Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Hóa học 10 - Chương 4+5 - Thanh Quyên
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Hóa học 10 - Chương 4+5 - Thanh Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 Hóa học 10 - Chương 4+5 - Thanh Quyên

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HOÁ HỌC LỚP 10 CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ Câu 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất và ion sau: a) Fe, N2, SO3, H2SO4, CuS, Cu2S, Na2O2, H3AsO4. b) Br2, O3, HClO3, KClO4, NaClO, NH4NO3, N2O, NaNO2. c) MnO2, K2MnO4, K2Cr2O7, K2CrO4, Cr2(SO4)3, NaCrO2. 3 2 d) Br , PO4 , MnO4 , ClO3 , H2PO4 , SO4 , NH4 . LẬP PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ THEO PP THĂNG BẰNG ELECTRON Câu 2: Dạng cơ bản (1) Fe2O3 + CO Fe + CO2 2) NH3 + O2 NO + H2O (3) NaBr + Cl2 NaCl + Br2 (4) Br2 + KI I2 + KBr (5) NO2 + O2 + H2O HNO3 (6) C + HNO3 CO2 + NO + H2O (7) SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + HBr (8) H2S + O2 S + H2O (9) P + HNO3 H3PO4 + NO2 + H2O (10) H2S + SO2 S + H2O Câu 3: Dạng môi trường: (1) HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + H2O (2) KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O (3) HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O (4) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O (5) Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O (7) Zn + HNO3 Zn(NO3)2 + NO + H2O (8) K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O (9) Cu + H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2 + H2O t0 (10) Al + H2SO4 (đặc) Al2(SO4)3 + SO2 + H2O (11) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O (12) Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O (13) Zn + HNO3 Zn(NO3)2 + N2O + H2O Câu 4: Dạng nâng cao: (1) FexOy + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (2) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 (3) FeS2 + HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O (4) Cu2S + HNO3 Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O (5) M + HNO3 M(NO3)n + NO + H2O (6) Al + HNO3 Al(NO3)3 + NxOy + H2O (7) FeCO3 + FeS2 + HNO3 Fe2(SO4)3 + CO2 + NO + H2O. BÀI TẬP PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ VÀ ỨNG DỤNG Câu 5: Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald: t0 NH3 + O2 NO + H2O a) Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron. b) Trong công nghiệp, cần trộn 1 thể tích khí ammonia (NH3) với bao nhiêu thể tích không khí để thực hiện phản ứng trên. Biết không khí chứa 21% thể tích oxygen và các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Câu 6: Ion Ca+2 cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau: KMnO4 + CaC2O4 + H2SO4 CaSO4 + K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O a) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra bằng phương pháp thăng bằng electron. b) Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium -4 permanganate (KMnO4) 4,88.10 M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca+2/100 mL máu. Câu 7: Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hóa mạnh, dễ dàng hấp thụ khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo các phản ứng sau: Na2O2 + CO2 Na2CO3 + O2 KO2 + CO2 K2CO3 + O2 a) Cân bằng các phản ứng biết rằng nguyên tử oxygen trong Na2O2, KO2 là nguyên tố tự oxi hóa – khử. b) Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbon dioxide một người thải ra xấp xỉ thể tích oxygen hít vào. Cần trộn bao nhiêu Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ số mol như thế nào để thể tích khí CO 2 hấp thụ bằng thể tích khí O2 sinh ra? Câu 8: Khí thiên nhiên nén (CNG – Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiêu liệu sạch, thân thiện với môi trường. Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng đốt động cơ xe buýt sử dụng t0 nhiên liệu CNG: CH4 + O2 CO2 + H2O a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử. b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Câu 9: Trên thế giới, zinc (Zn) được sản xuất chủ yếu từ quặng zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khí để thực hiện phản ứng: ZnS + O2 t0 ZnO + SO2 a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử. b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. BÀI TẬP ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN SỐ MOL ELECTRON Câu 10: Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 gam manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành. b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng. Câu 11: Hòa tan 14 gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4 1M vào dung dịch X. Biết KMnO 4 có thể oxi hóa FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành MnSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Lập phương trình hóa học cho phản ứng oxi hóa – khử trên. b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 1M đã phản ứng. Câu 12: Nitric acid (HNO3) là hợp chất vô cơ, trong tự nhiên HNO 3 được hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp. Nitric acid là một acid độc, ăn mòn và dễ gây cháy, là một trong những tác nhân gây mưa acid. Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của một oxide của kim loại iron bằng nitric acid đặc, nóng, thu được 2,479 lít (đkc) khí màu nâu là nitrogen dioxide. Phần dung dịch đem cô cạn thì được 72,6 gam Fe(NO3)3. Giả sử phản ứng không tạo thành các sản phẩm khác. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra bằng phương pháp thăng bằng electron. b) Xác định công thức của iron oxide. Câu 13: Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ: SO2 + KMnO4 + H2O H2SO4 + K2SO4 + MnSO4 a) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. b) Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn. Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 2,479 lít hỗn hợp khí X gồm O 2 và Cl2 (đkc), thu được 8,84 gam chất rắn. a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X. b) Xác định số mol electron các chất khử cho và số mol electron các chất oxi hóa nhận trong quá trình phản ứng. Câu 15: Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản t0 ứng đốt cháy: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 a) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. b) Tính thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyrite. Câu 16: Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O a) Lập phương trình hóa học cảu phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa. b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,02M để phản ứng vừa đủ với 20 mL dung dịch FeSO4 0,10M. Câu 17: Cho 8,6765 lít hỗn hợp khí X (đkc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Tính phần trăm khối lượng của Al, Mg trong Y. Câu 18: Cho 2,34 gam kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 lít khí SO2 (đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M. Câu 19: Cho 1,12 gam kim loại R tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, dư thu được 0,7437 lít khí SO 2 (đkc, là sản phẩm khử duy nhất) và muối R2(SO4)3. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra bằng phương pháp thăng bằng electron. b) Xác định kim loại R. Câu 20: Cho 12,6 gam hỗn hợp X chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3: 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (đkc, là sản phẩm khử duy nhất). a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b) Tính thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện chuẩn. TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT CHƯƠNG 4 (40 CÂU) Câu 1: Số oxi hóa của chromium (Cr) trong hợp chất K2Cr2O7 là A. +2. B. +3. C. +6. D. +4. Câu 2: Số oxi hóa của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là A. +2. B. +4. C. +6. D. –1. Câu 3: Cho các chất sau: C2H6, CH4O và C2H4. Số oxi hóa trung bình của nguyên tử C trong các phân tử trên lần lượt là A. –3, –2, –2. B. –3, –3, –2. C. –2, –2, –2. D. –3, –2, –3. Câu 4: Hợp chất nào sau đây chứa hai loại nguyên tử iron (Fe) với số oxi hóa +2 và +3? A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe(OH)3. D. Fe2O3. Câu 5: Chromium (Cr) có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây? A. Cr(OH)3. B. Na2CrO4. C. CrCl2. D. Cr2O3. Câu 6: Thuốc tím chứa ion permanganate ( MnO4 ) có tính oxi hóa mạnh, được sử dụng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thủy sản. Số oxi hóa của manganse trong ion permanganate là A. +2. B. +3. C. +7. D. +6. Câu 7: Cho các phân tử sau: N2, NH3, HNO3. Số oxi hóa của nguyên tử N trong các phân tử trên lần lượt là A. 0, –3, –4. B. 0, +3, +5. C. –3, –3, +4. D. 0, –3, +5. Câu 8: Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (S) là A. +2. B. +3. C. +5. D. +6. Câu 9: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất nhường electron được gọi là A. chất khử. B. chất oxi hóa. C. acid. D. base. Câu 10: Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng A. đốt cháy. B. phân hủy. C. trao đổi. D. oxi hóa – khử. Câu 11: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử là A. tạo ra chất kết tủa. B. tạo ra chất khí. C. có sự thay đổi màu sắc của các chất. D. có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố. Câu 12: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hoá - khử? t0 t0 A. 2HgO 2Hg + O2. B. CaCO3 CaO + CO2. t0 t0 C. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O. D. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O. Câu 13: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng oxi hoá - khử? A. Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4. B. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2. C. NaH + H2O NaOH + H2. D. 2F2 + 2H2O 4HF + O2. Câu 14: Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây? A. SO2. B. H2SO4. C. H2S. D. Na2SO3. Câu 15: Xét phản ứng điều chế H 2 trong phòng thí nghiệm: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2. Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là A. H2. B. ZnCl2. C. HCl. D. Zn. Câu 16: Nguyên tử sulfur (S) thể hiện tính khử và tính oxi hóa trong chất nào sau đây? A. SO3. B. SO2. C. H2SO4. D. H2S. Câu 17: Nguyên tử carbon (C) có khả năng thể hiện tính oxi hóa, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây? A. C. B. CO2. C. CaCO3. D. CH4. Câu 18: Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hóa học sau: t0 CuO + H2 Cu + H2O. Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là A. CuO. B. Cu. C. H2. D. H2O. Câu 19: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử? t0 t0 A. 2Ca + O2 2CaO. B. CaCO3 CaO + CO2. C. CaO + H2O Ca(OH)2. D. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O. Câu 20: Carbon đóng vai trò chất oxi hóa ở phản ứng nào sau đây? t0 t0 A. C + O2 CO2. B. C + CO2 2CO. t0 t0 C. C + H2O CO + H2. D. C + 2H2 CH4. Câu 21: Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là A. chất khử. B. acid. C. base. D. chất oxi hóa. Câu 22: Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây? t0 as A. 2Na + Cl2 2NaCl. B. H2 + Cl2 2HCl. t0 C. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3. D. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O. Câu 23: Thực hiện các phản ứng sau: t0 t0 (a) C + O2 CO2 (b) 4Al + 3C Al4C3 t0 t0 (c) C + CO2 2CO (d) CaO + 3C CaC2 + CO Phản ứng trong đó carbon vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử là A. (a). B. (b). C. (c). D. (d). Câu 24: Phản ứng nào dưới đây NH3 không đóng vai trò là chất khử? t0 , xt A. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O. B. 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl. t0 C. 2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O. D. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 MnO2 + (NH4)2SO4. Câu 25: Trong phản ứng: 3NO2 + H2O 2HNO3 + NO. NO2 đóng vai trò A. là chất oxi hoá. B. là chất oxi hoá, nhưng đồng thời cũng là chất khử. C. là chất khử. D. không là chất oxi hoá và cũng không là chất khử. Câu 26: Cho phản ứng: 2Na + Cl2 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử sodium (Na) A. bị oxi hoá. B. vừa bị oxi hoá, vừa bị khử. C. bị khử. D. không bị oxi hoá, không bị khử. +2 Câu 27: Cho phản ứng: Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu. Trong phản ứng này, 1 mol Cu A. đã nhận 1 mol electron. B. đã nhận 2 mol electron. C. đã nhường 1 mol electron. D. đã nhường 2 mol electron. Câu 28: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì? 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O A. chỉ bị oxi hoá. B. chỉ bị khử. C. không bị oxi hóa, không bị khử. D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. Câu 29: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. C. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. Câu 30: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ 2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng? A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa. B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử. C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. Câu 31: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây? t0 t0 A. S + 2Na Na2S. B. S + 6HNO3 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O. t0 t0 C. S + 3F2 SF6. D. 4S + 6NaOH(đặc) 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O. Câu 32: Cho phương trình hóa học: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a: b là A. 1: 3. B. 2: 3. C. 2: 5. D. 1: 4. Câu 33: Cho phản ứng: FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là A. 6. B. 8. C. 4. D. 10. Câu 34: Cho phương trình phản ứng: aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O. Tỉ lệ a: b là A. 6: 1. B. 2: 3. C. 3: 2. D. 1: 6. t0 Câu 35: Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O. Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine (Cl) đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là A. 1: 5. B. 5: 1. C. 3: 1. D. 1: 3. Câu 36: Thực hiện các phản ứng hóa học sau: t0 (a) S + O2 SO2; (b) Hg + S HgS; t0 t0 (c) H2 + S H2S; (d) S + 3F2 SF6. Số phản ứng sulfur (S) đóng vai trò chất oxi hóa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37: Cho các phản ứng sau: (a) Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O; (b) 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O; (c) O3 + 2Ag Ag2O + O2; (d) H2S + SO2 3S + 2H2O; (e) 4KClO3 KCl + KClO4. Số phản ứng oxi hóa – khử là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 38: Thực hiện các phản ứng sau: t0 (a) Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O (b) 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O t0 (c) Cl2 + 2FeCl2 FeCl3 (d) KClO3 2KCl + 3O2 Số phản ứng chlorine đóng vai trò chất oxi hóa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Cho các phản ứng sau: (a) 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. (b) 2HCl + Fe FeCl2 + H2. (c) 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. (d) 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2. (e) 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 40: Trong thiên nhiên manganese (Mn) là nguyên tố tương đối phổ biến, đứng thứ ba trong các kim loại chuyển tiếp, chỉ sau Fe và Ti. Các khoáng vật chính của manganese là hausmanite (Mn 3O4), pyrolusite (MnO2), braunite (Mn2O3) và manganite (MnOOH). Manganese tồn tại ở rất nhiều trạng thái số oxi hóa khác nhau từ +2 tới +7. 1. Cho các chất sau: Mn, MnO2, MnCl2, KMnO4. Số oxi hóa của nguyên tố Mn trong các chất lần lượt là A. +2, –2, –4, +8. B. 0, +4, +2, +7. C. 0, +4, –2, +7. D. 0, +2, –4, –7. 2. Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố Mn? t0 A. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O. B. Mn + O2 MnO2. C. 2HCl + MnO MnCl2 + H2O. D. 6KI + 2KMnO4 + 4H2O 3I2 + 2MnO2 + 8KOH. CHƯƠNG 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC Câu 1: Khi đun nóng ống nghiệm đựng KMnO4 (thuốc tím), nhiệt của ngọn lửa làm cho KMnO4 bị nhiệt phân, tạo hỗn hợp bột màu đen: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Em hãy dự đoán phản ứng này tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Câu 2: Khi đun nóng muối ammonium nitrate bị nhiệt phân theo phương trình: t 0 NH4NO3 N2O + 2H2O Hãy dự đoán phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt. Câu 3: Các quá trình nào sau đây là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? a) Nước hóa rắn. b) Sự tiêu hóa thức ăn. c) Quá trình chạy của con người. d) Khí CH4 đốt ở trong lò. e) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh. g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên. Câu 4: Nối mỗi nội dung cột A vớ nội dung ở cột B cho phù hợp: Cột A Cột B a) Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ∆H dương vì 1) giải phóng năng lượng. b) Trong phản ứng toả nhiệt có sự 2) hấp thụ năng lượng. 3) năng lượng của hệ chất phản ứng lớn hơn năng c) Trong phản ứng tỏa nhiệt, ∆H có dấu âm vì lượng của hệ chất sản phẩm. 4) năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng d) Trong phản ứng thu nhiệt có sự lượng của hệ chất sản phẩm. Câu 5: Mỗi quá trình sau đây là thu nhiệt hay tỏa nhiệt? 0 0 0 0 (1) H2O (lỏng, ở 25 C) H2O (hơi, ở 100 C). (2) H2O (lỏng, ở 25 C) H2O (rắn, ở 0 C). t0 (3) CaCO3 CaO + CO2. (4) Khí methane (CH4) cháy trong khí oxygen. Câu 6: Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn: o (1) 2NaHCO3(s) Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) f H298 = +20,33 kJ o (2) 4NH3(g) + 3O2(g) 2N2(g) + 6H2O(l) f H298 = –1531 kJ Phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt? o Câu 7: Cho biết phản ứng sau có rH298 > 0 và diễn ra ngay ở nhiệt độ phòng: 2NH4NO3(s) + Ba(OH)2.8H2O(s) 2NH3(aq) + Ba(NO3)2(aq) + 10H2O(l) Khi trộn đều một lượng ammonium nitrate (NH 4NO3) rắn với một lượng barium hydroxide ngậm nước (Ba(OH)2.8H2O) ở nhiệt độ phòng thì nhiệt độ của hỗn hợp sẽ tăng hay giảm? Giải thích. Câu 8: Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình tỏa nhiệt. Giải thích? Câu 9: Viết phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng sau: Câu 10: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao (3000 0C) hoặc nhờ tia lửa điện: N2(g) + O2(g) 2NO(g). a) Phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt? b) Bằng kiến thức về năng lượng liên kết trong phân tử các chất, hãy giải thích vì sao phản ứng trên khó xảy ra. Câu 11: Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất: a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt. b) Nước lỏng, biết rằng khi tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt. c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 gam ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt. d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 gam vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal. Câu 12: Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane: 0 CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) rH298 = –890,3 kJ Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 và –285,8 kJ/mol. Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane. Câu 13: Cho các phản ứng sau: CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) (1) C(graphite) + O2(g) CO2(g) (2) Tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. Biết nhiệt sinh (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là –1207, –635 và –393,5. Câu 14: Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: 0 CO(g) + 1/2O2(g) CO2(g) rH298 = –283,0 kJ 0 Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: f H298 [CO2(g)] = –393,5 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là A. –110,5 kJ. B. +110,5 kJ. C. –141,5 kJ. D. –221,0 kJ. Câu 15:Ở điều kiện chuẩn, 2 mol aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1390,81 kJ. a) Viết và cân bằng phương trình hóa học của phản ứng. Đây có phải phản ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu? Phản ứng trên thu nhiệt hay tỏa nhiệt? c) Tính lượng nhiệt được giải phóng khi 10 gam AlCl3 được tạo thành. d) Nếu muốn tạo ra được 1,0 kJ nhiệt lượng cần bao nhiêu gam Al phản ứng? Phần trắc nghiệm lí thuyết Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt? A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3. B. Phản ứng phân hủy khí NH3. C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể. D. Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước. Câu 2: Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường? A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2. B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí. C. Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4. D. Phản ứng đốt cháy ethanol. Câu 3: Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau: 2NO2(g) (đỏ nâu) N2O4(g) (không màu) o Biết NO2 và N2O4 có f H298 tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng A. tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4. B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4. C. tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2. D. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2. 0 Câu 4: Nung KNO3 lên 550 C xảy ra phản ứng: 2KNO3(s) 2KNO2(s) + O2(g) ∆H Phản ứng nhiệt phân KNO3 là A. tỏa nhiệt, có ∆H 0. C. tỏa nhiệt, ∆H > 0. D. thu nhiệt, có ∆H < 0. Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: o 2H2(g) + O2(g) 2H2O(l) rH298 = –571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt. B. tỏa nhiệt. C. không có sự thay đổi năng lượng. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: o N2(g) + O2(g) 2NO(g) rH298 = +179,20 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt. B. tỏa nhiệt. C. không có sự thay đổi năng lượng. D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường. Câu 7: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn? A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0C hay 298 K. B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K. C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0C. D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K. Câu 8: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau: t0 o (1) CS2(l) + 3O2(g) CO2(g) + 2SO2(g) rH298 = –1110,21 kJ o (2) CO2(g) CO(g) + 1/2O2(g) rH298 = +280,00 kJ o (3) Na(s) + 2H2O(l) NaOH(aq) + H2(g) rH298 = –367,50 k o (4) ZnSO4(s) ZnO(s) + SO3(g) rH298 = +235,21 kJ Cặp phản ứng thu nhiệt là A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4). Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K. B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K. C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn. D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0 0C. Câu 10: Enthalpy tạo thành chuẩ của một đơn chất bền A. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với hydrogen. B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với oxygen. C. được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó. D. bằng 0. Câu 11: Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau: 2NaHCO3(s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1) 4P(s) + 5O2(g) 2P2O5(s) (2) Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ A. phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. B. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt. C. cả hai phản ứng đều tỏa nhiệt. D. cả hai phản ứng đều thu nhiệt. Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra. C. Phản ứng oxi hóa chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể. D. Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn. Câu 13: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau: HCl(aq) + NaOH(aq) NaCl(aq) + H2O(l) ∆H = –57,3 kJ Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cho 1 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ. B. Cho HCl dư tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ. C. Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ. D. Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ. Câu 14: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: H2(g) + I2(g) 2HI(g) ∆H = +11,3 kJ Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng? A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành. B. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt tỏa ra khi tạo thành sản phẩm. C. Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn HI. D. Phản ứng xảy ra với tốc độ chậm. Câu 15: Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100 mL dung dịch CuSO4 0,5M. Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ∆T1, ∆T2, ∆T3. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng? A. ∆T1 < ∆T2 < ∆T3. B. ∆T3 < ∆T1 < ∆T2. C. ∆T2 < ∆T3 < ∆T1. D. ∆T3 < ∆T2 < ∆T1. Câu 16: Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau: o CO2(g) CO(g) + 1/2O2(g) rH298 = + 280 kJ o Giá trị rH298 của phản ứng: 2CO2(g) 2CO(g) + O2(g) là A. +140 kJ. B. –1120 kJ. C. +560 kJ. D. –420 kJ. Câu 17: Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P): 0 P(s, đỏ) P(s, trắng) rH298 = 17,6 kJ Điều này chứng tỏ phản ứng A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ. C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ. Câu 18: Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)? A. 2C(graphite) + O2(g) 2CO(g). B. C(graphite) + O(g) CO(g). C. C(graphite) + 1/2O2(g) CO(g). D. C(graphite) + CO2(g) 2CO(g). Câu 19: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: o N2(g) + O2(g) 2NO(g) rH298 = +180 kJ Kết luận nào sau đây đúng? A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp. B. Phản ứng tỏa nhiệt. C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường. D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. Câu 20: Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới: Kết luận nào sau đây đúng? A. Phản ứng tỏa nhiệt. B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm. C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol. D. Phản ứng thu nhiệt. Câu 21: Cho đồ thị thể hiện sự thay đổi nhiệt độ khi cho dung dịch hydrochloric acid được cho vào dung dịch sodium hydroxide tới dư ở hình dưới: Đồ thị thể hiện đúng là A. (a). B. (b). C. (c). D. (d). 0 Câu 22: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB mM + nN. Cho các phương án tính rH298 của phản ứng: 0 0 0 0 0 (a) rH298 K = m. f H298 (M) + n. f H298 (n) – a. f H298 (A) – b. f H298 (B) 0 0 0 0 0 (b) rH298 = a. f H298 (A) + b. f H298 (B) – m. f H298 (M) – n. f H298 (N) 0 (c) rH298 = a. Eb(A) + b.Eb(B) – m.Eb(M) – n.Eb(N) 0 (d) rH298 = m.Eb(M) + n.Eb(N) – a. Eb(A) – b.Eb(B) 0 Số phương án tính rH298 của phản ứng đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23: Cho PTHH của phản ứng: Zn(r) + CuSO4(aq) ZnSO4(aq) + Cu(s) ∆H = –210 kJ và các phát biểu sau: (1) Zn bị oxi hóa. (2) Phản ứng trên tỏa nhiệt. (3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 gam Cu là +12,6 kJ. (4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt. (b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. (c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt. (d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. (e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng. (g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ, ) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 25: Cho các phát biểu sau: (a) Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế. (b) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt. (c) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng tỏa nhiệt. (d) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng tỏa nhiệt. (e) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25 0C. (b) Nhiệt (tỏa ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó. (c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường. (d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt. Số phát biểu không đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 27: Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn: o (1) N2(g) + O2(g) 2NO(g) rH298(1) o (2) NO(g) + 1/2O2(g) NO2(g) rH298(2) Cho các phát biểu sau: o (a) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO là 1/2 rH298(1) kJ/mol. o (b) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là rH298(2) kJ/mol. o (c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol N2 với 1 mol O2 tạo thành 2 mol NO là 1/2 rH298(1) kJ. (d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí O2 tạo thành 1 mol khí NO2 o là rH298(2) kJ. o o (e) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2(g) là: 1/2 rH298(1) + rH298(2) (kJ/mol). Số phát biểu không đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28: Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn sau đây tỏa ra 184,6 kJ: H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g) (*) Cho các phát biểu sau: (a) Nhiệt tạo thành của HCl là –184,6 kJ/mol. (b) Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là –184,6 kJ. (c) Nhiệt tạo thành của HCl là –92,3 kJ/mol. (d) Biến thiên enthalpy của phản ứng (*) là –92,3 kJ. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29: Phản ứng của 1 mol ethanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình: C2H5OH(l) + O2(g) CO2(g) + H2O(l) Cho các phát biểu sau: (a) Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO2 và nước lỏng. (b) Đây là phản ứng oxi hóa – khử với tổng hệ số cân bằng trong phương trình hóa học là 9. (c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sẽ thay đổi nếu nước được tạo ra ở thể khí. (d) Sản phẩm của phản ứng chiếm một thể tích lớn hơn so với chất phản ứng. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện, ) và giúp ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt 0 độ 25 C, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình “S(s) + O 2(g) SO2(g)” và tỏa một lượng nhiệt là 296,9 kJ. Cho các phát biểu sau: (a) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ. (b) Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng –296,9 kJ/mol. (c) Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứng mà nó tham gia. (d) 0,5 mol sulfur tác dụng hết với oxygen giải phóng 148,45 kJ năng lượng dưới dạng nhiệt. (e) 32 gam sulfur cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt là 2,969.105 J. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_2_hoa_hoc_10_chuong_45_thanh_quy.docx