Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Trung tâm GDNN-GDTX Đông Anh

docx 4 trang Gia Linh 04/09/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Trung tâm GDNN-GDTX Đông Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Trung tâm GDNN-GDTX Đông Anh

Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Trung tâm GDNN-GDTX Đông Anh
 Trung tâm GDNN – GDTX Đông Anh 2022-2023
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2
 Môn: Hóa học 10
A. LÝ THUYẾT:
1. Phản ứng oxi hóa – khử
2. Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học
3. Tốc độ phản ứng
4. Nhóm halogen
B. BÀI TẬP:
I. TRẮC NGHIỆM:
 -
Câu 1: Số oxi hóa của S trong SO2 và SO 2 lần lượt là
A. +2, +4. B. -2, -4. C. +4, +6. D. -4, +6.
Câu 2: Cho các chất sau: Cl2; HCl; NaCl; KClO3; HClO4; số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử 
các chất trên lần lượt là
A. 0; +1; +1; +5; +7. C. 1; -1; -1; -5; -7.
B. 0; -1; -1; +5; +7. D. 0; 1; 1; 5; 7.
Câu 3: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
A. Chất oxi hóa. B. chất khử. C. Axit. D. Vừa oxi hóa vừa khử.
Câu 4: Cho phản ứng: Ca +Cl2 → CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng
A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e. B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.
C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e. D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.
Câu 5: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là:
Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
A. 21. B. 26. C. 18. D. 28.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ chất phản ứng ra môi trường.
B. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng khi xảy ra kèm theo sự truyền nhiệt từ môi trường vào chất phản 
ứng.
C. Phản ứng phân hủy là phản ứng tỏa nhiệt.
D. Phản ứng phân hủy là phản ứng thu nhiệt.
Câu 7: Phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?
 o
C2H4(g)+H2→C2H6(g) ΔrH 298 =−137,0kJ
A. Phản ứng thu nhiệt. C. Vừa thu nhiệt, vừa tỏa nhiệt.
B. Phản ứng tỏa nhiệt. D. Không thuộc loại nào.
Câu 8: Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử CH3Cl là
A. 1 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl. B. 3 liên kết C – H, 1 liên kết H – Cl.
C. 2 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl. D. 3 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl.
Câu 9: Cho các phản ứng dưới đây:
 o
(1) CO (g) + ½ O2 (g) ⟶ CO2 (g) ΔrH 298 = − 283 kJ
 o
(2) C (s) + H2O (g) to →to CO (g) + H2 (g) ΔrH 298 = + 131,25 kJ
 o
(3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF (g) ΔrH 298 = − 546 kJ
 o
(4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) ΔrH 298 = − 184,62 kJ
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là
A. Phản ứng (1). B. Phản ứng (2). C. Phản ứng (3). D. Phản ứng (4).
Câu 10: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hoá học. Trung tâm GDNN – GDTX Đông Anh 2022-2023
C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch. 
Câu 11: Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
B. Nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
C. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
D. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. 
Câu 12: Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì nhận định nào dưới đây đúng?
A. Khi áp suất tăng thì tốc độ phản ứng giảm. B. Khi áp suất tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
C. Khi áp suất giảm thì tốc độ phản ứng tăng. D. Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. 
Câu 13: Nhận định nào dưới đây đúng?
A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
B. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
C. Khi nhiệt độ giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
D. Sự thay đổi nhiệt độ không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 14: Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ của phản ứng rắc men vào tinh bột đã 
được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
A. Nhiệt độ. B. Chất xúc tác. C. Nồng độ. D. Áp suất.
Câu 15: Khi nhiệt độ tăng lên 10o tốc độ của một phản ứng hóa học tăng lên 3 lần. Điều khẳng định nào 
dưới đây là đúng?
 A. Tốc độ phản ứng trọn tăng 36 lần khi nhiệt độ tăng từ 20oC lên 50oC.
 B. Tốc độ phản ứng trọn tăng 54 lần khi nhiệt độ tăng từ 20oC lên 50oC.
 C. Tốc độ phản ứng trọn tăng 27 lần khi nhiệt độ tăng từ 20oC lên 50oC.
 D. Tốc độ phản ứng trọn tăng 81 lần khi nhiệt độ tăng từ 20oC lên 50oC. 
Câu 16: Khi tăng nhiệt độ của một phản ứng hóa học lên 50o thì tốc độ phản ứng tăng lên 1024 lần. Giá trị 
hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng trên là bao nhiêu?
 A. 2,0. B. 2,5. C. 3,0. D. 4,0.
Câu 17: Cho 5,6 gam lá sắt kim loại vào 50ml dung dịch acid HCl 3M ở nhiệt độ 30oC. Trường hợp nào 
sau đây sẽ không làm tăng tốc độ phản ứng
 A. thay 5,6 gam lá sắt bằng 2,8 gam lá sắt. B. tăng nhiệt độ phản ứng lên 50oC.
 C. thay 5,6 gam lá sắt bằng 5,6 gam bột sắt. D. thay acid HCl 3M thành acid HCl 4M.
 t0
Câu 18: Cho phản ứng: 2NO+O2  2NO2
Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần khi nào?
 A. Tăng nồng độ NO lên 2 lần. B. Tăng nồng độ NO nên 4 lần.
 C. Tăng nồng độ O2 lên 2 lần. D. Tăng nồng độ O2 lên 8 lần.
Câu 19: Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff γ có ý nghĩa gì?
 A. Giá trị γ càng lớn thì ảnh hưởng của nhiệt độ 
 đến tốc độ phản ứng càng nhỏ;
 B. Giá trị γ càng lớn thì ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng càng nhỏ;
 C. Giá trị γ càng lớn thì ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng càng mạnh;
 D. Giá trị γ càng lớn thì ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng càng mạnh.
Câu 20: Yếu tố nào sau đây làm tăng tốc độ phản ứng nhưng nó không bị biến đổi về lượng và chất sau 
phản ứng?
 A. Nhiệt độ; B. Nồng độ; C. Chất xúc tác; D. Diện tích bề mặt tiếp xúc. 
Câu 21: Liên kết hóa học đơn chất halogen là
 A. liên kết ion. B. liên cộng hóa trị.
 C. liên kết cộng hóa trị phân cực. D. liên kết cộng hóa trị không phân cực. Trung tâm GDNN – GDTX Đông Anh 2022-2023
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Trong tất cả các hợp chất, fluorine chỉ có số oxi hóa -1.
 B. Trong tất cả các hợp chất, các halogen chỉ có số oxi hóa -1.
 C. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ fluorine đến iodine.
 D. Trong hợp chất với hydrogen và kim loại, các halogen luôn thể hiện số oxi hóa -1.
Câu 23: Ở điều kiện thường, chlorine là chất khí màu
 A. lục nhạt. B. vàng lục. C. nâu đỏ. D. đen tím.
Câu 24: Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
 A. Chlorine. B. Sodium. C. Iodine. D. Fluorine.
Câu 25: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các halogen?
 A. Đều là chất khí ở điều kiện thường. 
 B. Đều có tính oxi hóa mạnh.
 C. Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim.
 D. Khử năng tác dụng với nước giảm dần tử F2 đến I2. 
Câu 26: Sản phẩm tạo thành khi cho sắt tác dụng với khí clo là
 A. FeCl2. B. AlCl3. C. FeCl3. D. CuCl2.
Câu 27: Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất:
 A. tăng dần. B. giảm dần. C. không thay đổi. D. vừa tăng, vừa giảm.
Câu 28: Theo chiều từ F → Cl → Br → I, bán kính nguyên tử:
 A. tăng dần. B. giảm dần. 
 C. không đổi. D. không có quy luật chung.
Câu 29: Đơn chất halogen tồn tại thể lỏng điều kiện thường là
 A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 30: Phi kim X2 tồn tại ở thể rắn và rất dễ thăng hoa. X2 là
 A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
II. TỰ LUẬN:
Bài 1: 
1) Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane: 
CH4 (g) + 2 O2 (g) → CO2 (g) + 2 H2O (l)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất trong bảng sau:
 Chất CH4 CO2 H2O
 0 -74,8 -393,5 -285,8
 f H298 (kJ/mol)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng trên? 
 1
2) Xét phản ứng đốt cháy sau: CO (g) + O2 (g) → CO2 (g) 
 2
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất trong bảng sau:
 Chất CO CO2
 0 -110,5 -393,5
 f H298 (kJ/mol)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng trên? 
3. Cho phản ứng sau CH≡CH(g) + H2(g) → CH3-CH3(g)
Năng lượng liên kết (kJ.mol-1) của H–H là 436, của C−C là 347, của C−H là 414 và của C≡C là 839. 
Tính nhiệt (ΔH) của phản ứng và cho biết phản ứng thu nhiệt hay toả nhiệt.
 0
4. Tính VH r298 của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết:
a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g)
 t0
b) 4HCl(g) + O2(g)  2Cl2(g) + 2H2O(g) Trung tâm GDNN – GDTX Đông Anh 2022-2023
Biết năng lượng liên kết (Eb) của N-N là163; N-H là 391; N  N là 945; H – H là 432; H – Cl là 427; 
O=O là 498; Cl –Cl là 243; O – H là 467 kJ
Bài 2:
Xét phản ứng: 3O2 → 2O3.
Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024 M. Sau 5 giây nồng độ của oxygen còn lại là 0,02 M. Tính tốc độ 
trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
Bài 3: Trong một thí nghiệm, người ta đo được tốc độ trung bình của phản ứng của zinc (dạng bột) với 
dung dịch H2SO4 loãng là 0,005 mol/s.
Nếu ban đầu cho 0,4 mol zinc (dạng bột) vào dung dịch H2SO4 ở trên thì sau bao lâu còn lại 0,05 mol 
zinc.
Bài 4: Thực hiện phản ứng sau: H2SO4 + Na2S2O3 →Na2SO4 + SO2 + S + H2O
Theo dõi thể tích SO2 thoát ra theo thời gian, ta có bảng sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển 
và nhiệt độ phòng).
a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí SO2 vào thời gian phản ứng.
b) Thời điểm đầu, tốc độ phản ứng nhanh hay chậm?
c) Thời điểm kết thúc phản ứng, đồ thị có hình dạng như thế nào?
d) Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng từ 0 - 10 giây, từ 10 - 20 giây, từ 20 - 40 giây.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_hoa_hoc_10_nam_hoc_2022_2023_trung.docx