Đề cương ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 - Đề 2 - Trần Bạch Thế Thuyên

doc 4 trang Gia Linh 05/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 - Đề 2 - Trần Bạch Thế Thuyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 - Đề 2 - Trần Bạch Thế Thuyên

Đề cương ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 - Đề 2 - Trần Bạch Thế Thuyên
 GV: Trần Bạch Thế Thuyên – 0936489400 HOÁ HỌC 10
 ÔN TẬP HK2 – ĐỀ 2
I. Trắc nghiệm 
Câu 1. Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhường electron được gọi là
 A. chất khử.B. chất oxi hoá.C. acid.D. base.
Câu 2. Số oxi hóa của Cl trong Cl2, HCl, HClO lần lượt là
 A. 0, -1, -1.B. 0, +1, +1. C. 0, -1, +1.D. 0, 0, 0.
Câu 3. Cho các phát biểu sau:
 (a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.
 (b) Hydrofluoric acid là acid yếu.
 (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
 (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: –1, +1, +3, +5 và +7.
 (e) Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−.
 Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
 A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 4. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
 2H (g) + O (g) 2H O(l) o = -571,68kJ.
 2 2 2 rH298
 Phản ứng trên là phản ứng
 A. thu nhiệt.B. tỏa nhiệt.
 C. không có sự thay đổi năng lượng. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hoá - khử?
 A. HNO3 + NaOH  NaNO3 + H2O. B. N2O5 + H2O  2HNO3.
 0
 t 
 C. 2HNO3 + 3H2S  3S + 2NO + 4H2O. D. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O.
Câu 6. Tốc độ phản ứng tăng lên khi
 A. Giảm nhiệt độ B. Tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng
 C. Tăng lượng chất xúc tácD. Giảm nồng độ các chất tham gia phản ứng
Câu 7. Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta sử dụng những cách sau. 
 (1) Dùng nồi áp suất (3) Chặt nhỏ thịt cá.
 (2) Cho thêm muối vào. (4) Nấu cùng nước lạnh. 
 Cách làm cho thịt cá nhanh chín hơn là:
 A. 1, 2, 3.B. 1, 3, 4.C. 2, 3, 4.D. 1, 2, 4.
Câu 8. Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng 
nhôm ở dạng nào sau đây? 
 A. Dạng viên nhỏ.B. Dạng bột mịn, khuấy đều. 
 C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây.
Câu 9. Halogen tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường là
 A. fluorine. B. bromine.C. Iodine.D. chlorine.
Câu 10. Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là 
 A. liên kết van der Waals. B. liên kết cộng hóa trị.
 C. liên kết ion.D. liên kết cho nhận. 
Câu 11. Trong dung dịch nước chlorine có chứa các chất nào sau đây?
 A. HCl, HClO, Cl2.B. Cl 2 và H2O. C. HCl và Cl2. D. HCl, HClO, Cl2 và H2O.
Câu 12. Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là
 A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng?
ÔN HK2 – ĐỀ 2 Trang 1 GV: Trần Bạch Thế Thuyên – 0936489400 HOÁ HỌC 10
 A. Trong tự nhiên chỉ tồn tại đơn chất halogen.
 B. Tính oxi hoá của đơn chất halogen tăngdần từ F2 đến I2.
 C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu.
 -
 D. Fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn chlorine, oxi hoá Cl trong dung dịch NaCl thành Cl2
Câu 14. Trong phản ứng điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân muối potassium chlorate 
(KClO3): 
 (a) Dùng chất xúc tác manganese dioxide (MnO2).
 (b) Nung hỗn hợp potassium chlorate và manganese dioxide ở nhiệt độ cao.
 (c) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
 Những biện pháp nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng là
 A. a, c. B. a, b. C. b, c. D. a, b, c.
Câu 15. Halogen nào sau đây được dùng để khử trùng nước sinh hoạt?
 A. F2. B. I2. C. Cl2. D. Br2.
Câu 16. Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng
 A. đốt cháy.B. phân huỷ.C. trao đổi. D. oxi hoá – khử.
Câu 13. Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào ở điều kiện chuẩn?
 A. những hợp chất bền vững nhất. B. những đơn chất bền vững nhất.
 C. những oxide có hóa trị cao nhất.D. những dạng tồn tại bền nhất trong tự nhiên.
Câu 15. Cho các phát biểu sau:
(1) Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh.
(2) Đi từ fluorine đến iodine, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các halogen tăng dần.
(3) Trong hợp chất, các halogen có các số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7.
(4) Trong tự nhiên, halogen chủ yếu tồn tại dạng đơn chất.
(5) Ở điều kiện thường, brom lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi và thăng hoa.
Số phát biểu đúng là:
 A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 16. Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ của phản ứng rắc men vào tinh bột đã được nấu 
chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
 A. Nhiệt độ. B. Chất xúc tác. C. Nồng độ. D. Áp suất.
Câu 17. Ở điều kiện thường, halogen tồn tại ở thể rắn, có màu đen tím là
 A. Flo. B. Chlorine. C. Iot. D. Brom.
Câu 18. Trong hợp chất, nguyên tố fluorine chỉ thể hiện số oxi hóa là
 A. 0.B. +1. C. -1.D. +3.
Câu 19. Trong nhóm halogen, nguyên tử nguyên tố thể hiện khuynh hướng nhận 1 electron yếu nhất là
 A. fluorine. B. chlorine. C. iodine. D. bromine.
Câu 20. Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là 
do từ fluorine đến iodine,
 A. khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng. 
 B. tính phi kim giảm và tương tác van der Waals tăng. 
 C. khối lượng phân tử tăng và tương tác van der Waals giảm. 
 D. độ âm điện và tương tác van der Waals đều giảm.
Câu 21. Cho Fe (hạt) phản ứng với dung dịch HCl 1M. Thay đổi các yếu tố sau:
 (1) Thêm vào hệ một lượng nhỏ dung dịch CuSO4.
 (2) Thêm thể tích dung dịch HCl 1M lên thể tích gấp đôi.
 (3) Nghiền nhỏ hạt sắt thành bột sắt.
 (4) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đôi.
ÔN HK2 – ĐỀ 2 Trang 2 GV: Trần Bạch Thế Thuyên – 0936489400 HOÁ HỌC 10
 Có bao nhiêu cách thay đổi tốc độ phản ứng?
 A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 22. Chlorine không phản ứng với chất nào sau đây?
 A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH) 2.D. NaBr.
Câu 22. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?
 A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0C hay 298 K. B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K.
 C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0C. D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.
Câu 23. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
 P(s, đỏ)  P(s, trắng) 
 0
 rH298 = 17,6 kJ
 Điều này chứng tỏ phản ứng
 A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
 C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng về xúc tác?
 A. Xúc tác giúp làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
 B. Khối lượng xúc tác không thay đổi sau phản ứng.
 C. Xúc tác không tương tác với các chất trong quá trình phản ứng.
 D. Xúc tác kết hợp với sản phẩm phản ứng tạo thành hợp chất bền.
Câu 25. Từ HF đến HI, tính acid của các dung dịch hydrogen halide biến đổi như thế nào?
 A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Tăng sau đó giảm. D. Không xác định được.
Câu 26. Người ta thường dùng iodine để làm chất thử nhận biết:
 A. Chlorine. B. Hồ tinh bột. C. Benzen. D. Bromine.
Câu 27. Cho PTHH của phản ứng: Zn(r) + CuSO4(aq)  ZnSO4(aq) + Cu(s) ∆H = –210 kJ
 và các phát biểu sau:
 (1) Zn bị oxi hóa.
 (2) Phản ứng trên tỏa nhiệt.
 (3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 gam Cu là +12,6 kJ.
 (4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.
 Số phát biểu đúng là
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là
 A. hydrofluoride acid B. hydrochloride acid C. hydrogen fluoride D. hydrofluoric acid
II. Tự luận
Câu 29. Khi sắt hay hợp kim của sắt (như thép ) tiếp xúc với oxygen và độ ẩm trong một khoảng thời gian dài, tạo 
thành một hợp chất mới gọi là oxit sắt hay còn gọi là gỉ sắt. Chất xúc tác chính cho quá trình gỉ là nước. Cấu trúc sắt 
hoặc thép có vẻ chắc chắn, nhưng các phân tử nước có thể xâm nhập vào các lỗ nhỏ và vết nứt trong bất kỳ kim loại 
nào kể cả sắt, sự kết hợp của nguyên tử hydrogen có trong nước với các nguyên tố khác để hình thành acid, ăn mòn 
sắt, làm cho sắt bị phơi ra nhiều hơn. Nếu trong môi trường nước biển, sự ăn mòn có thể xảy ra nhanh hơn. Trong khi 
đó các nguyên tử oxygen kết hợp với các nguyên tử sắt để hình thành oxit sắt hay gỉ sắt, chúng làm yếu sắt và làm cho 
cấu trúc của sắt trở nên giòn và xốp. 
 a. Hãy lập phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron để mô tả cho quá trình sắt bị gỉ (giả sử 
iron (II) hydroxide dưới tác dụng của phân tử oxygen và nước trong không khí tạo thành hợp chất iron (III) 
hydroxide). 
 b. Tính thể tích khí oxygen đã tham gia phản ứng nếu có 85,6 gam iron (III) hydroxide được tạo thành.
ÔN HK2 – ĐỀ 2 Trang 3 GV: Trần Bạch Thế Thuyên – 0936489400 HOÁ HỌC 10
Câu 30. Cho phản ứng phân hủy N2O5 : 2N2O5 4NO2 + O2. Kết quả thí nghiệm đo nồng độ các chất tại các thời 
điểm khác nhau được trình bày như sau :
 Nồng độ(M)
 CN O CNO CO
 Thời điểm 2 5 2 2
 t1 = 0s 0,0200 0 0
 t2 = 100s 0,0169 0,0062 0,0016
Tốc độ trung bình (M/s) của phản ứng theo N2O5?
Câu 31. Yếu tố nào đã được áp dụng để làm thay đổi tốc độ của các phản ứng trong các hình sau? Giải thích
Câu 32. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau, cho biết vai trò của các Halogen trong các phương 
trình phản ứng:
(a) Cho kim loại Zn tác dụng với Br2
(b) Cho F2 tác dụng với nước.
(c) Cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng.
(d) Cho H2 tác dụng với I2
ÔN HK2 – ĐỀ 2 Trang 4

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_cuoi_ki_2_hoa_hoc_10_de_2_tran_bach_the_thuy.doc