nhất.
 B. fluorine chỉ có số oxi hoá âm trong hợp chất.
Cơ sở 1: Lưu Phái-Thanh Trì-Hà Nội Cơ sở 2: 2704-HH2B-Linh Đàm 8 
www.facebook.com/luyenthihoahocthaydung GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC : THS NGUYỄN ĐỨC DŨNG - 0819321111
 C. HF có liên kết hiđro.
 D. liên kết H – F phân cực mạnh nhất.
Câu 13: Có một cốc dung dịch không màu KI. Thêm vào cốc vài giọt hồ tinh bột, sau đó thêm một 
 ít nước clo. Hiện tượng quan sát được là
 A. dung dịch có màu vàng nhạt. B. dung dịch vẫn không màu.
 C. dung dịch có màu nâu. D. dung dịch có màu xanh.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai?
 A. Clo có bán kính nguyên tử lớn hơn flo.
 B. Brom có độ âm điện lớn hơn iot.
 C. Trong dãy HX (X là halogen), tính axit giảm dần từ HF đến HI.
 D. Trong dãy HX (X là halogen), tính khử tăng dần từ HF đến HI.
 to
Câu 15: Cho phản ứng: NaX(rắn) + H2SO4(đặc)  NaHSO4 + HX(khí).
 Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
 A. HCl, HBr và HI. B. HF và HCl. C. HBr và HI. D. HF, HCl, HBr 
 và HI.
Câu 16: Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử:
 A. F−, Cl−, Br−, I−. B. I−, Br−, Cl−, F−. C. F−, Br−, Cl−, I−. D. I −, F−, Br−, 
 Cl−.
Câu 17: Chất nào sau đây được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh?
 A. NaBr. B. AgCl. C. AgBr. D. HBr.
 0
 t 
Câu 18: Cho phản ứng: KMnO 4 + HCl (đặc) KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Hệ số cân bằng 
 phản ứng là các số nguyên, tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò môi trường là
 A. 16. B. 6. C. 10. D. 8.
Câu 19: Trộn dung dịch chứa 10 gam HBr vào dung dịch chứa 10 gam NaOH. Dung dịch thu 
 được làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào sau đây?
 A. Màu đỏ. B. Màu xanh. C. Không đổi màu. D. Màu vàng.
Câu 20: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO 
 bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
 A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Câu 21: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al, Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn 
 hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng 
 xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
 A. 160. B. 240. C. 480. D. 320.
Câu 22: Cho 15,4 gam hỗn hợp Zn, Mg, Fe tác dụng vừa đủ với V lít khí flo ( đktc) thu được 26,8 
 gam hỗn hợp ba muối florua. Giá trị của V là
 A. 6,72. B. 7.84. C. 5,6. D. 8,4.
Câu 23: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch 
 Y thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là
 A. 16,8 gam. B. 11,2 gam. C. 6,5 gam. D. 5,6 gam.
Câu 24: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, 
 đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo (ở đktc) đã tham gia 
 phản ứng với 2 muối trên là ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Cơ sở 1: Lưu Phái-Thanh Trì-Hà Nội Cơ sở 2: 2704-HH2B-Linh Đàm 9 
www.facebook.com/luyenthihoahocthaydung GIÁO VIÊN CHUYÊN LUYỆN THI ĐẠI HỌC : THS NGUYỄN ĐỨC DŨNG - 0819321111
 A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ 
 dung dịch chứa 0,9 mol HCl. Sau phản ứng thu được 0,07 mol khí H 2 và dung dịch Y 
 chứa 53,23 gam muối. Giá trị của m là
 A. 27,36. B. 26,08. C. 25,04. D. 25,28
Câu 27: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học:
a) KOH, K2SO4 , KCl, K2SO4 , KNO3 c) NaCl, HCl, KOH, NaNO3, HNO3, Ba(OH)2
b) HCl, NaOH, Ba(OH)2 , Na2SO4 d) NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, NaOH
Câu 28: Dùng phản ứng hoá học nhận biết các dung dịch sau:
a) CaCl2, NaNO3, HCl, HNO3, NaOH d) NH4Cl, FeCl3, MgCl2, AlCl3
b) KCl, KNO3, K2SO4, K2CO3 e) Chất bột: KNO3, NaCl, BaSO4, ZnCO3
c) Chỉ dùng quì tím: Na2SO4, NaOH, HCl, Ba(OH)2
Câu 29:
a) Từ MnO2, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, FeCl2 và FeCl3.
b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 , HCl 
và nước Javel .
Câu 30: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, 
sau phản ứng chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). 
Hòa tan hết Y bằng 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO 3 
loãng dư vào dung dịch Z thu được 13,995 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của oxi trong hỗn hợp X 
là
 A. 37,89 %.B. 33,33%.C. 38,79 %.D. 44,44 %.
Cơ sở 1: Lưu Phái-Thanh Trì-Hà Nội Cơ sở 2: 2704-HH2B-Linh Đàm 10 
www.facebook.com/luyenthihoahocthaydung 

File đính kèm:

  • docde_cuong_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_chuong_67_nam_hoc_2022_2023_ng.doc