Đề cương ôn tập học kì II Hóa học 10 - Chủ đề 4-7 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Thăng Long

docx 12 trang Gia Linh 05/09/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II Hóa học 10 - Chủ đề 4-7 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Thăng Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II Hóa học 10 - Chủ đề 4-7 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Thăng Long

Đề cương ôn tập học kì II Hóa học 10 - Chủ đề 4-7 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Thăng Long
 SỞ GD-ĐT Hà Nội ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
 Trường THPT Thăng Long MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10
 Năm học: 2022 – 2023
 Cho biết thể tích khí của 1 mol khí đo ở điều kiện chuẩn là 24,79 lit 
 CHỦ ĐỀ 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ 
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 
1. Khái niệm số oxi hóa và cách xác định của số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố. 
2. Khái niệm phản ứng oxi hóa - khử, chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa. 
3. Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron. 
4. Ý nghĩa và một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng. 
B. BÀI TẬP MINH HỌA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 
Câu 1.Cho các chất sau: Mn, MnO2, MnCl2, KMnO4. Số oxi hóa của nguyên tố Mn trong các chất lần luợt là 
A.+2, -2, +4, +8. B. 0, +4, +2, +7. C. 0, +4, -2, +7. D. 0, +2, +4, +7. 
Câu 2.Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất KCl, KClO, KClO2; KClO3, KClO4 lần lượt là 
A. -1; +3; +1; +5; +7. B. -1; +1; +3; +5; +7. C. -1; +5; +3; +1; +7. D. -1; +1; +3; +7; +5. 
+2 +3 
Câu 3.Hãy cho biết Fe → Fe+1e là quá trình nào sau đây? 
A. Quá trình oxi hóa. B. Quá trình khử. C. Nhận proton. D. Tự oxi hóa – khử. 
Câu 4.Chất khử trong phản ứng Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 là 
A. Mg. B. HCl. C. MgCl 2. D. H 2. 
Câu 5.Chất oxi hóa trong phản ứng 2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu(NO3)2 là 
A.Ag. B. AgNO 3. C. Cu. D. Cu(NO 3)2. 
Câu 6.Cho các phản ứng sau: 
(a)Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O 
(b)2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O 
(c)O3 + 2Ag → Ag2O + O2 
(d)2H2S + SO2 → 3S + 2H2O 
(e)4KClO3 → KCl + 3KClO4 
Số phản ứng oxi hóa – khử là 
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 7.Cho phương trình hoá học: 
aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2↑ + eH2O. Tỉ lệ a: b là 
A. 1: 3. B. 1: 2. C. 2: 3. D. 2: 9. 
Câu 8.Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A.Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả 
thiết hợp chất là ion. 
B.Trong hợp chất, oxygen có số oxi hóa bằng -2, trừ môt số trường hợp ngoại lệ. 
C.Số oxi hóa của hydrogen trong các hydride kim loại bằng +1. 
D.Các nguyên tố phi kim có số oxi hóa thay đổi tùy thuộc vào hợp chất chứa chúng. 
Câu 9.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2,4 gam Mg và 5,4 gam Al trong khí clo thu được m gam hỗn hợp 
muối Y. Giá trị của m là 
A.29,1. B. 22,0. C. 36,2. D. 57,5. Câu 10.Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch 
axit tăng thêm 7,0 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là 
A.5,8 gam và 2,0 gam. B. 5,4 gam và 2,4 gam. 
C. 4,2 gam và 3,6 gam. D. 6,2 gam và 1,6 gam. 
II. PHẦN TỰ LUẬN 
Câu 1: Cân bằng các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron, xác định 
chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa: 
 a)NH 3 + O2→ NO + H2O 
 b) P + H2SO4 (đ) → H3PO4 + SO2 + H2O 
 c) Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O 
 d) Al + H2SO4 (đặc, nóng) →Al2(SO4)3 + SO2 + H2O 
 e) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 
Câu 2: Cho phản ứng: KMnO4 + SO2 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4. 
 Cho 6,72 l khí SO2 (ở đktc) tác dụng với dd KMnO4 2M. Tính thể tích dd KMnO4 cần cho phản ứng trên. 
Câu 3: Cho 23,7 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít Cl2 (đktc). Tính V. 
Cho sơ đồ phản ứng: KMnO4 + HCl → Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O 
Câu 4: Hòa tan 5,6 gam Fe trong dd HNO3 6,3% vừa đủ thu được V lít NO ở đktc. Tính khối lượng 
HNO3 cần dùng và thể tích khí thu được. 
Câu 5: Cho 3,6 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc nóng, dư) thu được muối sulfate 
 của M; 3,36 lít SO2 (đktc) và nước. Xác định kim loại M. 
 CHỦ ĐỀ 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC 
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 
 1. Khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt, điều kiện chuẩn, enthalpy tạo thành chuẩn của một 
 chất hóa học và biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hóa học. 
 2. Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng. 
 3. Cách tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành, năng lượng liên kết. 
B. BÀI TẬP MINH HỌA I. 
PHẦN TRẮC NGHIỆM 
Câu 1. Phản ứng thu nhiệt là gì? 
 A.Là một loại phản ứng hóa học trong đó xảy ra sự truyền năng lượng, chủ yếu dưới dạng giải phóng nhiệt 
hoặc ánh sáng ra môi trường bên ngoài. 
 B.Là tổng năng lượng liên kết trong phân tử của chất đầu và sản phẩm phản ứng. 
 C.Là một loại phản ứng hóa học trong đó xảy ra sự hấp thụ năng lượng thường là nhiệt năng từ môi trường 
bên ngoài vào bên trong quá trình phản ứng. 
 D.Là năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết đó tạo thành nguyên tử ở thể khí. 
 o
Câu 2. Enthalpy tạo thành chuẩn ( f H298 ) được định nghĩa là 
 A. Lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi ngâm 1 mol ion ở thể khí trong nước ở 25oC và 1 bar. 
 B.Lượng nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol hợp chất từ các đơn chất bền nhất ở 25oC và 1 bar. 
 C.Lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi 1 mol nguyên tử khí được tạo thành từ các nguyên tố của nó ở 25oC và 
1 bar. D.Lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi 1 mol electron bứt ra khỏi 1 mol nguyên tử thể khí ở trạng thái cơ bản 
ở 25oC và 1 bar. 
Câu 3. Khẳng định nào sau đây là đúng đối với phản ứng thu nhiệt? 
 A.Tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau. 
 B.Tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tham gia lớn hơn tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các 
sản phẩm. 
 C.Tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các sản phẩm lớn hơn tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất 
tham gia. 
 D.Tùy vào phản ứng thu nhiệt mà tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn sản phẩm có thể bằng, nhỏ hơn hoặc lớn 
hơn nhiệt tạo thành chuẩn của chất tham gia. 
Câu 4. Phản ứng của barium hydroxide và ammonium chloride ở nhiệt độ phòng làm cho nhiệt độ của hỗn 
hợp giảm. Phản ứng của barium hydroxide và ammonium chloride là phản ứng 
 A. Thu nhiệt. B. Hóa hợp. C. Tỏa nhiệt. D. Phân hủy. 
Câu 5. Khi calcium phản ứng với nước, nhiệt độ thay đổi từ 18°C đến 39°C. Phản ứng của calcium với nước 
là 
 A. phản ứng thu nhiệt. B. phản ứng phân hủy. 
 C. phản ứng tỏa nhiệt. D. phản ứng thuận nghịch. 
 o
Câu 6. Một phản ứng có rH298 = -890,3 kJ/mol. Đây là phản ứng 
 A. Thu nhiệt. B. Tỏa nhiệt. C. Phân hủy. D. Trao đổi. 
Câu 7. Tiến hành hòa tan zinc oxide vào dung dịch hydrochloric acid như hình vẽ 5.17. Phát biểu nào dưới 
đây là sai? 
 Hình 5.17. Quy trình hòa tan zinc oxide vào dung dịch hydrochloric acid
 A. Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ của phản ứng tăng. 
 B.Đây là phản ứng tỏa nhiệt. 
 C.Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm. 
 D.Năng lượng của các chất phản ứng thấp hơn năng lượng của các chất sản phẩm
Câu 8. Sự thay đổi nhiệt độ trong phản ứng của calcium oxide với nước 
 được minh họa trong hình 5.18. Phản ứng của calcium với nước là 
 A.phản ứng thu nhiệt. 
 B.phản ứng phân hủy. 
 C.phản ứng tỏa nhiệt. 
 D.phản ứng thuận nghịch. 
Câu 9. Khi tạo ra 1 mol HCl từ các đơn chất bền có giải phóng ra một lượng nhiệt là 91,98 kJ/mol. Nếu phân 
huỷ 365 gam khí HCl thành các đơn chất thì lượng nhiệt kèm theo quá trình đó là bao nhiêu ? A. + 459,9 kJ. B. - 459,9 kJ. C. - 919,8 kJ. D. + 919,8 kJ. 
Câu 10. Phản ứng đốt cháy methane xảy ra như sau: 
 CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) 
 Giá trị biến thiên enthalpy phản ứng tính theo enthalpy tạo thành có giá trị là 
 (biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất CH 4(g)= -74,8 kJ/mol; CO2(g)= -393,5 kJ/mol; H2O(l)= 285,8 
kJ/mol). 
 A. - 604,5 kJ. B. + 890,3 kJ. C. - 997,7 kJ. D. - 890,3 kJ. 
Câu 11. Đốt cháy 3,6 gam butanol (C4H9OH) thấy có 134 kJ nhiệt được giải phóng. Biến thiên enthalpy của 
quá trình đốt cháy 1 mol butanol là 
 A. -134 kJ/mol. B. 2754,44 kJ/mol. C. -2754,44 kJ/mol. D. -268 kJ/mol. 
Câu 12. Propane (C3H8) là một hydrocarbon phổ biến thường được dùng làm nhiên liệu do quá trình cháy giải 
phóng lượng nhiệt lớn. Khi đốt cháy 1 mol propane thì giải phóng −2219,2 kJ nhiệt lượng. Nhiệt tạo thành 
chuẩn của propane là (biết nhiệt tạo thành chuẩn của H2O(l) = −285,8 kJ/ mol; CO2(g) = −393,5 kJ/mol). 
 A. +1539,9 kJ. B. –1539,9 kJ. C. -104,5 kJ. D. +212,2 kJ. 
Câu 13. Hydrogen peroxide, H2O2 được sử dụng để cung cấp lực đẩy cho tên lửa do dễ dàng bị phân hủy theo 
phương trình: 2H2O2(l)→ 2H2O(g) + O2(g). Lượng nhiệt được tạo ra khi phân hủy chính xác 1 mol H2O2 ở 
điều kiện chuẩn là (biết nhiệt tạo thành chuẩn của H2O(g) = −241,8 kJ/ mol; H2O2(l) = −187,8 kJ/mol). 
 A. -108 kJ. B. –54 kJ. C. +54 kJ. D. +108 kJ. 
Câu 14. Nhiệt lượng tỏa ra từ quá trình đốt cháy 6,44 gam sulfur trong oxygen theo phương trình: 2S(s) 
 o
 + 3O2(g) →2SO3(l) rH298 = -791,4 kJ có giá trị là 
 A. +395,7 kJ. B. - 395,7 kJ. C. -79,63 kJ. D. +79,63 kJ. 
Câu 15. Phản ứng giữa hydrogen và bromine xảy ra như sau: H2(g) + Br2(g) → 2HBr(g) cần cung cấp 72,80 
kJ nhiệt lượng. Nhiệt lượng cần cung cấp khi lấy 38,2 gam bromine phản ứng với hydrogen là? 
 A. +36,40 kJ. B. 8,69 kJ. C. -36,40 kJ. D. 17,38 kJ. 
Câu 16. Chlorine phản ứng với ethane để tạo ra chloroethane và hydrogen chloride theo phương trình 
 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo năng lượng liên kết nhận giá trị nào dưới đây? Biết năng 
lượng liên kết của một số loại liên kết được cho trong bảng sau. 
 Liên kết Năng lượng liên kết 
 (kJ/mol) 
 C-Cl +340 
 C-C +350 
 C-H +410 
 Cl-Cl +240 
 H-Cl +430 
 A. +230 kJ/mol. B. −840 kJ/mol. C. +840 kJ/mol. D. −230 kJ/mol. 
Câu 17. Ammonia được tạo ra bằng cách cho nitrogen phản ứng với hydrogen với sự có mặt của chất xúc tác 
là iron. Phương trình phản ứng tạo ammonia diễn ra như sau: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo năng lượng liên kết nhận giá trị nào dưới đây? Biết năng 
lượng liên kết của một số loại liên kết được cho trong bảng sau. 
 Liên kết Năng lượng liên kết 
 (kJ/mol) 
 N≡N 945 
 N-H 390 
 H-H 436 
 A. –4593 kJ/mol. B. –1083kJ/mol. C. –959 kJ /mol. D. –87 kJ/mol. 
II. PHẦN TỰ LUẬN 
Câu 1: Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí methane như 
 sau: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) 
 o
 a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn rH298 của phản ứng trên. 
 b) Phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích. 
 c) Tính thể tích khí methane (ở điều kiện chuẩn) cần dùng để cung cấp 712,4 kJ nhiệt lượng. Giả 
 sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và không có sự thất thoát nhiệt lượng. 
 Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất 
 Chất CH4(g) O2(g) CO2(g) H2O(l) 
 0 -1
 ∆f H (kJ/mol hay kJ mol ) –74,6 0 –393,5 –285,8 
 298 
Câu 2: Cho phản ứng đốt cháy acetylene (xảy ra khi đèn xì oxygen-acetylene hoạt động): 
 C2H2(g) + O2(g) CO2 (g) + H2O (g) 
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng trên theo năng lượng liên kết. Cho biết năng lượng liên kết trung bình 
 của một số liên hết hóa học 
 Liên kết C-H C￿C O=O C=O O-H 
 -
 Eb (kJ/mol hay kJ mol 418 835 494 732 459 
 1) 
Câu 3: Trong quá trình lên men rượu (Ủ rượu): Men phân giải glucose trong nho thành rượu (Ethanol) và giải 
 phóng CO2, theo phương trình: 
 C6H12O6 (s) → 2C2H5OH (l) + 2CO2 (g) 
 o
ΔfH 298 (kJ/mol) -1274 -277,69 -393,51 
a) Quá trình lên men rượu có cần cung cấp nhiệt hay không? Giải thích. 
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào khi lên men 1kg nho (chứa khoảng 7% Glucose) ở điều kiện chuẩn. 
 CHỦ ĐỀ 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC 
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 
 1. Khái niệm tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình của phản ứng. 
 2. Định luật tác dụng khối lượng. 
 3. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng, ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff. 
 4. Cách tính tốc độ trung bình của phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ. B. BÀI TẬP MINH HỌA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 
 Câu 1. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới 
 đây? 
 A. Nhiệt độ. B. Tốc độ phản ứng. C. Áp suất. D. Thể tích khí. 
 Câu 2. Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do 
 A. Nồng độ của các chất khí tăng lên. B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống. 
 C. Chuyển động của các chất khí tăng lên. D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi 
 Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
 A.Chất xúc tác là chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, mà sau phản ứng nó bị thay đổi về lượng. 
 B.Chất xúc tác là chất làm giảm tốc độ phản ứng, mà sau phản ứng nó bị thay đổi cả về lượng và chất. 
 C.Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, mà sau phản ứng nó không bị thay đổi cả về lượng và chất. 
 D.Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, mà sau phản ứng nó bị thay đổi về chất. 
 Câu 4.Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây? 
 A.Thời gian xảy ra phản ứng B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng 
 C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng. D. Chất xúc tác 
 Câu 5.Khi cho cùng một lượng magnesium vào cốc đựng dung dịch axit HCl, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi 
 dùng magnesium ở dạng 
 A.viên nhỏ. B. bột mịn, khuấy đều. C. lá mỏng. D. thỏi lớn. 
 Câu 6.Cho một cục đá vôi nặng 1 gam vào dung dịch HCl 2M, ở nhiệt độ 25 oC. Biến đổi nào sau đây không 
 làm bọt khí thoát ra mạnh hơn? 
 A. Tăng thể tích dung dịch HCl lên gấp đôi. B. Thay cục đá vôi bằng 1 gam bột đá vôi 
 C. Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 4M D. Tăng nhiệt độ lên 50 0C 
 Câu 7. Dùng không khí nóng, nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được 
 sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng? 
 A. Nhiệt độ, áp suất. B. Diện tích tiếp xúc. C. Nồng độ. D. Chất xúc tác. 
 Câu 8. Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có sự tham gia của 
 A. chất lỏng. B. chất rắn. C. chất khí. D. cả 3 đều đúng 
 Câu 9. Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu 
 chín để ủ rượu? 
 A. Chất xúc tác. B. Áp suất. C. Nồng độ. D. Nhiệt độ. 
 Câu 10. Cho 5 gam Zn viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường 250C. Trường hợp nào 
 tốc độ phản ứng không đổi ? 
 A. Thay 5 gam Zn viên bằng 5 gam Zn bột.
 B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M. 
 C. Tăng nhiệt độ phản ứng từ 250C đến 500C.
 D. Dùng dung dịch H2SO4 với thể tích gấp đôi ban đầu. 
 Câu 11. Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây là thích hợp cho 
 việc sử dụng nồi áp suất? 
 A. Tăng áp suất và nhiệt độ lên thức ăn. B. Giảm hao phí năng lượng. 
 C. Giảm thời gian nấu ăn. D. Cả A, B và C đúng. 
 Câu 12.So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau: 
 0
 (1) Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M ở 25 C (2) Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M ở 
 600C Kết quả thu được là 
 A.(1) nhanh hơn (2). B. (2) nhanh hơn (1). C. như nhau. D. không xác định 
 Câu 13.Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 
 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian 
 để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng? A.t3<t2< t1 B. t 2 < t1< t3 C. t 1< t2 <t3 D. t 1=t2=t3 
Câu 14.Phản ứng 3H2 + N2→2NH3 có tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành NH3 như thế nào? 
A.Bằng 1/2 B. Bằng 3/2C. Bằng 2/3D. Bằng 1/3 
II. PHẦN TỰ LUẬN 
Câu 1: Giả sử bạn cần HI tinh khiết cao. Bạn có thể điều chế nó bằng cách phản ứng trực tiếp từ hydrogen và 
 iodine theo phản ứng H2(k) + I2(k) → 2HI(k), với điều kiện phản ứng xảy ra đủ nhanh. Trong khoảng thời 
 gian 100 giây, nồng độ của HI tăng từ 3,50 mol.L-1 đến 4,00 mol.L-1. Tốc độ trung bình của phản ứng này là 
 bao nhiêu? 
Câu 2: Tốc độ phản ứng còn được tính theo sự thay đổi lượng chất (số mol, khối lượng) theo thời gian. Cho 
 hai phản ứng xảy ra đồng thời trong bình (1) và bình (2) như sau: 
 Mg + Cl2 → MgCl2 (1) 2Na + Cl2 → 2NaCl (2) 
Tiến hành thí nghiệm và thấy rằng sau 2 phút có 2,85 gam MgCl2 được hình thành theo phản ứng (1). a) Xác 
 định tốc độ trung bình của phản ứng (theo đơn vị mol/phút) theo lượng sản phẩm được tạo ra. 
b) Giả sử rằng phản ứng (2) xảy ra cùng tốc độ trung bình như phản ứng (1). 
 Tính số mol NaCl được tạo thành sau 2 phút theo phản ứng (2). 
 Tính lượng sodium cần thiết để tạo ra lượng sodium chloride như trên. 
 o
Câu 3: Tiến hành thí nghiệm phân huỷ NO2 ở 300 C theo phương trình 
 2NO2(g) → 2NO(g) + O2 (g) Kết 
quả thí nghiệm được biểu diễn ở bảng sau: 
 Thời gian (s) Nồng độ (mol/L) NO2 
 0 0,01 
 150 0,0055 
 200 0,0048 
 250 0,0043 
 300 0,0039 
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo độ giảm nồng độ của NO2 trong 150 giây đầu tiên và trong các 
 mốc 50 giây tiếp theo. 
b) Nhận xét về tốc độ trung bình của phản ứng theo thời gian. 
Câu 4: Cho phản ứng hóa học đơn giản có dạng: A + B → C Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi: a) 
 Nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B. 
b) Nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A. 
c) Nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần. 
d) Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần. 
e) Tăng áp suất chung của hệ lên 2 lần đối với hỗn hợp phản ứng, coi đây là phản ứng của các chất khí. 
Câu 5: Cho phản ứng đơn giản: 
 A+ 2B → C 
Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3 M; [B] = 0,5 M. Hằng số tốc độ k = 0,4. a) 
 Tính tốc độ phản ứng tại thời điểm ban đầu. 
b) Tính tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/L. 
Câu 6: Hệ số nhiệt độ của một phản ứng bằng 3. Tốc độ của phản ứng đó sẽ biến đổi như thế nào khi tăng 
 nhiệt độ từ 80 ℃ lên 130 ℃? 
Câu 7: Nếu muốn tốc độ phản ứng tăng 243 lần thì cần phải thực hiện ở nhiệt độ bao nhiêu? Biết phản ứng 
 đang thực hiện ở nhiệt độ 20 ℃, hệ số nhiệt độ γ = 3. 
Câu 8: Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (Cột II) trong các trường hợp (Cột I) sau: 
 Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng (Cột II) a. Sự cháy diễn ra nhanh và mạnh hơn khi được đưa mẩu than gỗ 
 đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí O2 nguyên chất. 
 b. Phản ứng oxi hoá SO2 tạo thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có 
 mặt của V2O5. 
 c. Đèn xì acetylene cháy trong ngọn lửa giàu O 2 có thể cung cấp 
 nhiệt độ lên tới 3000 ℃ dùng để hàn, cắt kim loại. 
 d. Al bột tác dụng với dung dịch HCl nhanh hơn Al dây. 
 e. Thép bền hơn nếu được sơn chống gỉ. 
 f. Khi cần ủ bếp than, người ta đậy bếp lò làm cho phản ứng đốt cháy 
 than bị chậm lại. 
 g. Khi muối dưa để dưa nhanh chín nên cho thêm một ít nước 
 dưa chua vào. 
Câu 9: Hãy nối các phản ứng xảy ra ở trong các trường hợp ở cột (I) với các yếu tố ảnh hưởng ở cột (II) sao 
 cho phù hợp (Lưu ý có thể nối nhiều ý ở cột I với một ý ở cột II): 
 Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng (Cột II) 
 1. Đưa sulfur đang cháy ngoài không khí vào lọ 1 - A. Ảnh hưởng của nhiệt độ. 
 đựng khí oxygen, sự cháy diễn ra mạnh và nhanh 
 hơn. 
 2. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm 2 - B. Ảnh hưởng của chất xúc tác. 
 cho phản ứng cháy của than chậm lại. 
 3. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra 3- C. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc 
 nhanh hơn khi có mặt V2O5. 
 bề mặt. 
 4. Đá vôi dạng bột phản ứng với dung dịch HCl 4 - D. Ảnh hưởng của áp suất. 
 nhanh hơn so với đá vôi dạng viên. 
 5. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh 5 - E. Ảnh hưởng của nồng độ. 
 hơn. 
 6. Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực 6 - F. Ảnh hưởng của thể tích. 
 phẩm trong tủ lạnh. 
 7. Để hầm thức ăn nhanh chín, người ta sử dụng 7 - 
 nồi áp suất. 
 8. Để làm sữa chua, rượu, người ta sử dụng 8 - 
 các loại men thích hợp. 
 CHỦ ĐỀ 7: NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA (NHÓM HALOGEN) 
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG 
 1. Khái quát nhóm Halogen, trạng thái tự nhiên. Đơn chất Halogen: tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều 
 chế, ứng dụng. 
 2. Hydrogen halide: tính chất vật lí, ứng dụng. 
 3. Hydrohalic acid: tính chất vật lí, tính chất hóa học. 
 4. Tính khử của một số ion halide X-, phân biệt các ion halide X-. 
B. BÀI TẬP MINH HỌA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 
Câu 1. Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là 
A. ns2np4. B. ns 2p5. C. ns 2np3. D. ns 2np6. 
Câu 2. Cho 4 đơn chất: F2 ; Cl2 ; Br2 ; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: A. F2. B. Cl 2. C. Br 2. D. I 2. 
Câu 3.Trong nhóm halogen, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy 
và nhiệt độ sôi 
A. tăng dần. B. không thay đổi. C. giảm dần. D. không có quy luật. 
Câu 4.Halogen nào là nguyên tố phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn? 
A. Chlorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Fluorine. 
Câu 5. Tính chất nào là chung cho các đơn chất halogen trong số các tính chất sau? 
A. đều có tính oxi hoá và tính khử. B. đều ở thể rắn ở nhiệt độ thường. 
C. đều tồn tại ở dạng phân tử. D. đều tác dụng mạnh với nước, giải phóng khí oxygen. 
Câu 6. Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử? 
A. F2. B. Cl 2. C. Br 2. D. I 2. 
Câu 7. Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay 
nhường bao nhiêu electron? 
A. Nhận thêm 1 electron. B. Nhận thêm 2 electron. 
C. Nhường đi 1 electron. D. Nhường đi 7 electron. 
Câu 8. Cho 2,479 l (đkc) halogen X 2 tác dụng vừa đủ với magnesium thu được 9,5 gam MgX 2. Nguyên tố 
halogen đó là 
A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine. 
Câu 9. Trong phản ứng chlorine với nước, chlorine đóng vai trò là chất 
A. oxi hóa. B. khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. không oxi hóa, khử 
Câu 10.Bromine lỏng rất dễ bay hơi và rất độc. Nếu không may làm đổ bromine lỏng có thể sử dụng hóa chất 
dễ kiếm nào để loại bỏ hoàn toàn lượng bromine này? 
A. Nước thường. B. Nước muối. C. Nước vôi. D. Nước xà phòng. 
Câu 11.Trong y tế, đơn chất halogen nào được hòa tan trong ethanol để dùng làm chất sát trùng vết thương? 
A. Cl2. B. F 2. C. I 2. D. Br 2. 
Câu 12. Khí hydrochloride tan nhiều trong nước là do 
A. khí hydrochloride có tính khử mạnh. B. khí hydrochloride nặng hơn nước. 
C. khí hydrochloride là phân tử phân cực mạnh.D. dung dịch hydrochloric acid có tính axit mạnh. 
Câu 13. Dãy nào được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid? 
A. HI > HBr > HCl > HF. B. HF > HCl > HBr >HI. 
C. HCl > HBr > HI > HF. D. HCl > HBr > HI > HF. 
Câu 14. Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng chất nào? 
A. HF. B. HCl. C. HI. D. HBr. 
Câu 15. Dãy chất nào sau đây tác dụng được với hydrochloric acid? 
A. Fe2O3, KMnO4, Cu. B. CaCO 3, H2SO4, Mg(OH)2. 
C. Fe, CuO, Ba(OH)2. D. AgNO 3(dd), MgCO3, BaSO4. 
Câu 16. Hòa tan 16,2 gam hỗn hợp gồm nhôm và bạc tác dụng với lượng dư dung dịch hydrochloric acid thu 
được 7,437 L khí (đkc). Khối lượng bạc trong hỗn hợp là 
A. 5,4 gam. B. 10,8 gam. C. 2,7 gam. D. 10 gam. 
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp Fe và FeO bằng dung dịch HCl 0,1 M vừa đủ, thu được 2,479 lít 
khí (đkc). Thể tích dung dịch HCl (L) đã dùng là 
A. 2. B. 4. C. 1. D. 8. 
Câu 18. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa FeCO3 và CaCO3 cần vừa đủ x mol HCl, thấy tạo thành 2,479 L khí 
(ở đkc). Giá trị của x là 
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,2 mol. D. 0,3 mol. 
Câu 19. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch NaF 0,05 M và NaCl 0,1 M. Khối lượng 
kết tủa tạo thành là A. 1,345 gam. B. 3,345 gam. C. 2,875 gam. D. 1,435 gam. 
Câu 20. Phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất khử? 
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O. B. 2HCl + Mg →MgCl 2+ H2. 
C. MnO2 + 4HCl → MnCl2+ Cl2 + 2H2O. D. NH 3 + HCl → NH4Cl. 
II. PHẦN TỰ LUẬN 
Câu 1: Tiến hành một thí nghiệm như sau: Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể potassium permanganate, 
 nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung dịch hydrochloric acid đậm đặc. Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su 
 có đính một băng giấy màu ẩm như hình vẽ: 
1. Hãy nêu hiện tượng quan sát được, giải thích? 
2. Một số học sinh trong quá trình làm thí nghiệm trên thấy nút cao su bị bật ra. Em hãy nêu nguyên nhân và 
 cách khắc phục. 
3. Em hãy nêu một giải pháp để hạn chế tối đa khí chlorine thoát ra môi trường sau khi làm xong thí nghiệm 
 trên và giải thích cách làm. 
Câu 2: Người ta thường dùng nước Javel để tẩy trắng các vết mốc, vết bẩn và nhựa cây trên quần áo. a. Hãy 
 giải thích lí do sử dụng nước Javel? 
b. Có những lưu ý gì khi sử dụng nước Javel? Tại sao? 
Câu 3: Dùng chlorine để khử trùng nước sinh hoạt là một phương pháp rẻ tiền và dễ sử dụng. Tuy nhiên cần 
 phải đảm bảo hàm lượng chlorine trong nước không vượt quá mức độ cho phép để tránh gây ảnh hưởng tới 
 sức khỏe con người. Cách đơn giản để kiểm tra hàm lượng chlorine trong nước có dư hay không là sử dụng 
 dung dịch potassium iodide và hồ tinh bột. Tại sao người ta lại sử dụng phương pháp này? Viết phương trình 
 hoá học minh hoạ (nếu có)? 
Câu 4: Hoàn thành phương trình hóa học của mỗi phản ứng sau: 
a) HCl(aq) + KMnO4(s) KCl(aq) + MnCl2(aq) + Cl2(g) + H2O(l) 
b) MnO2(s) + HCl(aq) MnCl2(aq) + ? + H2O(l) 
c) Cl2(g) + ? ? + NaClO3(aq) + H2O(l) 
d) NaBr(aq) + H2SO4(l) NaHSO4(s) + ? + SO2(g) + H2O(l) 
e) HI(g) + ? I2(g) + H2S(g) + H2O(l) 
Câu 5: Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho từ từ vài giọt dung dịch silver nitrate 
vào từng ống nghiệm như hình vẽ: 
Câu 6: Nối mỗi chất trong cột A với tính chất tương ứng của chúng trong cột B cho phù hợp. 
 Cột A Cột B 
 a) Hydrogen fluoride 1. Là chất khí ở điều kiện bình thường. 
 b) Hydrofluoric acid 2. Các phân tử tạo liên kết hydrogen với nhau. 
 c) Hydrogen chloride 3. Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hydrogen halide. 
 d) Hydrochloric acid 4. Là acid mạnh. 
 5. Ăn mòn thủy tinh. 
 6. Thường được dùng để thủy phân các chất trong quá 
 trình sản xuất. 
 7. Hòa tan calcium carbonate có trong đá vôi, magnesium 
 hydroxide, cooper(II) oxide 
Câu 7: Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) thường được chỉ định cho người đau dạ dày nhằm mục 
 đích giảm bớt lượng hydrochloric acid dư thừa trong dạ dày. Tính thể tích dung dịch hydrochloric acid 0,035 
 M (nồng độ acid trong dạ dày) được trung hòa và thể tích khí CO2 (ở đkc) sinh ra khi uống 0,336 gam NaHCO3. 
Câu 8: Cho x L dung dịch hydrochloric acid (HCl) 0,01 M vào x L dung dịch calcium hydroxide 
(Ca(OH)2) 0,01 M thu được dung dịch A. Cho quì tím vào dung dịch A, màu của quì tím sẽ biến đổi như thế 
 nào? Giải thích. 
Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thể được dung để điều chế khí chlorine theo hai 
 phản ứng sau: 
16HCl(aq) + 2KMnO4(s) 2MnCl2(aq) + 2KCl(aq) + 8H2O(l) + 5Cl2(g) (1) 
4HCl(aq) + MnO2(s) MgCl2(aq) + 2H2O(l) + Cl2(g) (2) 
Cho bảng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ mol-1) của các chất như dưới đây: 
 HCl(aq) KMnO4(s MnO2(s) MnCl2(aq KCl(aq) H2O(l) 
 ) ) 
 -167 -837 -520 -555 -419 -285 
a) Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng. 
b) Thực tế, không cần đun nóng, hai phản ứng trễn vẫn diễn ra ở nhiệt độ phòng, Vậy phản ứng trên có thể đã 
 thu nhiệt từ đầu? Câu 10. Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị 
 dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối 
 khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam 
 tảo bẹ khô có chứa khoảng 1000 ￿g iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu tấn tảo bẹ khô? 

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_chu_de_4_7_nam_hoc_2022.docx