Đề cương ôn tập Hóa học 10 - Trường THPT Chu Văn An
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Hóa học 10 - Trường THPT Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Hóa học 10 - Trường THPT Chu Văn An

Họ & tên: Lớp: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 10 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây? A. Nhiệt độ. B. Tốc độ phản ứng. C. Áp suất. D. Thể tích khí. Câu 2: Kí hiệu và đơn vị của tốc độ phản ứng là A. kí hiệu là ν, đơn vị là (đơn vị nồng độ) / đơn vị thời gian; B. kí hiệu là , đơn vị là (đơn vị khối lượng) / đơn vị thời gian; C. kí hiệu là ν, đơn vị là (đơn vị nồng độ) / đơn vị thể tích; D. kí hiệu là , đơn vị là (đơn vị khối lượng) / đơn vị thể tích. Câu 3: Cho phản ứng: 6CH 2O + 4NH3 (CH2)6N4 + 6H2O. Các biểu thức dưới đây biểu diễn tốc độ trung bình của phản ứng: Những biểu thức nào biểu diễn đúng tốc độ trung bình của phản ứng trên? A. A, B và C.B. B, D và E.C. B, C và E.D. A, B và D. Câu 4: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra với tốc độ nhanh nhất? A. Quá trình quang hợp B. Quá trình gỉ của sắt. 1 C. Quá trình đốt cháy magnesium D. Quá trình lên men rượu. trong oxygen. Câu 5: Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học mà không bị biến đổi chất được gọi là A. Chất xúc tác.B. Chất trung gian. C. Chất sản phẩm.D. Chất tham gia. Câu 6: Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng. B. Nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng. C. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm. D. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. Câu 7: Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng. B. Nhiệt độ giảm thì tốc độ phản ứng tăng. C. Nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng giảm. D. Sự thay đổi thiệt độ không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. . Câu 8: Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Diện tích tiếp xúc của chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng. B. Diện tích tiếp xúc của phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng. C. Diện tích tiếp xúc của chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm. D. Sự thay đổi diện tích tiếp xúc của chất phản ứng không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. Câu 9: Cho phản ứng hoá học: 2KClO3(s) 2KCl(s) + 3O2(g). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng tới tốc độ của phản ứng trên? A. Nhiệt độ.B. Chất xúc tác. C. Áp suất.D. Kích thước tinh thể KClO 3. Câu 10: Khi cho cùng một lượng magnesium vào cốc đựng dung dịch acid Hydro chloric acid, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng magnesium ở dạng A. Viên nhỏ. B. Bột mịn, khuấy đều. 2 C. Lá mỏng. D. Thỏi lớn. Câu 11: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là A. ns2np4.B. ns 2np5. C. ns2np3.D. ns 2np6. Câu 12: Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là A. cộng hóa trị không cực.B. cộng hóa trị có cực. C. liên kết ion.D. liên kết cho nhận. Câu 13: Halogen nào là chất rắn, khi đun nóng chuyển thành khí màu tím, được dùng để sát trùng vết thương? A. Chlorine.B. Bromine. C. Iodine.D. Fluorine. Câu 14: Chất nào sau đây được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh? A. NaBr.B. AgCl.C. AgBr.D. HBr. Câu 15: Halogen nào là nguyên tố phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn? A. Chlorine.B. Bromine.C. Iodine.D. Fluorine. Câu 16: Nguyên tố halogen nào có tính phóng xạ? A. Chlorine.B. Astatine.C. Iodine.D. Fluorine. Câu 17: Tính chất nào là chung cho các đơn chất halogen trong số các tính chất sau? A. đều có tính oxi hoá và tính khử. B. đều ở thể rắn ở nhiệt độ thường. C. đều tồn tại ở dạng phân tử. D. đều tác dụng mạnh với nước, giải phóng khí oxygen. Câu 18: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) ? A. Nguyên tử có khả năng nhận thêm 1 electron. B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hydrogen. C. Có số oxi hóa âm trong mọi hợp chất. D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron. Câu 19: Các halogen có tính chất hóa học gần giống nhau vì có cùng: A. cấu hình e lớp ngoài cùng.B. tính oxi hóa mạnh. C. số electron độc thân.D. số lớp electron. Câu 20: Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron? 3 A. Nhận thêm 1 electron. B. Nhận thêm 2 electron. C. Nhường đi 1 electron. D. Nhường đi 7 electron. II. TỰ LUẬN Dạng 1: Tính tốc độ trung bình của phản ứng 1. Cho phản ứng phân hủy N2O5 và nồng độ của N2O5 tại thời điểm t0 = 0 và t1 =100 giây như sau: N2O5 N2O4 + 1/2O2 t0: 0 s 2,3 mol/L t1: 184 s 2,08 mol/L Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 trong khoảng thời gian trên? 2. Cho phản ứng 3O2 (g) 2O3 (g) Ban đầu nồng độ oxygen là 0,024 mol/lít. Sau 5s thì nồng độ của oxygen là 0,02 mol/lít. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trên theo oxygen. 3. Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (g) + Br2 (g) → 2HBr (g) thu được số liệu như sau: Thời gian (phút) Nồng độ Br2 (M) t1 = 0 0,072 t2 = 2 0,048 Bảng 6.17. Sự biến đổi nồng độ Br2 theo thời gian Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên? 4. Phản ứng phân huỷ N2O5 ở trong pha khí xảy ra như sau: 2N2O5 (g) 4NO2(g) + O2(g) Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu phản ứng trên, kết quả thí nghiệm được mô tả ở bảng Thí nghiệm [N2O5], mol/L Thời gian, s 1 0,1000 0 2 0,0707 50 3 0,0500 100 4 0,0250 200 5 0,0125 300 6 0,00625 400 Bảng 6.3. Sự thay đổi nồng độ N2O5 theo thời gian Tính tốc độ trung bình của phản ứng tại thời điểm từ 50 s đến 100 s; từ 100 s đến 200 s, từ 100 s đến 300 s, từ 100 s đến 400 s. 4 o 5. Tiến hành thí nghiệm phân huỷ NO2 ở 300 C theo phương trình: 2NO2(g) 2NO(g) + O2 (g) Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở bảng 8. Thời gian (s) Nồng độ (mol/L) NO2 0 0,01 150 0,0055 200 0,0048 250 0,0043 300 0,0039 Bảng 6.4. Sự thay đổi nồng độ NO2 theo thời gian Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo NO2 trong khoảng 200s đầu tiên và từ 250s đến 300s. 6. Ở 30 ℃ sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: 2H2O2 2H2O + O2 Dựa trên bảng số liệu, giá trị tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 120 giây đầu tiên? Thời gian (s) 0 60 120 240 Nồng độ H2O2 (M) 0,3033 0,2610 0,2330 0,2058 Bảng 6.20. Sự biến đổi nồng độ H2O2 theo thời gian 7. Ở 40 ℃ dung dịch H2O2 phân huỷ theo phản ứng: 2H2O2(aq) 2H2O(l) + O2(g) Nồng độ của H2O2 tại những thời điểm khác nhau được biểu thị trong bảng 6.2: Thời điểm (giờ) Nồng độ [H2O2] (M) 0 1,000 6 0,0500 12 0,025 Bảng 6.2 Sự thay đổi nồng độ H2O2 theo thời gian Tính tốc độ trung bình của phản ứng phân huỷ H2O2 (M/ s) trong những quãng thời gian từ a) 0 đến 6 giờ. b) 6 giờ đến 12 giờ. Dạng 2: Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. 1. Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (Cột II) trong các trường hợp (Cột I) sau: 5 Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng (Cột II) a. Sự cháy diễn ra nhanh và mạnh hơn khi được đưa mẩu than gỗ đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí O2 nguyên chất. b. Phản ứng oxi hoá SO 2 tạo thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt của V2O5. c. Đèn xì acetylene cháy trong ngọn lửa giàu O 2 có thể cung cấp nhiệt độ lên tới 3000 ℃ dùng để hàn, cắt kim loại. d. Aluminium bột tác dụng với dung dịch Hydro chloric acid nhanh hơn Aluminium dây. e. Thép bền hơn nếu được sơn chống gỉ. f. Khi cần ủ bếp than, người ta đậy bếp lò làm cho phản ứng đốt cháy than bị chậm lại. g. Khi muối dưa để dưa nhanh chín nên cho thêm một ít nước dưa chua vào. 2. Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (Cột II) trong các trường hợp (Cột I) sau: Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng (Cột II) 1. Đưa sulfur đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxygen, sự cháy diễn ra mạnh và nhanh hơn. 2. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại. 3. Phản ứng oxi hóa SO 2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5. 4. Đá vôi dạng bột phản ứng với dung dịch Hydro chloric acid nhanh hơn so với đá vôi dạng viên. 5. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn. 6. Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực phẩm trong tủ lạnh. 7. Để hầm thức ăn nhanh chín, người ta sử dụng nồi áp suất. 8. Để làm sữa chua, rượu, người ta sử dụng các loại men thích hợp. 6 3. Nêu biện pháp đã được sử dụng (Cột II) để làm tăng tốc độ phản ứng hóa học trong các trường hợp (Cột I) sau: Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng 1. Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn ) để ủ rượu. 2. Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong. 3. Nén hỗn hợp khí nitrogen và Hydrogen ở áp suất cao để tổng hợp ammonia (NH3). 4. Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét, thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng. 5. Dùng phương pháp ngược dòng trong sản xuất sulfuric acid. Dạng 3: Toán hỗn hợp kim loại tác dụng với Hydro chloric acid 1. Cho 11 gam hỗn hợp X gồm Aluminium và Iron tác dụng với 200 ml dung dịch Hydro chloric acid thì thu được 9,916 lít khí (đkc). a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp trên. b) Tính nồng độ mol của acid trên. 2. Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là Iron và Aluminium tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Hydro chloric acid. Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối và 11,1555 lít khí Hydrogen (đkc). a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp trên. b) Tính nồng độ mol của acid trên. 3. Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Iron và Zinc phản ứng hoàn toàn với 250 ml dung dịch Hydro chloric acid loãng (dư), thu được 0,1 mol khí Hydrogen. a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp trên. b) Tính nồng độ mol của acid trên. 4. Cho 8 gam hỗn hợp Iron và Magnesium tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch Hydro chloric acid sinh ra 4,958 lít khí Hydrogen (đkc). a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp trên. b) Tính nồng độ mol của acid trên. 5. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Aluminium và Magnesium trong 350 ml dung dịch Hydro chloric acid, thu được 9,916 lít khí Hydrogen (đkc) a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp trên. b) Tính nồng độ mol của Hydro chloric acid. 6. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Magnesium và Iron bằng 100 ml dung dịch Hydro chloric acid. Sau phản ứng thu được 12,395 lít khí (đkc) và dung dịch X. a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp trên. b) Tính nồng độ mol của acid trên. 7 7. Hòa tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Magnesium và Zinc trong 150 ml dung dịch Hydro chloric acid thấy có 7,437 lít khí thoát ra (đkc) và dung dịch A. a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp trên. b) Tính nồng độ mol của acid trên. 8. Hòa tan 12,1 gam hỗn hợp bột kim loại Zinc và Iron bằng 400 ml dung dịch Hydro chloric acid thấy có 4,958 lít khí thoát ra (đkc) và dung dịch A. a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp trên. b) Tính nồng độ mol của acid trên. 9.Cho 5,1 gam hai kim loại Magnesium và Aluminium tác dụng với 250 ml dung dịch Hydro chloric acid, thu được 6,1975 lít Hydrogen (đkc). a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X. b) Tính nồng độ mol của acid trên. 10. Cho 8,3 gam hỗn hợp bột ( Iron, Aluminium) tan hết trong dung dịch Hydro chloric acid loãng dư thu được 6,1975 lít khí Hydrogen (đkc), dung dịch X. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ mol dung dịch acid trên đem dùng, biết dùng hết 100 ml. 11. Cho 16,7 gam hỗn hợp X gồm Iron và Aluminium tác dụng hoàn toàn với dung dịch Hydro chloric acid thì thu được 9,916 lít khí ở đkc và dung dịch Y. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ mol dung dịch acid trên đem dùng, biết dùng hết 100 ml. 12. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Magnesium và Zinc vào 200 ml dung dịch Hydro chloric acid thu được 7,437 lít khí (đkc). a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính nồng độ mol của acid trên. 8
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoa_hoc_10_truong_thpt_chu_van_an.doc