Đề cương ôn tập cuối học kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Kim Cương
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Kim Cương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập cuối học kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Kim Cương

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HK2 LỚP 10 A. TRẮC NGHIỆM I. Chủ đề 5: Năng lượng hóa học Câu 1. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau: t 0 CS2(1) + 3O2(g) CO2(g) + 2SO2(g) ∆ r 298 = -110,21kJ (1) 1 → 0 CO2(g) CO(g) + 2 O2(g) ∆ r 298 = +280,00kJ (2) 0 2Na(s) + 2H2O(l) → 2NaOH(aq) + H2(g) ∆ r 298 = -367,50kJ (3) 0 ZnSO4(s) → ZnO(s) +SO3(g) ∆ r 298 = +235,21kJ (4) Cặp phản ứng thu nhiệt là: A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (3) D. (2) và (4) Câu 2. Với các phản ứng có kèm theo sự trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt, quy ước về dấu biến thiên enthalpy nào sau đây đúng? 0 0 A. Phản ứng thu nhiệt, ∆r 298 > 0B. Phản ứng tỏa nhiệt, ∆ r 298 > 0 0 0 C. Phản ứng thu nhiệt, ∆r 298 <0 D. Phản ứng tỏa nhiệt, ∆ r 298 = 0 Câu 3. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng t 0 N2(g) + O2(g) 2NO(g) ∆r 298 = +179,20kJ. Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt B. Không có sự thay đổi năng lượng C. tỏa nhiệt D. Có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường. Câu 4. Cho các phản ứng: 0 (a) CaCO3(s) → CaO(s)+CO2(g) ∆ r 298 = +178,49kJ 0 (b) C2H5OH(1) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)∆ r 298 = -1370,70kJ 0 (c) C(graphite,s) + O2(g) → CO2(g) ∆ r 298 = -393,51kJ 0 (d) H2(g) + I2(s) → 2HI(g) ∆ r 298 = 53 kJ Phản ứng có thể tự xảy ra (sau giai đoạn khơi mào ban đầu) là A. (a) và (b) B. (b) và (c) C. (a) và (d)D. (c) và (d) Câu 5. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng: A. lấy nhiệt từ môi trường. B. giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt C. làm nhiệt độ môi trường giảm. D. hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt Câu 6. Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt? A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3. B. Phản ứng phân hủy khí NH 3 C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể. D. Phản ứng hòa tan NH 4Cl trong nước Câu 7. Nung KNO3 lên 550°C xảy ra phản ứng: 1 KNO3(s) → KNO2(s) + 2 O2(g) ∆H Phản ứng nhiệt phân KNO3 là A. tỏa nhiệt, có ∆H 0 C. tỏa nhiệt, có ∆H > 0D. thu nhiệt, có ∆H < 0 Câu 8. Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau: 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1) 4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s) (2) Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ A. phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.B. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt. C. cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt. D. cả 2 phản ứng đều thu nhiệt. Câu 9. Đường sucrose (C12H22O11) là một đường đôi. Trong môi trường acid ở dạ dày và nhiệt độ cơ Trang 1 thể, sucrose bị thủy phân thành đường glucose và fructose, sau đó bị oxi hóa bởi oxygen tạo thành CO2 và H2O. Sơ đồ thay đổi năng lượng hóa học của phản ứng được cho như hình dưới đây: C6H12O6 + O2 CO2 + H2O hóa học Năng lượng hóa Sản phẩm Tiến trình phản ứng Dựa vào đồ thị, phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệtB. không có sự thay đổi năng lượng C. tỏa nhiệtD. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường. Câu 10. Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền A. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với hydrogen B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với oxygen. C. được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó. D. bằng 0. 0 Câu 11. Enthalpy tạo thành chuẩn ∆f 298 của một chất là biến enthalpy của phản ứng tạo thành A. 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất, ở điều kiện chuẩn. B. 1 gam chất đó từ các đơn chất bền nhất, ở điều kiện chuẩn. C. 1 lít chất đó từ các đơn chất bền nhất, ở điều kiện chuẩn. D. 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất, ở điều kiện xác định. Câu 12. Những phát biểu nào sau đây không đúng? A. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 bar và 25°C. B. Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó. C. Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt. D. Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường. Câu 13. Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn: 0 (1) N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ∆ r 298 (1) 0 (2) NO(g) + O2(g) → NO2(g) ∆ r 298 (2) Những phát biểu nào sau đây không đúng? 1 0 -1 A. Enthalpy tạo thành chuẩn của NO là 2 ∆r 298 (1) kJmol 0 -1 B. Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là ∆r 298 (2) kJmol C. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí O2 tạo thành 1 mol khí 0 -1 NO2 là ∆r 298 (2) kJmol 1 0 0 -1 D. Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 (g) là: 2 ∆r 298 (1) + ∆r 298 (2) (kJmol ) Trang 2 Câu 14. Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)? A. 2C (than chì) + O2(g) → 2CO(g) B. C (than chì) + O(g) → CO (g) 1 C. C(than chì) + 2 O2 → CO(g) D. C(than chì) + CO2(g) → 2CO(g) Câu 15. Phản ứng phân hủy 1 mol H2O (g) ở điều kiện tiêu chuẩn: 1 H2O(g) → H2(g) + 2 O2(g) (1) cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ. Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng (1) là phản ứng toả nhiệt. -1 (b) Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O (g) là 241,8 kJmol . (c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2H2(g) + O2(g) là -483,6kJ. (d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là 241,8 kJ. Số phát biểu đúng là A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 16. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C, phản ứng giữa 1 mol sulfur với khí oxygen xảy ra theo phương trình S(s) + O2(g) → SO2(g) (1) và tỏa ra một nhiệt lượng là 296,9 kJ. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ. B. Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,9 kJ mol. C. Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia. D. 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt. Câu 17. Ở điều kiện chuẩn, 2 mol nhôm tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo ra muối aluminium chloride (1) và giải phóng một lượng nhiệt 1390,81 kJ. (a) Phản ứng (1) là phản ứng toả nhiệt. (b) Nhiệt tạo thành chuẩn của aluminium chloride là 1390,81 kJmol-1. 3 (c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng Al + 2 Cl2 → AlCl3 là – 1390,31 kJ. (d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là – 1390,81 kJ. (e) Phản ứng tạo thành 1 mol muối aluminium chloride giải phóng lượng nhiệt là 695,405kJ. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 18. Cho phương trình phản ứng sau: 0 2H2(g) + O2(g) → 2H2O (l) ∆r 298=-572 kJ Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với khí O2 thì phản ứng A. toả ra nhiệt lượng 286 kJ. B. thu vào nhiệt lượng 286 kJ. C. toả ra nhiệt lượng 572 kJ. D. thu vào nhiệt lượng 572 kJ. Câu 19. Cho hai phương trình hóa học sau: 1 0 C (than chì) + 2 O2(g) → CO(g) ∆ r 298 = -283,00kJ (1) 0 H2(g) + F2(g) → 2HF(g)∆ r 298 = -546,00kJ (2) Phát biểu nào sau đây đúng A. Cả hai phản ứng đều là phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng (1) tỏa nhiều nhiệt hơn phản ứng (2). C. Phản ứng (2) diễn ra thuận lợi hơn. D. Phản ứng (1) diễn ra thuận lợi hơn. Câu 20. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau: 0 3Fe (s) + 4H2O → 3Fe3O4 (s) + 4H2 (g) ∆r 298 = 26,32 kJ Trang 3 0 Giá trị ∆r 298 của phản ứng 3Fe3O4(s)+4H2(g) → 3Fe(s) + 4H2O là A. 19,74 kJ B. 10,28 kJ C. -26,32 kJ D. 13,16 kJ II. Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học Câu 1: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây? A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hoá học. C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch. Câu 2: Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là A. Đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. B. Đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. C. Đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nỗng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. D. Đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. Câu 3: Cho phản ứng: X Sản phẩm Tại thời điểm t1 nồng độ của chất X bằng C 1, tại thời điểm t 2 (với t2> t1) nồng độ của chất X bằng C 2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính theo biểu thức nào sau đây ? v C 1 C 2 v C 2 C 1 v C 1 C 2 v C 1 C 2 A. t 1 t 2 B. t 2 t 1 C. t 2 t 1 D. t 2 t 1 Câu 4: Cho phản ứng xảy ra như sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là C C C C v H 2 Cl 2 C HCl v H 2 Cl 2 C HCl A. t t t B. t t t C C C C v H 2 Cl 2 C HCl v H 2 Cl 2 C HCl C. t t t D. t t 2 t Câu 5: Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây: A. Thời gian xảy ra phản ứng. B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng. C. Nồng độ các chất than gia phản ứng. D. Chất xúc tác. Câu 6: Đối với các phản úng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do A. Nồng độ của các chất khi tăng lên. B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống. C. Chuyển động của các chất khí tăng lên. D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi. Câu 7: Chất xúc tác là chất A. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. B. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng. C. làm giảm tốc độ phản úng và không bị mất đi sau phản ứng. D. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng. Câu 8: Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau: Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước? A. TN1 có kết tủa xuất hiện trước. B. TN2 có kết tủa xuất hiện trước. C. Kết tủa xuất hiện đồng thời. D. Không có kết tủa xuất hiện. Trang 4 Câu 9: Khi đốt cháy acetylene (axetilen), nhiệt lượng giải phóng ra lớn nhất khi acetylene A. Cháy trong không khí. B. Cháy trong khí oxi nguyên chất. C. Cháy trong hỗn hợp khí oxi và khí nitơ. D. Cháy trong hỗn hợp khí oxi và khí cacbonic. Câu 10: Cho bột Fe vào dung dịch HC1 loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu sau đây không đúng? A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Fe tan nhanh hơn. C. Lượng muối thu được nhiều hơn. D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn. Câu 11: Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4(aq) + H2(g). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. Diện tích bề mặt Zn. B. Nồng độ dung dịch sulfuric acid. C. Thể tích dung dịch sulfuric acid. D. Nhiệt độ của dung dịch su furic acid. Câu 12: So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau : Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M ở 25°C (1) Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M ở 60°C (2) Kết quả thu được là : A. (1) nhanh hơn (2). B. (2) nhanh hơn (1). C. như nhau.D. không xác định Câu 13: Cho 5 gam zinc (kẽm) viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25°C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ? A. Thay 5 gam zinc viên bằng 5 gam zinc bột. B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M. C. Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25°C đến 50°C. D. Dùng dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu. Câu 14: Khi cho cùng một lượng aluminum (nhôm) vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây? A. Dạng viên nhỏ. B. Dạng bột mịn, khuấy đều. C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây. Câu 15: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ ancol (rượu)? A. Chất xúc tác. B. áp suất. C. Nồng độ. D. Nhiệt độ. Câu 16: Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng? A. t3 < t2 < t1. B. t1 < t2 < t3. C. t1 = t2 =t3. D. t2 <t1 < t3. Câu 17: Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây sai khi giải thích cho việc sử dụng nồi áp suất? A. Tăng áp suất và nhiệt độ lên thức ăn. B. Giảm hao phí năng lượng. C. Giảm thời gian nấu ăn. D. Tăng diện tích tiếp xúc thức ăn và gia vị t MnO 2, Câu 18: Cho phản ứng: 2KClO3 (s) 2KCl(s) + 3O2 (g). Yếu tố không, ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên là: A. Kích thước các tinh thể KClO3. B. Áp suất. C. Chất xúc tác. D. Nhiệt độ. Câu 19: Cách nào sau đây làm củ khoai tây chín nhanh nhất? A. Luộc trong nước sôi. B. Hấp cách thủy trong nồi cơm. C. Nướng ở 180 °C. D. Hấp trên nồi hơi. Trang 5 Câu 20: Khi đốt củi nhóm lò, việc làm nào sau đây KHÔNG làm tăng tốc độ phản ứng cháy? A. Chẻ nhỏ thanh củi B. Quạt gió vào lò C. Xếp tạo khoảng trống giữa các thanh củi D. Xếp các thanh củi sát chặt vào nhau Câu 21: Người ta thường sử dụng nhiệt của phản ứng đốt than đá để nung vôi. Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng nung vôi? A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10cmB. Tăng nồng độ khí cacbonic C. Thổi không khí nén vào lò nung vôi D. Tăng nhiệt độ phản ứng lên 900°C Câu 22: Đối với phản ứng phân hủy H2O2 trong nước, khi thay đổi yếu tố nào sau đây, tốc độ phản ứng không thay đổi? A. Thêm MnO2 B. Đun nóng C. Tăng nồng độ H2O D. Tăng áp suất H 2 Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tốc độ của phản ứng hoá học là hiệu số nồng độ của một chất trong hỗn hợp phản ứng tại hai thời điểm khác nhau. B. Tốc độ của phản ứng hoá học có thể có giá trị âm hoặc dương. C. Trong cùng một phản ứng hoá học, tốc độ tạo thành của các chất sản phẩm khác nhau là khác nhau, tùy thuộc vào hệ số cân bằng của chúng trong phương trình hoá học. D. Trong cùng một phản ứng hoá học, tốc độ tiêu thụ các chất phản ứng khác nhau sẽ như nhau nếu chúng được lấy với cùng một nồng độ. Câu 24: Những phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tốc độ của phản ứng hoá học không thể xác định được từ sự thay đổi nồng độ chất sản phẩm tạo thành theo thời gian. B. Theo công thức tính, tốc độ trung bình của phản ứng hoá học trong một khoảng thời gian nhất định là không thay đổi trong khoảng thời gian ấy. C. Dấu “ - ” trong biểu thức tính tốc độ trung bình theo biến thiên nồng độ chất phản ứng là để đảm bảo cho giá trị của tốc độ phản ứng không âm. D. Tốc độ trung bình của nội phản ứng trong một khoảng thời gian nhất định được biểu thị bằng biến thiên nồng độ chất phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành chia cho khoảng thời gian đó. Câu 25: Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ A. không đổi cho đến khi kết thúc. B. tăng dần cho đến khi kết thúc. C. chậm dần cho đến khi kết thúc. D. tuân theo định luật tác dụng khối lượng. Câu 26: Những phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước. B. Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định luật tác dụng khối lượng. C. Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng đều bằng nhau và bằng 1. D. Hằng số tốc độ phản ứng là tốc độ của phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng nhau và bằng 1 M. Câu 27: Một bạn học sinh thực hiện hai thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho 100 mL dung dịch acid HCl vào cốc (1), sau đó thêm một mẫu kẽm và đo tốc độ khí H2 thoát ra theo thời gian. Thí nghiệm 2 (lặp lại tương tự thí nghiệm 1): 100 mL dung dịch acid HCl khác được cho vào cốc (2) rồi cũng thêm một mẫu kẽm vào và lại đo tốc độ khí hydrogen thoát ra theo thời gian. Bạn học sinh đó nhận thấy tốc độ thoát khí hydrogen ở cốc (2) nhanh hơn ở cốc (1). Những yếu tố nào sau đây không thể dùng để giải thích hiện tượng mà bạn đó quan sát được? Trang 6 A. Phản ứng ở cốc (2) nhanh hơn nhờ có chất xúc tác. B. Lượng kẽm ở cốc (1) nhiều hơn ở cốc (2). C. Acid HCl ở cốc (1) có nồng độ thấp hơn acid ở cốc (2). D. Kẽm ở cốc (2) được nghiền nhỏ còn kẽm ở cốc (1) ở dạng viên. Câu 28: Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ của phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi? A. 2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) B. Br2(l) + 2NaI(aq) → 2NaBr(aq) + I2(s) C. C(s) + O2(g) → CO2(g) D. CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g) Câu 29: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ của phản ứng giữa Mg(s) với HCl(aq), những mô tả nào sau đây phản ánh đúng hiện tượng quan sát được khi làm thí nghiệm? A. Khi đun nóng, nồng độ HCl tăng nhanh hơn so với không đun nóng. B. Khi đun nóng, bọt khí thoát ra chậm hơn so với không đun nóng. C. Khi đun nóng, dây Mg tan nhanh hơn so với không đun nóng. D. Khi đun nóng, dây Mg tan chậm hơn so với không đun nóng. Câu 30: Từ một miếng đá vôi và một lọ dung dịch HCl 1M, thí nghiệm được tiến hành trong điều kiện nào sau đây sẽ thu được lượng CO2 lớn nhất trong một khoảng thời gian xác định? A. Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HCl 1M, không đun nóng. B. Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HCl 1M, đun nóng. C. Cho miếng đá vôi vào dung dịch HCl 1 M, không đun nóng. D. Cho miếng đá vôi vào dung dịch HCl 1M, đun nóng. III. Chủ đề 7: Nguyên tố nhóm VIIA (nhóm halogen) Câu 1. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố halogen là các nguyên tố nhóm nào? A. IA. B. IIA. C. VIA. D. VIIA. Câu 2. Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố halogen? A. Fluorine. B. Bromine. C. Oxygen. D. Iodine. Câu 3. Nguyên tử của các nguyên tố halogen đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng A. ns2np5. B. ns2np4. C. ns2. D. ns2np6. Câu 4. Đi từ fluorine đến iodine, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố như thế nào? A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Tăng sau đó giảm dần. D. Giảm sau đó tăng dần. Câu 5. Đi từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử của các nguyên tố như thế nào? A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không thay đổi. D. Tăng sau đó giảm dần. Câu 6. Ở điều kiện thường, đơn chất halogen tồn tại ở dạng gì? A. Một nguyên tử. B. Phân tử hai nguyên tử. C. Phân tử ba nguyên tử. D. Phân tử bốn nguyên tử. Câu 7. Ở điều kiện thường, đơn chất halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng? A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Câu 8. Ở điều kiện thường, đơn chất chlorine có màu: A. Lục nhạt. B. Vàng lục. C. Nâu đỏ. D. Tím đen. Câu 9. Đi từ fluorine đến iodine, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen biến đổi như thế nào? A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không thay đổi. D. Không xác định được. Câu 10. Nguyên tố halogen có bán kính nguyên tử lớn nhất là: A. Cl. B. BrC. F. D. I. Trang 7 Câu 11. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X là: A. I. B. Br. C. Cl. D. F. Câu 12. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)? A. Lớp electron ngoài cùng đều có 7 electron. B. Nguyên tử đều có khả năng nhận thêm 1 electron. C. Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất. D. Các hợp chất với hydrogen đều là hợp chất cộng hóa trị. Câu 13. Vì sao các halogen có tính chất hóa học gần giống nhau? A. Có cùng số e lớp ngoài cùng. B. Có cùng số e độc thân. C. Có cùng số lớp e. D. Có tính oxi hóa mạnh. Câu 14. Phản ứng giữa đơn chất halogen nào sau đây với hydrogen diễn ra mãnh liệt, nổ ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp? A. I2. B. Br2. C. Cl2. D. F2. Câu 15. Chọn phát biểu đúng. A. Từ fluorine đến iodine, tính oxi hóa giảm dần. B. Mức độ phản ứng với hydrogen tăng dần từ fluorine đến iodine. C. Độ bền nhiệt của các phân tử tăng từ HF đến HI. D. Phản ứng hydrogen và iodine là phản ứng một chiều, cần đun nóng. Câu 16. Dung dịch Br2 có thể phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. Nal. Câu 17. Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng giữa chlorine với dung dịch nào sau đây để tạo ra nước Javel có tính oxi hóa mạnh phục vụ cho mục đích sát khuẩn, vệ sinh gia dụng? A. NaBr. B. NaOH. C. KOH. D. MgCl 2. Câu 18. Cho chlorine vào nước, thu được nước chlorine, có tính sát khuẩn. Biết chlorine tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước chlorine là hỗn hợp gồm các chất A. HCI, HClO B. HClO, Cl 2, H2O C. H2O, HCl, HClO D. H2O, HCI, HCIO, Cl2 Câu 19. Tính oxi hóa trong nhóm Halogen thay đổi theo thứ tự nào? A. F > Cl > Br > I B. F < Cl < Br < I C. F > Cl > I > Br D. F < Cl < I < Br Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng về xu hướng biến đổi tính chất từ fluorine đến iodine? A. Khối lượng phân tử tăng dần. B. Tương tác Van der Waals giữa các phân tử tăng dần. C. Nhiệt độ sôi tăng dần. D. Độ âm điện tăng dần. Câu 21. Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép? A. H2SO4. B. HCl. C. NaOH. D. NaCl Câu 22. Phương trình hóa học nào dưới đây là không chính xác? uv A. H2 + Cl2 2HC1. B. Cl2+2NaBr → 2NaCl + Br2. 100 C. Cl2 + 6NaOHđặc 5NaCl + NaClO3 + 3H2O. D. I2 + 2KC1→ 2KI + Cl2. Trang 8 Câu 23. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở điều kiện thường, hydrogen halide tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch hydrohalic acid tương ứng B. Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi giảm. C. HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen. D. Trong dãy hydrohalic acid, hydroiodic acid là acid mạnh nhất. Câu 24. Dung dịch acid nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh? A. H2SO4 loãng. B. HCl loãng. C. HF loãngD. H 2SO4 đặc nóng Câu 25. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, giấy quỳ tím chuyển sang: A. Đỏ. B. Xanh. C. Không đổi. D. Mất màu. Câu 26. Từ HF đến HI, tính acid của các dung dịch hydrogen halide biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Tăng dần. C. Tăng sau đó giảm dần. D. Không xác định được. Câu 27. Trước đây, các hợp chất CFC được sử dụng cho các hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên hiện nay, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC. Nguyên nhân là do: A. sản xuất hợp chất CFC rất tốn kém. B. hiệu quả sử dụng của HCFC cao hơn CFC trong các hệ thống làm lạnh. C. CFC dễ gây ngộ độc khi sản xuất. D. CFC làm phá hủy tầng ozone khi xâm nhập vào khí quyển. Câu 28. Để phân biệt các lung dịch: NaF, NaCl, NaBr, Nal, ta dùng A. dung dịch HCl. B. quỳ tím. C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch AgNO3. Câu 29. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi sử dụng thực phẩm có lượng acid hoặc kiềm cao, ăn uống và sinh hoạt không điều độ, cuộc sống căng thẳng, ... sẽ làm thay đổi nồng độ HCl trong dạ dày (bao tử) gây bệnh “đau dạ dày” B. Hydrofluoric acid có độc tính cao và tính ăn mòn rất mạnh. C. Các hydrogen halide khó tan trong nước. D. Nhiệt độ sôi tăng từ HCl đến HI, đó là do khối lượng phân tử và tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần. Câu 30. Những hydrogen halide có thể thu được khi cho H 2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối NaCl, NaBr, NaI là A. HCl, HBr, HI. B. HCl, HBr và một phần HI. C. HCl, HBr. D. HCl. Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA? A. Có 7 electron hóa trị. B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm. C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút cặp electron liên kết giảm. D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm. Câu 32. Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine, A. khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng. B. tính phi kim giảm và tương tác van der Waals tăng. C. khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Waals giảm. D. độ âm điện và tương tác van der Waals đều giảm. Câu 33. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA? Trang 9 A. Tính chất đặc trưng là tính oxi hoá. B. Màu sắc đậm dần từ fuorine đến iodine. C. Từ fluorine đến bromine rồi iodine, trạng thái của các đơn chất chuyển từ khí dến lỏng rồi rắn. D. Khả năng phản ứng với nước tăng từ fluorine đến iodine. Câu 34. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tính chất và phản ứng của đơn chất nhóm VIIA? A. Tính oxi hoá giảm dần từ fluorine đến iodine. B. Phản ứng với nhiều kim loại, tạo thành hợp chất ion. Phản ứng với một số phi kim, tạo thành hợp chất cộng hoá trị. C. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, các đơn chất nhóm VIIA thể hiện tính khử. D. Khi phản ứng với đơn chất hydrogen, mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine. Câu 35. Những phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng của đơn chất halogen với hydrogen? A. Các phản ứng đều phát nhiệt mạnh và kèm hiện tượng nổ. B. Phản ứng giữa fluorine với hydrogen diễn ra mãnh liệt nhất. C. Điều kiện và mức độ phản ứng phù hợp với xu hướng giảm dần tính oxi hóa từ fluorine đến iodine. D. Do hợp chất hydrogen iodide sinh ra kém bền (giá trị năng lượng liên kết nhỏ) nên phản ứng giữa iodine với hydrogen là phản ứng hai chiều. Câu 36. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với nước? A. Các đơn chất nhóm VIIA vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử; mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine. B. Fluorine phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch có tính oxi hoá mạnh, có thể dùng để sát khuẩn. C. Phản ứng của bromine hoặc chlorine với nước đều là phản ứng thuận nghịch. D. Iodine tan rất ít và phản ứng thuận nghịch với nước. Câu 37. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với dung dịch muối halide? A. Bromine phản ứng dễ dàng với dung dịch sodium fluoride để tạo ra đơn chất fluorine. B. Khi cho vào dung dịch sodium chloride, fluorine sẽ ưu tiên phản ứng với nước. C. Có thể sục khí chlorine vào dung dịch chứa potassium iodide để thu được iodine. D. Iodine khó tan trong dung dịch sodium chloride. Câu 38. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về một số ứng dụng của đen chất chlorine? A. Khi chlorine có thể được dùng để tạo môi trường sát khuẩn cho nguồn nước cấp. B. Khi chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide tạo dung dịch nước Javel dùng để trong công nghiệp và trong gia đình. C. Khí chlorine được sử dụng để sản xuất hydrogen chloride, từ đó tạo hydrochloric acid. D. Do có độc tính, khí chlorine được sử dụng để trừ sâu trong nông nghiệp. Câu 39. Có các phát biểu nào sau (1). Đơn chất chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn đơn chất bromine và iodine. (2). Tương tác van der Waals của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần làm tăng nhiệt độ sôi của chúng. (3). Thành phần của nước bromine gồm các chất: Br2, H2O, HBr, HBrO. (4). Hóa trị phổ biến của nguyên tố halogen là 1. (5). Đơn chất iodine phản ứng được với nước và với dung dịch sodium bromide. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 40. Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do Trang 10 A. fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất. B. năng lượng liên kết H - F bền vững làm cho HF khó bay hơi. C. các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử. D. fluorine là phi kim mạnh nhất. Câu 41. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ion halide X? A. Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F, Cl, Br, I. B. Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử. C. Tính khử của các ion halide giam theo dãy: Cl-, Br-, I-. D. Ion Cl- kết hợp ion Ag tạo AgCl là chất không tan, màu vàng. Câu 42. Có các phát biểu sau đây khi nói về ứng dụng hiện nay của một số hydrogen halide và hydrohalic acid? (1). Hằng năm, cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất hydrochloric acid. (2). Lượng lớn hydrochloric acid sử dụng trong sản xuất nhựa, phân bón, thuốc nhuộm,... (3). Hydrochloric acid được sử dụng cho quá trình thuỷ phân các chất trong sản xuất, chế biến thực phẩm. (4). Hydrofluoric acid hoặc hydrogen fluoride phản ứng với chlorine dùng để sản xuất fluorine. (5). Trong công nghiệp, hydrofluoric acid dùng tẩy rửa các oxide của sắt trên bề mặt của thép. (6). Hydrogen fluoride được dùng để sản xuất chất làm lạnh hydrochlorofluorocarbon HCFC (thay thế chất CFC), chất chảy cryolite, ... Số phát biểu đúng là A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 43. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về các hydrohalic acid? A. Đều là các acid mạnh. B. Độ mạnh của acid giản từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp xu hướng giảm độ bền liên kết từ HF đến HI C. Hoà tan được các oxide của kim loại, phản ứng được với các hydroxide kim loại. D. Hoà tan được tất cả các kim loại. B. TỰ LUẬN I. Chủ đề 5: Năng lượng hóa học Dạng 1. Theo enthalpy tạo thành chuẩn Câu 1. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 4HI(aq) + O2(g) → 2H2O(l) + 2I2(s) -1 Biết giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJmol ) của HI(aq) và H2O(l) lần lượt là -55; -285,8. Câu 2. Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng dùng nhôm để khử các oxide kim loại ở nhiệt độ cao. Ứng dụng phổ biến của phản ứng là hàn đường ray xe lửa: 2Al(s) + Fe2O3(s) → 2Fe(s) + Al2O3(s) Giải thích vì sao phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt. 0 -1 Cho bảng giá trị ∆f 298 (kJmol ) Chất Fe2O3(s) Al2O3(s) 0 ∆f 298 -824,2 -1675,7 Câu 3. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng: 2NH (g) + O (g) → 2NO(g) + 3H O(g) 3 2 2 0 -1 Cho bảng giá trị ∆f 298 (kJmol ) Trang 11 Chất NH3(g) NO(g) H2O(g) 0 ∆f 298 -45,9 91,3 -241,8 Câu 4. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy khí methane theo phương trình: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(1) 0 -1 Cho bảng giá trị ∆f 298 (kJmol ) Chất CH4(g) CO2(g) H2O(l) 0 ∆f 298 -74,9 -393,5 -285,8 Câu 5. Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm. Dựa vào bảng sau và giá trị nhiệt tạo thành tiêu chuẩn, hãy giải thích vì sao cần bảo quản bột nở ở nơi thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt độ cao: NH4HCO3(s) → NH3(g) + CO2(g) + H2O(g) 0 -1 ∆f 298 (kJmol ) -849,40 -46,11 -393,51 -241,82 Dạng 2. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 1. C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g) 2. H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) 3. 4HCl(g) + O2(g) → 2Cl2(g) + 2H2O(g) 4.CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(1) 5. C2H5OH(1) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(1) Dạng 3. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo lượng chất phản ứng (mol, gam) Câu 1. Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là bao nhiêu? Câu 2. Rượu vang là loại thức uống có cồn lên men từ nho với lịch sử hàng ngàn năm. Men tiêu thụ đường (glucose) trong nho, chuyển hóa thành rượu (ethanol) và giải phóng khí carbon dioxide: C6H12O6(s) → 2C 2H5OH(l) + 2CO2(g) 0 -1 ∆f 298 (kJmol ) -1274 -277,69 -393,51 a. Quá trình lên men rượu vang cần cung cấp nhiệt hay không? Giải thích. b. Tính lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi lên men 1kg nho (chứa khoảng 7% đường glucose) ở điều kiện chuẩn. Câu 3. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điều kiện chuẩn khi đốt cháy 2g butane (C4H10) chứa trong một chiếc bật lửa gas. C4H10(g) + O2(g) → 4CO 2(g) + 5H2O(l) 0 -1 ∆f 298 (kJmol ) -126,15 -393,51 -285,83 Câu 4. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Khi nung thạch cao sống ở nhiệt độ khoảng 150°C thì thu được thạch cao nung, sử dụng để bó bột trong y học: CaSO4.2H2O(s) → CaSO 4.0,5H2O(s) + H2O(g) 0 -1 ∆f 298 (kJmol ) -2021 -1575 -241,82 Tính nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển 5kg thạch cao sống thành thạch cao nung ở điều kiện chuẩn. Câu 5. Lẩu tự sôi là trào lưu gây sốt giới trẻ Việt trong vài năm trở lại đây. Chức năng làm nóng sản phẩm bên trong mà không cần sử dụng nguồn nhiệt như bếp gas và bếp điện là nhờ gói tạo nhiệt trong hộp thực phẩm. Các gói thường có thành phần là vôi sống (CaO) được FDA cộng nhận là an toàn. a. Giải thích khả năng làm nóng của gói tạo nhiệt. Biết rằng gói hoạt động khi cho thêm nước. Cho bảng 0 -1 giá trị ∆f 298 (kJmol ) Trang 12 Chất CaO(s) Ca(OH)2(aq) H2O(l) 0 ∆f 298 -635,09 -1002,82 -285,8 b. Sử dụng gói tạo nhiệt chứa 112 gam vôi sống với lượng nước vừa đủ, có thể đun sôi 500 ml nước để nấu lẩu ở 25oC không? Biết nhiệt lượng thu vào của một vật Q=m.c.(t2 – t1 ): Nhiệt dung riêng của nước c = 4200 J/kg.K II. Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học Câu 1: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (g) + Br2(g) →2HBr (g) Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên. Câu 2: Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2 Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH. Câu 3: Cho phản ứng: A + 2B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,8 mol/l, của B là 1 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ của B còn 0,6 mol/l. Tính nồng độ của A còn lại sau 10 phút. Câu 4: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45°C: N2O5 → N2O4 + O2 Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5. MnO 2 Câu 5: Xét phản ứng phân hủy hydrogen peroxide: 2H2O2 2H2O + O2. Thể tích khí oxygen tạo thành được đo sau mỗi 20 giây. Giá trị tốc độ trung bình của phản ứng được tính sau mỗi khoảng thời gian 20 giây được cho trong bảng sau: Thời gian(s) 0 20 40 60 80 100 Thể tích khí oxygen (cm3) 0 48 70 82 88 88 Tốc độ trung bình của phản ứng (cm3/s) 2,4 1,1 x 0,3 0,0 0,0 a) Tính tốc độ phản ứng trung bình trong 20 giây đầu tiên. b) Xác định giá trị của x trong bảng. c) Giải thích tại sao tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian. -4 -1 Câu 6: Phản ứng phân hủy N2O5 có hằng số tốc độ k = 5,1.10 s tại 45°C N2O5 (g) → 2NO2 (g) + O2 (g) a) Biết nồng độ ban đầu của N2O5 là 0,25M, tính nồng độ của N2O5 sau 3,2 phút. b) Sau bao lâu thì nồng độ của N2O5 giảm từ 0,25M thành 0,15M. Câu 7: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3,5. Ở 15°C, tốc độ của phản ứng này bằng 0,2 Ms-1. Tính tốc độ của phản ứng ở 40°C. Câu 8: Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của một phản ứng là γ = 3. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi giảm nhiệt độ phản ứng từ 80°C về 60°C? Câu 9: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2CO(g)+O2(g) → 2CO2(g) Nếu hệ số nhiệt độ Van't Hoff bằng 2, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ của phản ứng từ 30°C lên 60°C? Câu 10: Ở 20°C, tốc độ một phản ứng là 0,05 mol/(L.min). Ở 30°C, tốc độ phản ứng này là 0,15 mol/(L.min). a) Hãy tính hệ số nhiệt độ Van't Hoff của phản ứng trên. b) Dự đoán tốc độ phản ứng trên ở 40 °C (giả thiết hệ số nhiệt độ γ trong khoảng nhiệt độ này không đổi). Câu 11: Một phản ứng phản ứng có hệ số nhiệt độ γ = 3. a) Khi tăng nhiệt độ từ 50°C đến 70°C thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? Trang 13 b) Cần tăng nhiệt độ từ 25°C lên bao nhiêu để tốc độ phản ứng tăng lên 10 lần. Câu 12: Trong quá trình tổng hợp nitric acid, có giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có xúc tác. Phản ứng xảy ra trong pha khí như sau: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Trong một thí nghiện, cho vào bình phản ứng (bình kín) 560ml khí NH3 và 672ml khí O2 (có xúc tác, các thể tích khí đo ở đktc). Sau khi thực hiện phản ứng 2,5 giờ, thấy có 0,432g nước tạo thành. a) Viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng theo các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng. b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo đơn vị mol/l.h. c) Tính số mol NH3 và O2 sau 2,5 giờ. ----- HẾT----- Trang 14
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_nam_hoc_2022_2023.docx