Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học 10 - Đề 1-4 - Năm học 2022-2023

docx 13 trang Gia Linh 04/09/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học 10 - Đề 1-4 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học 10 - Đề 1-4 - Năm học 2022-2023

Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học 10 - Đề 1-4 - Năm học 2022-2023
 Đề 1
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Biết :
Câu 1: Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của 
nguyên tử?
 A. Số mol. B. Số oxi hóa. C. Số khối. D. Số proton.
Câu 2: Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CO là
 A. +1. B. -1. C. +2. D. -2.
 to
Câu 3: Cho phản ứng sau: 2Fe+6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. Vai trò của H2SO4 trong phản ứng là
 A. chất khử.
 B. chất oxi hoá.
 C. chất tạo môi trường.
 D. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất tạo môi trường phản ứng.
Câu 4: Cho các phản ứng hoá học sau: 
 (1) Phản ứng đốt cháy hydrogen: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l).
 (2) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).
 Nhận xét nào sau đây là đúng?
 A. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.
 B. Cả hai phản ứng đều toả nhiệt.
 C. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
 D. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất hoá học được kí hiệu là
 0 0
 A. ΔfH 298. B. ∆fH. C. ΔrH 298. D. ∆rH.
Câu 6: Cho giản đồ năng lượng sau: Phát biểu đúng là
 A. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục.
 B. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng là 1450 kJ.
 C. Phản ứng thu nhiệt.
 D. Nhiệt lượng thu vào của phản ứng là – 1450 kJ.
Câu 7: Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản 
ứng hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ
 A. không đổi cho đến khi kết thúc. B. tăng dần cho đến khi kết thúc.
 C. chậm dần cho đến khi kết thúc. D. tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
Câu 8: Cho phản ứng tổng quát sau: aA + bB→ mM + nN.Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A là
 C C 1 C 1 C
 A. v A B. v A C. v . A D. v . A
 t t a t a t
Câu 9: Hằng số tốc độ phản ứng k
 A. phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ chất phản ứng.
 B. phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất các chất tham gia phản ứng.
 C. chỉ phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng.
 D. chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng.
Câu 10: Khi phản ứng với các chất khác, nguyên tử halogen có xu hướng nào sau đây?
 A. Nhận thêm 1 electron từ nguyên tử khác.
 B. Góp chung electron hóa trị với nguyên tử nguyên tố khác.
 C. Nhường đi 7 electron ở lớp ngoài cùng.
 D. Cả A và B đều đúng.
Câu 11: Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen là
 A. chất khí ở điều kiện thường.B. có tính oxi hóa mạnh.
 C. vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử D. phản ứng mãnh liệt với nước.
Câu 12: Dung dịch nước của chất nào sau đây được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy tinh?’
 A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Hiểu
 +
Câu 13: Cho các chất và ion sau: NH3; NO; Ca(NO3)2; NH4 ; (NH4)2SO4; N2O3. Số trường hợp trong đó 
nitrogen có số oxi hoá -3 là
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 14: Cho phản ứng: FeO + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi 
hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
 A. 6. B. 8. C. 4. D. 10.
 0
Câu 15: Cho phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) ΔrH 298 = −483,64kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của 
H2O(g) là
 A. – 241,82 kJ/ mol.B. 241,82 kJ/ mol. C. – 483,64 kJ/ mol. D. 483,64 kJ/ mol.
 .Câu 16 : Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: H2 + Cl2  2HCl. Biểu thức 
tốc độ trung bình của phản ứng là
 CH CCl C CH CCl C
 A. v 2 2 HCl . B. v 2 2 HCl .
 t t t t t t
 CH CCl C CH CCl C
 C. v 2 2 HCl . D. v 2 2 HCl .
 t t t t t 2 t
Câu 17: Cho phản ứng: 2CO(g) + O2(g) ⟶ 2CO2(g).Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu tăng nồng độ 
CO gấp 3 lần, các chất khác giữ nguyên nồng độ?
 A. Tăng gấp 3 lần.B. Tăng gấp 6 lần. C. Tăng gấp 9 lần.D. Giảm 3 lần.
 .Câu 18: Với phản ứng có γ=2. Nếu nhiệt độ tăng từ 30°C lên 70°C thì tốc độ phản 
ứng
 A. tăng gấp 4 lần.B. tăng gấp 8 lần.C. giảm 4 lần.D. tăng gấp 16 lần.
Câu 19: Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?
 A. Thanh củi được chẻ nhỏ hơn thì sẽ cháy nhanh hơn.
 B. Quạt gió vào bếp than để thanh cháy nhanh hơn.
 C. Thức ăn lâu bị ôi thiu hơn khi để trong tủ lạnh.
 D. Các enzyme làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
Câu 20: Cho phản ứng X2 + 2NaBr(aq) → 2NaX(aq) + Br2. X có thể là chất nào sau đây?
 A. Cl2. B. I2. C. F2. D. O2.
Câu 21: Phản ứng nào dưới đây sai?
 o
 to Pt,t
 A. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3. B. H2 + I2  2HI.
  
 C. Cl2 + H2O  HCl + HClO.D. F 2 + H2O ⟶ HF + HFO.
Câu 22: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
 A. Fe. B. Na. C. Ag. D. Al.
Vận dụng:
Câu 23: Cho các phát biểu sau về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA:
 (a). Có 7 electron hóa trị.
 (b). Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm.
 (c). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút cặp electron liên kết giảm.
 (d). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm.
 Số phát biểu đúng là
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 24: Hòa tan 0,48 gam magnesium (Mg) trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được thể tích khí H2 ở 
điều kiện chuẩn là
 A. 0,2479 lít. B. 0,4958 lít.C. 0,5678 lít. D. 1,487 lít.
 .Câu 25: Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn 
của phản ứng là Biết: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.
 A. +158 kJ. B. -158 kJ. C. +185 kJ. D. -185 kJ.
 . Câu 26. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF 
và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là
 A. 14,35 g. B. 10,8 g. C. 21,6 g. D. 27,05
 .
Câu 27: Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH  2HBr + CO2. Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 
mol/L, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời 
gian 40 giây tính theo HCOOH là
 A. 5,0.10–5 mol/(L.s). B. 2,5.10–5 mol/(L.s).
 C. 2,5.10–4 mol/(L.s). D. 2,0.10–4 mol/(L.s).
 .Câu 28 : Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên 
tiếp, ZX < ZY. Hòa tan hoàn toàn 0,402 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước, thu được dung dịch E. Cho từ từ E 
vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,574 gam kết tủa. Kí hiệu của nguyên tố X và Y lần lượt là
 A. F và Cl. B. Cl và Br. C. Br và I. D. Cl và I.
 .Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng trong sản xuất phân 
bón, lọc dầu, xử lí nước thải, Một giai đoạn để sản xuất H 2SO4 là phản ứng 2SO2(g) + O2(g)  2SO3(g), 
kết quả thực nghiệm của phản ứng cho giá trị theo bảng:
 Thời gian (s) SO2 (M) O2 (M) SO3 (M)
 300 0,0270 0,0500 0,0072
 720 0,0194 0,0462 0,0148
Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
Câu 2 (1 điểm): Cho 27,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 17,353 lít H 2 
(đkc). 
 a. Viết phương trình phản ứng
 b. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu
Câu 3 (1 điểm): 
Lấy cùng 1 lượng CaCO3 cho phản ứng với cùng một thể tích dung dịch hydrochloric acid 0,1M nhưng ở hai 
nhiệt độ khác nhau. Thể tích khí sinh ra ở mỗi thí nghiệm theo thời gian được biểu diễn ở đồ thị bên: 
 Đồ thị sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nhiệt độ a. Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b. Giải thích vì sao đồ thị của phản ứng ở nhiệt độ cao lại cao hơn đồ thị của phản ứng ở nhiệt độ thâp.
c. Vì sao sau một thời gian, hai đường đồ thị lại chụm lại với nhau?
 ĐỀ 2
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
 A. Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.
 B. Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hoá là -2.
 C. Số oxi hoá của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hoá học nào đều bằng 0.
 D. Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0.
Câu 2: Số oxi hoá của nitrogen trong ion NO3 là
 A. +3. B. +5. C. -3. D. -5.
Câu 3: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là
A. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.
B. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
C. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag.
D. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.
Câu 4: Dẫn khí chlorine vào dung dịch KBr xảy ra phản ứng hoá học: 
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 .Trong phản ứng hoá học trên, xảy ra quá trình khử chất nào?
 A. KCl.B. Br 2.C. Cl 2. D. KBr.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
A. Phản ứng nung vôi.
B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong không khí.
C. Phản ứng giữa Mg và dung dịch H2SO4 loãng.
D. Phản ứng nhiệt phân thuốc tím.
Câu 6: Phản ứng thu nhiệt là
A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. 
B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
C. phản ứng giải phóng ion dưới dạng nhiệt.
D. phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt.
Câu 7: Oxi hóa hoàn toàn 3,4 gam H2S bởi O2 tạo thành SO2 và H2O. Thể tích O2 đã dùng được đo ở điều kiện 
chuẩn (25oC, 1 bar) có giá trị gần đúng là
 A. 3719 ml.B. 2456 ml.C. 4958 ml.D. 2975 ml.
 .Câu 8: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
Phản ứng tỏa nhiệt là
 A. (1) và (3).B. (2) và (4). C. (1) và (2).D. (3) và (4).
Câu 9: Cho phản ứng sau: SO 2(g) + 1/2O2(g)  SO3(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo 
nhiệt tạo thành là Pd/PbCO ,to
Câu 10: Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne: CH3−C≡CH(g) + H2 3  CH3−CH=CH2(g) Cho 
giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn
 Liên kết C – H C – C C = C C ≡ C H - H
 Eb (kJ/mol) 413 347 614 839 432
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
 A. -169 kJ. B. +169 kJ. C. -196 kJ. D. +196 kJ
 .Câu 11: Với phản ứng đơn giản: aA + bB ⟶ sản phẩm, tốc độ phản ứng được tính 
theo công thức
 a b
 A. v = k.C A.C B. B. v = k.CACB.
 a b
 C. v = C A.C B.D. v = a.b.C ACB.
Câu 12: Cho các phản ứng sau:
 (1) Phản ứng than cháy trong không khí. (2) Phản ứng tạo gỉ sắt.
 (3) Phản ứng nổ của khí bình gas. (4) Phản ứng lên men rượu.
 Phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh nhất là
 A. (1). B. (2). C. (3). D. (4).
Câu 13: Cho các phát biểu sau:
 (a). Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước.
 (b). Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng nhau và bằng 1.
 (c). Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
 (d). Tốc độ của mọi phản ứng hóa học đều tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
 Số phát biểu đúng là
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 14: Cho phản ứng: Br 2(l) + HCOOH(aq)→ 2HBr(aq) + CO2(s).Nồng độ ban đầu của Br 2 là aM, sau 50 giây 
 -5
nồng độ Br2 còn lại là 0,02M. Tốc độ trung bình của phản ứng trên là 4.10 M/s. Giá trị của a là
 A. 0,02 M.B. 0,07 M.C. 0,02 M. D. 0,022 M.
 .Câu 15: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc 
độ phản ứng: 
 CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)?
 A. Pha loãng dung dịch HCl.B. Nghiền nhỏ đá vôi (CaCO 3).
 C. Sử dụng chất xúc tác.D. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
 (a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa lửa sẽ cháy to hơn. Như vậy, dầu hỏa đóng vai trò chất xúc tác cho 
quá trình này.
 (b) Để thực phẩm tươi lâu, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh. Ở nhiệt độ thấp, quá trình phân hủy các 
chất diễn ra chậm hơn.
 (c) Trong quá trình làm sữa chua, lúc đầu người ta phải pha sữa trong nước ấm và thêm men là để tăng tốc độ 
quá trình gây chua. Sau đó làm lạnh để kìm hãm quá trình này.
 (d) Tùy theo phản ứng mà có thể dùng một, một số hoặc tất cả yếu tố để tăng tốc độ phản ứng. Số phát biểu sai là
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3,5. Ở 20°C, tốc độ của phản ứng này bằng 0,2 M s-1. 
Tốc độ của phản ứng ở 45°C là
 A. 2,3 M s-1.B. 4,6 M s-1. C. 2,0 M s-1.D. 4,0 M s-1.
 .Câu 18: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: H 2(g) + Cl2 (g) ⟶ 2HCl 
(g).Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 giảm 4 lần và nồng độ Cl2 tăng 2 lần.
 A. tăng 4 lần.B. giảm 4 lần.C. giảm 2 lần. D. tăng 8 lần.
Câu 19: Chất xúc tác là
 A. chất làm giảm tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.
 B. chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao trong phản ứng.
 C. chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị thay đổi cả lượng và chất sau khi phản ứng kết thúc.
 D. chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao không nhiều trong phản ứng
Câu 20: Dung dịch Br2 có thể phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
 A. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. NaI.
Câu 21: Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng giữa chlorine với dung dịch nào sau đây để tạo ra nước 
Javel có tính oxi hóa mạnh phục vụ cho mục đích sát khuẩn, vệ sinh gia dụng?
 A. NaBr. B. NaOH. C. NaCl. D. MgCl2.
Câu 22: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
 A. ns2np3. B. ns2np4. C. ns2np5. D. ns2np6.
Câu 23: Ở điều kiện thường, đơn chất chlorine có màu
 A. lục nhạt. B. vàng lục. C. nâu đỏ. D. tím đen
Câu 24: Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các chất trong quá 
trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các loại thép?
 A. H2SO4. B. HCl. C. NaOH. D. NaCl.
Câu 25: Để phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI, ta dung
 A. dung dịch HCl. B. quỳ tím. C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch AgNO3.
Câu 26: Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
 A. Hydrochloric acid.B. Hydrofluoric acid.C. Hydrobromic acid. D. Hydroiodic acid.
Câu 27: Phản ứng giữa chất nào sau đây với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
 A. KBr(s).B. KI(s).C. NaCl(s).D. NaBr(s).
Câu 28: Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là
 A. 51. B. 5,1. C. 153. D. 15,3. 
 .
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1,00 điểm): Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2(k) + Br2(k) 2HBr(k). Lúc đầu nồng độ hơi Br2 
là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng tính 
theo Br2 trong khoảng thời gian trên. 
Câu 2 (1,50 điểm): Cho 6,60 gam hỗn hợp (X) gồm CaO và Mg vào một lượng dung dịch HCl dư. Sau khi phản 
ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 5,9496 lít khí H2 ở đkc. 
 a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. 
 b) Xác định phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp (X).
Câu 3 (0,50 điểm): Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có 
giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và 
muối khoảng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 
gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1.000 µg iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu tấn tảo bẹ khô? 
ĐỀ 3
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Biết
Câu 1: Số oxi hoá của nitrogen trong hợp chất NO là A. +1. B. +2. C. +3. D. +4.
Câu 2: Cho các hợp chất sau: CO; CO2; NaHCO3; CH4; K2CO3. Số hợp chất trong đó C có số oxi hoá +4 là
 A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 3: Chất bị khử là
 A. chất nhận electron.
 B. chất nhường electron.
 C. chất có số oxi hoá tăng lên sau phản ứng.
 D. chất có số oxi hoá không đổi sau phản ứng.
Câu 4: Cho các phản ứng hoá học sau:
 (a) Phản ứng nung vôi. (b) Phản ứng trung hoà acid – base.
 (c) Phản ứng nhiệt phân KClO3. (d) Phản ứng đốt cháy cồn trong không khí.
 Số phản ứng toả nhiệt là:
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Phản ứng thu nhiệt là
 A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
 B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
 C. phản ứng làm tăng nhiệt độ môi trường.
 D. phản ứng không có sự trao đổi năng lượng với môi trường.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
 (a) Phản ứng xảy ra khi pin được sử dụng trong điện thoại giải phóng năng lượng dưới dạng điện năng.
 0
 (b) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học kí hiệu là ΔfH 298
 (c) Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất đều bằng 0.
 (d) Phản ứng tạo gỉ kim loại là phản ứng toả nhiệt.
 Số phát biểu đúng là
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Cho hai mảnh Mg có cùng khối lượng vào hai ống nghiệm chứa cùng thể tích dung dịch HCl dư, nồng 
độ dung dịch HCl ở mỗi ống nghiệm là 2M và 0,5M như hình vẽ dưới 
đây.Nhận xét đúng là
 A. Mảnh Mg ở ống nghiệm (b) tan hết trước.
 B. Mảnh Mg ở ống nghiệm (a) tan hết trước.
 C. Thể tích khí thoát ra ở ống nghiệm (a) nhiều hơn.
 D. Thể tích khí thoát ra ở ống nghiệm (b) nhiều hơn.
Câu 8: Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng 
hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ
 A. không đổi cho đến khi kết thúc. B. tăng dần cho đến khi kết thúc.
 C. chậm dần cho đến khi kết thúc. D. tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
Câu 9: Với phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB → sản phẩm. Tốc độ phản ứng được tính theo công thức là
Câu 10: Nhóm halogen ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
 A. VA. B. VIIA. C. VIA. D. IVA.
Câu 11: Halogen nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
 A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.
Câu 12: Trong nhóm halogen, khả năng oxi hóa của các đơn chất biến đổi theo chiều
 A. tăng dần từ fluorine đến iodine. 
 B. giảm dần từ fluorine đến iodine.
 C. không thay đổi khi đi từ fluorine đến iodine. 
 D. tăng dần từ chlorine đến iodine.
Hiểu
Câu 13: Cho phản ứng hoá học sau: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Vai trò của HNO3 trong 
phản ứng hoá học này là A. chất khử. B. chất oxi hoá.
 C. môi trường phản ứng. D. vừa là chất oxi hoá, vừa là môi trường tạo muối.
Câu 14: Sục khí SO2 vào ddịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là 
K2SO4, MnSO4, H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do
 A. SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành MnO2.
 +2
 B. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn .
 +6
 C. KMnO4 đã khử SO2 thành S .
 +2
 D. H2O đã oxi hóa KMnO4 thành Mn .
Câu 15: Cho phản ứng: 2NaCl (s) → 2Na (s) + Cl2 (g) (*). 
 0
Biết ΔfH 298(NaCl) = −411,2 (kJmol−1). Nhận xét nào sau đây là đúng?
 A. Phản ứng (*) toả nhiệt.
 B. Phản ứng (*) thu nhiệt.
 C. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng (*) là 411,2 kJ.
 D. Nhiệt lượng thu vào của phản ứng (*) là 411,2 kJ.
Câu 16: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: 
 0
 (1) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ΔrH 298 = +176,0Kj
 0
 (2) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔrH 298 = −890,0kJ
 0
 (3) C(graphite) + O2 (g) → CO2 (g) ΔrH 298 = −393,5kJ.
 0
 (4) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) ΔrH 298 = −851,5kJ
 Số phản ứng thu nhiệt trong các phản ứng trên là
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Nếu chia một vật thành nhiều phẩn nhỏ hơn thì diện tích bề mặt sẽ: 
 A. tăng lên. B. giảm đi.
 C. không thay đổi. D. không xác định được.
Câu 18: Phản ứng 3H2 + N2 → 2NH3 có tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành NH3 như thế nào?
 A. Bằng 1/2.B. Bằng 3/2.C. Bằng 2/3.D. Bằng 1/3.
Câu 19: Hãy cho biết việc sử dụng chất xúc tác đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây?
 A. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho p/ứng cháy của than chậm lại.
 B. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5.
 C. Bột nhôm (aluminum) phản ứng với ddịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm.
 D. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn.
Câu 20: Phương trình hoá học nào sau đây là sai?
 A. H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).
  
 B. Cl2(aq) + H2O(l)  HCl(aq) + HClO(aq).
 C. Cl2(aq) + 2NaBr(aq) → 2NaCl(aq) + Br2(aq).
 D. F2(aq) + 2NaCl(aq) → 2NaF(aq) + Cl2(aq).
Câu 21: Trong các phát biểu sau. Phát biểu đúng là
 A. Iodine có bán kính nguyên tử lớn hơn bromine.
 B. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.
 C. Fluorine có tính oxi hoá yếu hơn chlorine.
 D. Acid HBr có tính acid yếu hơn acid HCl.
Câu 22: Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?
 A. HCl. B. HF . C. HNO 3. D. H 2SO4.
Vận dụng
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 13 gam bột kim loại M vào nước, thu được 0,325 mol khí H2. Kim loại M là
 A. Ca. B. Na. C. K. D. Ba.
 .
Câu 24: Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là Cho: Eb (H 
– H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.
 A. +158 kJ. B. -158 kJ. C. +185 kJ. D. -185 kJ.
 . Câu 25: Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g). Nồng độ ban đầu của NO2 là 0 
M, sau 100 s là 0,0062 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 100 s đầu tiên là
 A. 1,55.10-5 (M phút-1). B. 1,35.10-5 (M s-1).
 C. 1,35.10-5 (M phút-1). D. 1,55.10-5 (M s-1).
 .
Câu 26: Để trung hoà 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu?
 A. 0,5 lít. B. 0,4 lít. C. 0,3 lít. D. 0,6 lít.
Câu 27: “Muối i-ốt” có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một lượng nhỏ potassium 
iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn ngừa bệnh bướu cổ, phòng ngừa 
khuyết tật trí tuệ và phát triển, Trong 100 gam muối i-ốt có chứa hàm lượng ion iodine dao động từ 2200 μg 
– 2500 μg; lượng iodine cần thiết cho một thiếu niên hay người trưởng thành từ 66 μg – 110 μg/ngày. Trung 
bình, một thiếu niên hay người trưởng thành cần bao nhiêu gam muối i-ốt trong một ngày?
 A. 2,64 – 4,4. B. 2,15 – 5,14. 
 C. 3,2 – 4,45. D. 4,4 – 5,14.
Câu 28: Có các phát biểu sau: 
 (1) Trong hợp chất, số oxi hoá của hydrogen luôn bằng +1.
 (2) Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ∆H dương vì năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng của 
hệ chất sản phẩm.
 (3) Nhiên liệu cháy ở trên vùng cao nhanh hơn khi cháy ở vùng thấp.
 (4) Hydrofluoric acid có độc tính cao và có tính ăn mòn rất mạnh.
 (5) Chloramine–B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch Covid–19.
Số phát biểu đúng là
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1: Cho phản ứng: CO(g) + H2O(g)  CO2(g) + H2(g). Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120, nồng 
 độ CO2 tăng từ 0,30 M lên 0,40 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng.
Câu 2: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2N2O5(g)  4NO2(g) + O2(g).
Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng tức thời. Khi nồng độ N2O5 tăng 2 lần, tốc độ phản ứng thay đổi như thế 
nào (khi ở nhiệt độ không đổi)?
 .
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 9,96 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn vào dung dịch HCl dư thu được 5,9496 lít khí H2 
( ở điều kiện chuẩn )
 a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
 b/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ? ( Biết M Al = 27, MZn = 65 )
Câu 4: Đổ dung dịch chứa 1 gam HBr vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch 
thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào? Vì sao? ( Biết M Na = 23, MBr = 80, MO = 16, MH = 1 ) 
 Đề 4
Phần I: Trắc nghiệm 
Câu 1: Nhận định nào dưới đây là sai
 A. Số oxi hoá của hydrogen trong các hydride kim loại là -1.
 B. Số oxi hoá của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
 C. Số oxi hoá của kim loại kiềm trong hợp chất là +2.
 D. Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của O là -2.
Câu 2. Cho 5,4 gam Aluminium (nhôm) tác dụng với HNO3 thoát ra số mol khí NO2 là bao nhiêu:
 A. 0,6 B. 0,2 C. 0,8 D. 0,5
 −
 .Câu 3: Số oxi hoá của phosphorus trong ion H2PO4 là
 A. +2. B. +3. C. +4. D. +5.
Câu 4: Cho các phản ứng hoá học sau:
 (a) 2Na + Cl2 → 2NaCl. (b) HCl + NaOH → NaCl + H2O.
 (c) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. (d) K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.
 Số phản ứng là phản ứng oxi hoá – khử là
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
 to
Câu 5: Cho phản ứng hoá học sau: 3Cl2 + 6KOH  KCl + KClO3 + 3H2O. Vai trò của Cl2 trong phản ứng 
này là
 A. chất oxi hoá. B. chất khử.
 C. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. D. không là chất oxi hoá, không là chất khử.
Câu 6: Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với
A. áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường 
chọn là 298 K
B. áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường 
chọn là 25 oC.
C. áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường 
chọn là 298 oC.
D. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường 
chọn là 298 K.
 o
Câu 7: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H2(g) + O2(g)  2H2O(l) rH298 = –571,68 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
A. thu nhiệt. B. tỏa nhiệt.
C. không có sự thay đổi năng lượng. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
 (a) Các phản ứng hoá học khi xảy ra luôn kèm theo sự giải phóng hoặc hấp thụ năng lượng.
 (b) Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt là phản ứng toả nhiệt.
 0
 (c) Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất kí hiệu là ΔrH 298
 (d) Enthalpy tạo thành chuẩn của I2(g) bằng 0.
 Số phát biểu đúng là
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 9: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: Phản ứng toả nhiệt là
 A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (2). D. (3) và (4).
Câu 10: Phản ứng tổng hợp ammonia (NH3): 
 N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g) ∆H = –92 kJ.
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N và H–H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N–H trong 
ammonia là
A. 391 kJ/mol. B. 361 kJ/mol. C. 245 kJ/mol. D. 490 kJ/mol.
 .Câu 11: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Hãy chọn phương án tính 
 0
đúng ΔrH 298
của phản ứng trên là:
Câu 12: Nội dung định luật tác dụng khối lượng là
 A. Tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với tích nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.
 B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.
 C. Tốc độ phản ứng của một phản ứng hoá học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của chất 
phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
 D. Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ tính trung bình trong một khoảng thời gian phản ứng.
Câu 13: Chất xúc tác là
 A. chất làm giảm tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.
 B. chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao trong phản ứng.
 C. chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị thay đổi cả lượng và chất sau khi phản ứng kết thúc.
 D. chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao không nhiều trong phản ứng.
Câu 14: Cho cùng một lượng kẽm (zinc) vào các cốc khác nhau chứa cùng một lượng dung dịch hydrochloric 
acid, trường hợp nào sẽ có tốc độ phản ứng nhanh nhất?
 A. Kẽm ở dạng viên tròn nhỏ. B. Kẽm ở dạng lá mỏng.
 C. Kẽm ở dạng bột mịn, khuấy đều. D. Kẽm ở dạng sợi, mảnh.
Câu 15: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:
A. Nhiệt độ chất phản ứng. B. Thể vật lí của chất phản ứng ( rắn, lỏng, kích thước lớn, nhỏ....).
C. Nồng độ chất phản ứng. D. Tỷ trọng chất phản ứng.
Câu 16: Khi đun nấu thức ăn, nếu củi được chẻ nhỏ thì quá trình cháy xảy ra nhanh hơn. Vậy người ta đã dựa 
vào yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ phản ứng?
 A. Nồng độ. B. Nhiệt độ. 
 C. Diện tích tiếp xúc. D. Áp suất.
Câu 17: Có phản ứng: A + B C. Biết rằng nếu nồng độ ban đầu của chất A là 0,01 M, của chất B là 0,002 M 
thì sau 15 phút lượng chất C hình thành là 15% khối lượng của hỗn hợp. Nếu nồng độ chất A vẫn như cũ, nồng 
độ chất B là 0,01 M thì sau bao lâu cũng thu được lượng chất C như trên?
 A. 5 phút.B. 10 phút.C. 15 phút.D. 3 phút.
 .Câu 18: Tốc độ của một phản ứng hóa học 
A. chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng.
B. tăng khi nhiệt độ phản ứng tăng.
C. càng nhanh khi giá trị năng lượng hoạt hóa càng lớn.
D. không phụ thuộc vào diện tích bề mặt.
Câu 19: Nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố halogen?
A. Fluorine. B. Bromine. C. Oxygen. D. Iodine. Câu 20: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
 A. ns2np3. B. ns2np4. C. ns2np5. D. ns2np6.
Câu 21: Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là
 A. liên kết van der Walls. B. liên kết cộng hóa trị. 
 C. liên kết ion. D. liên kết cho nhận.
Câu 22: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
 A. Phân tử halogen tồn tại ở dạng phân tử X2.
 B. Trong hợp chất, các halogen luôn có số oxi hóa là -1.
 C. Các nguyên tố halogen có độ âm điện tương đối lớn.
 D. Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh.
Câu 23. Cho Chlorine phản ứng vừa đủ với kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3. Khối lượng khí Chlorine cần 
dùng là:
 A. 13,2 g B. 21,3 g C. 12,3 g D. 21,3 g
 .Câu 24: Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt 
trội so với các hydrogen halide còn lại là do
 A. fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất.
 B. năng lượng liên kết H – F bền vững làm cho HF khó bay hơi.
 C. các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
 D. fluorine là phi kim mạnh nhất.
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
 (a). Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-.
 (b). Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử.
 (c). Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl-, Br-, I-.
 (d). Ion Cl- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.
 Số phát biểu đúng là
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
 A. NaI và Br2. B. AgNO3 và KCl. 
 C. AgNO3 và NaF. D. NaBr và Cl2.
Câu 27: Cho phản ứng: NaX(s) + H2SO4(l) → NaHSO4(s) + HX(g). Các hydrogen halide (HX) có thể điều 
chế theo phản ứng trên là
 A. HF và HCl. B. HCl và HBr. 
 C. HF và HBr. D. HCl và HI.
Câu 28: Hỗn hợp khí A gồm chlorine và oxygen. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 g magnessium 
và 8,1g aluminium tạo ra 37,05 g hỗn hợp các muối chloride và oxide hai kim loại. Thành phần % thể tích của 
oxygen và chlorine trong hỗn hợp A là
 A. 26,5% và 73,5%. B. 45% và 55%.
 C. 44,44% và 55,56%. D. 25% và 75%.
.Phần II: Tự luận 
 0
Câu 1: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 C:
 1
 N2O5(g) N2O4(g) + O2(g)
 2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tính tốc độ trung bình của 
phản ứng theo N2O5.
Câu 2: Cho 6,4 gam hỗn hợp Magnesium (Mg) và Magnesium oxide (MgO) phản ứng với dung dịch 
hydrochloric acid (HCl). Sau phản ứng thu được 2,479 lít khí hydrogen (H2) ở điều kiện chuẩn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: Cho 21,9 gam Aluminium (nhôm) và Copper (đồng) tác dụng với HNO3 thu được 7,437 lít khí NO (ở 
đkc). Nếu đem ½ hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thì được bao nhiêu gam muối ? 

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_hoa_hoc_10_de_1_4_nam_hoc_2022_2023.docx