Đề cương ôn tập học kì II Hóa học 10 - Chương 4-7 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II Hóa học 10 - Chương 4-7 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II Hóa học 10 - Chương 4-7 - Năm học 2022-2023

ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 BÀI 11. LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS Câu 1: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. CH4. B. H2O. C. PH3. D. H2S. Câu 2: Sự phân bố electron không đồng đều trong một nguyên tử hay một phân tử hình thành nên A. một ion dương. B. một ion âm. C. một lưỡng cực vĩnh viễn. D. một lưỡng cực tạm thời. Câu 3: Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. Ne. B. Xe. C. Ar. D. Kr. Câu 4: Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây? A. CH4. B. NH3. C. CH3–O–CH3. D. PH3. Câu 5: Cho các phát biểu sau (a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. (b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. (c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen. (d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen. Phát biểu đúng là A. (a) và (c). B. (a) và (d). C. (b) và (c). D. (b) và (d). Câu 6: Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây? A. Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau. B. Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử. C. Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen. D. F, O, N, có độ âm điện lớn, đồng thời có cặp electron hóa trị chưa liên kết và nguyên tử hydrogen linh động. Câu 7: Tương tác van der Waals được hình thành do A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử. B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử. C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử. D. lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực. Câu 8: Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen? A. PF3. B. CH4. C. CH3OH. D. H2S. Câu 9: Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen? A. H2O. B. CH4. C. CH3OH. D. NH3. Câu 10: Tương tác van der Waals tồn tại giữa những A. ion. B. hạt proton. C. hạt neutron. D. phân tử. Câu 11: Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Câu 12: Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)? A. H F ...H F . B. H F ...H F . C. H F ...H F . D. H F ...H F . Câu 13: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ? A. H2S.B. PH 3. C.H2O . D. CH 4. Câu 14: Cho các chất sau: C2H6, H2O, NH3, PH3, C2H5OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 15: Giữa H2O và HF có thể tạo ra ít nhất bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 16: Cho các phát biểu sau: (1) Khi khối lượng phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng. (2) Liên kết hydrogen là một loại liên kết mạnh. (3) Nhờ có liên kết hydrogen mà nước có nhiệt độ sôi cao. (4) Tương tác van der Waals là tương tác yếu giữa các phân tử. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 1 Câu 17: Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của A. các nguyên tử trong phân tử. B. các electron trong phân tử. C. các proton trong hạt nhân. D. các neutron và proton trong hạt nhân. CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ Câu 1: a/ Xác định số oxi hóa của N trong: N 2, NO, NO2, N2O, NH3, NH4Cl, HNO2, KNO2, HNO3, Ca(NO3)2, - - NH4NO3, NO3 , NO2 b/ Xác định số oxi hóa của P: P, P2O3, PCl3, P2O5, PCl5, H3PO3, H3PO4, Na3PO4, KH2PO4, Na2HPO4, 3- Ca3(PO4)2, PO4 c/ Xác định số oxi hóa của S trong: S, SO2, SO3, H2S, K2S, H2SO3, Na2S2O3, H2SO4, K2SO4, BaSO4, 2- Al2(SO4)3, SO4 -, d/ Xác định số oxi hóa của Cl trong: Cl2, HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4, FeCl3, NaClO, KClO3, Cl - ClO4 e/ Xác định số oxi hóa của C trong: C, CO2, CO, CaCO3, NaHCO3, CH3COOH, CH3CHO, CH3CH2OH, CH3OH, CH3CH2CH3, CH2=CH2, CH≡CH Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron, cho biết chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa 1. Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O 2. KClO3 + HBr Br2 +KCl + H2O 3. PbO + NH3 Pb + N2 + H2O 4. S + HNO3 H2SO4 + NO 5. Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 6. KMnO4 + HCl MnCl2 + KCl + Cl2 + H2O 7. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O 8. Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O 9. C + HNO3 CO2 + NO2 + H2O Câu 3: Để điều chế một lượng nhỏ khí chlorine trong phòng thí nghiệm: Cho 15,8 gam potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với dung dịch chloric acd (HCl) đậm đặc. a/ Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron b/ Thể tích khí chlorine thu được ở điều kiện chuẩn (25OC/ 1atm) là bao nhiêu ? Câu 4: Iodine (V) oxide (I2O5) tác dụng với carbon monoxide tạo ra carbon dioxide và iodine. a. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử trên. b. Khi cho một lít hỗn hợp có chứa CO và CO2 tham gia phản ứng thì khối lượng iodine pentoxide bị khử là 0,5 gam. Tính thành phần phần trăm về thể tích của CO trong hỗn hợp khí. Biết rằng ở điều kiện thí nghiệm, thể tích mol của chất khí V = 24 lít. Câu 5: Để điều chế một lượng nhỏ khí chlorine trong phòng thí nghiệm: cho m (gam) manganese dioxide (MnO2) với dung dịch chloric acd (HCl) đậm đặc, đun nhẹ. a/ Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron b/ Tính m để thu được 2,479 lít khí chlorine ở điều kiện chuẩn (25OC/ 1atm) Câu 6: Dẫn khí ammonia (NH3) qua copper (II) oxide (CuO) đun nóng sẽ thu được copper, nitrogen và nước. a/ Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron b/ Để thu được 6,4 gam copper thì thể tích khí ammonia ở điều kiện chuẩn (25OC/ 1atm) cần dùng là bao nhiêu. Hiệu suất phản ứng là 80% Câu 7: Sự có mặt của khí SO2 trong không khí là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid. Nồng độ của SO2 có thể xác định bằng cách chuẩn độ với dung dịch pemanganat theo phản ứng sau: SO2 + KMnO4 + H2O→ K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 Biết một mẫu không khí phản ứng vừa đủ với 7,37 ml dung dịch KMnO4 0,008 M. Tính khối lượng (gam) của SO2 có trong mẫu không khí đó. 2 CHƯƠNG 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt: A. Vôi sống tác dụng với nướcB. Đốt than đá C. Đốt cháy cồnD. Nung đá vôi Câu 2: Nhiệt phản ứng chuẩn được kí hiệu là o o A. rH298 B. rH C. f H298 D. f H Câu 3: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau : o (1) C (s) + H2O (g) CO (g) + H2 (g) rH298 131,25 kJ 0 t o (2) CS2(l) + 3O2(g) CO2(g) + 2SO2(g) rH298 = –1110,21 kJ to o (3) CH4(g) + H2O(l) CO(g) + 3H2(g) rH298 250 kJ o (4) CO(g) + 1/2O2(g) CO2(g) rH298 283 kJ Phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất ? A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) Câu 4: Phản ứng tỏa nhiệt có o o o o A. rH298 0 B. rH298 0 C. rH298 0 D. rH298 0 Câu 5: Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới: Kết luận nào sau đây đúng? A. Phản ứng tỏa nhiệt B. Năng lượng chất đầu nhỏ hơn năng lượng sản phẩm C. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là a kJ/mol D. Phản ứng thu nhiệt Câu 6: Áp suất đối với chất khí ở điều kiện chuẩn là ? A. 1 bar B. 1 atm C. 760 mmHg D. 1 Pa Câu 7: Ở điều kiện chuẩn, chất nào sau đây có enthalpy tạo thành chuẩn bằng 0 ? A. C2H2 (g)B. NO 2 (g) C. Al (s) D. CaO (s) to o Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học sau : N2(g) + O2(g) 2NO(g) rH298 180 kJ Phát biểu đúng là A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp B. Phản ứng tỏa nhiệt C. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường D. Phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường Câu 9: Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt ? A. Nước chuyển từ trạng thái lỏng sang khíB. Hòa tan viên sủi vitamin C vào nước C. Nhiệt phân potassium chlorateD. Phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray o Câu 10: Cho phương trình nhiệt hóa học sau : H2(g) + F2(g) 2HF(g) rH298 546 kJ Phát biểu sai là A. Phản ứng hóa học xảy ra có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường B. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường C. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là – 546 kJ D. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường Câu 11: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của Fe2O3(s) là – 825,5 kJ/mol và Al2O3(s) là -1676,0 kJ/mol. Biến to thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2Al(s) + Fe2O3 2Fe(s) + Al2O3(s) là A. 850,5 kJB. - 850,5 kJC. -2501,5 kJD. -805,5 kJ 3 Câu 12: Cho năng lượng liên kết Eb(kJ/mol) của liên kết N–H; H–H; NN lần lượt là 391; 432; 945. Biến xt,to thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 3H2(g) + N2(g) 2NH3(g) là A. 595 kJB. 105 kJC. 1459 kJD. – 105 kJ Câu 13: Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HF (g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 546 kJ H2(g) + F2(g) 2HF(g) Phát biểu đúng là A. Nhiệt tạo thành chuẩn của HF(g) là – 273 kJ/mol B. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 546 kJ C. Nhiệt tạo thành chuẩn của HF(g) là – 546 kJ/mol D. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là – 273 kJ Câu 14: Phát biểu đúng là A. Biến thiên enthalpy chuẩn là nhiệt kèm theo phản ứng đó ở nhiệt độ bất kì B. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường C. Phản ứng nung vôi diễn ra thuận lợi ở điều kiện thường D. Nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất bền nhất bằng 0 ở điều kiện chuẩn Câu 15: Calcium oxide (CaO) đã phản với nước trong một cốc chịu nhiệt theo phương trình: CaO + H2O → Ca(OH)2. Ghi nhận giá trị nhiệt độ sau khoảng 2 phút thấy nhiệt độ chất lỏng trong cốc tăng lên từ 25oC đến 50oC. Kết luận nào sau đây là đúng ? A. Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng trên có giá trị H 0 . C. Phản ứng có năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm. D. Phản ứng trên giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. to o Câu 16: Cho phương trình nhiệt hóa học sau : CaCO3(s) CaO(s)+CO2(g) rH298 178,49 kJ Cho các phát biểu sau: (1) Phản ứng nung đá vôi (CaCO3) xảy ra mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp (2) Phản ứng thu nhiệt (3) Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường (4) Năng lượng chất đầu nhỏ hơn năng lượng sản phẩm (5) Nhiệt phản ứng chuẩn của phản ứng là 178,49 kJ Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4 D. 5. 0 Câu 17: Tính ∆r H298 của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (E b) được áp dụng trong điều kiện nào? A. Trong đó các chất đều có liên kết cộng hóa trị ở thể rắn khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng. B. Trong đó các chất đều có liên kết cộng hóa trị ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng. C. Trong đó các chất đều có liên kết cho nhận ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng. D. Trong đó các chất đều có liên kết cộng hóa trị ở thể lỏng khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng. Câu 18: Biến thiên enthalpy chuẩn thường được xác định ở nhiệt độ nào? A. 0oC B. 100oC C. 25oC D. 40oC Câu 19: Nhiệt tạo thành chuẩn được kí hiệu là o o A. rH298 B. rH C. f H298 D. f H 0 Câu 20: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB mM + nN. Cho các phương án tính rH298 của phản ứng: 0 0 0 0 0 (a) rH298 K = m. f H298 (M) + n. f H298 (n) – a. f H298 (A) – b. f H298 (B) 0 0 0 0 0 (b) rH298 = a. f H298 (A) + b. f H298 (B) – m. f H298 (M) – n. f H298 (N) 0 (c) rH298 = a. Eb(A) + b.Eb(B) – m.Eb(M) – n.Eb(N) 0 (d) rH298 = m.Eb(M) + n.Eb(N) – a. Eb(A) – b.Eb(B) 4 0 Số phương án tính rH298 của phản ứng đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. II. TỰ LUẬN DẠNG 1: XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO ENTHALPY TẠO THÀNH to Câu 1: Xét phản ứng : CS 2(l) + 3O2(g) CO2(g) + 2SO2(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là – 1075 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO 2(g) và SO2(g) tương ứng là – 393,5 kJ/mol và – 296,80 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của CS2(l). Câu 2: Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane: 0 CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) rH298 = –890,3 kJ Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 và –285,8 kJ/mol. Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane. 0 Câu 3: Cho phản ứng : N2O4(g) + 3CO(g) N2O(g) + 3CO2(g) có rH298 = –776,11 kJ. Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất: Chất N2O4 (g) N2O(g) CO2 (g) o ∆f H298 (kJ/mol) 9,16 82,05 -393,5 Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của CO(g). Câu 4: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau: a. CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) b. C2H2(g) + 5/2O2(g) 2CO2(g) + H2O(l) c. C2H6(g) + 7/2O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(l) Chất CH4 (g) C2H2 (g) C2H6 (g) CO2 (g) H2O (l) 0 –84,0 -285,8 f H298 (kJ/mol) –74,6 227,4 –393,5 0 Câu 5: Cho bảng giá trị f H298 (kJ/mol) của một số chất: Chất H2O (l) H2O (g) SO2 (g) H2S (g) 0 –285,83 –241,82 –296,83 –20,63 f H298 (kJ/mol) 0 Tính rH298 của các phản ứng sau: (1) 2H2S (g) + O2 (g) 2S (s) + 2H2O (l) (2) 2H2S (g) + 3O2 (g) 2SO2 (g) + 2H2O (g) Câu 6: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất: Chất CaF2 (s) H2SO4 (l) HF (g) CaSO4 (s) o ∆f H298 (kJ/mol) -1215 -813,9 -273 -1432,7 Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: CaF2(s) + H2SO4(l) 2HF(g) + CaSO4(s). Từ kết quả tính, o rút ra ý nghĩa dấu và giá trị rH298 đối với phản ứng. DẠNG 2: XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT Câu 1: Cho phản ứng sau: CH4 (g) + Cl2 (g) CH3Cl (g) + HCl (g) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng biết năng lượng liên kết trong các chất cho ở bảng 14.1 SGK Câu 2: Cho phản ứng sau: CH≡CH(g) + 2H2(g) CH3–CH3 (g) Năng lượng liên kết (kJ/mol) của H–H là 432, của C–C là 347, của C–H là 413 và của C≡C là 839. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng và cho biết phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt. Câu 3: Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau: CH2=CH2(g) + H2(g) CH3–CH3(g) Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng 14.1SGK. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng. Câu 4: Cho phản ứng đốt cháy sau: C3H8(g) + 5O2(g) 3CO2(g) + 4H2O(g) (1) C2H6(g) + 7/2O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(l) (2) 5 CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(g) (3) Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng 14.1 SGK. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1), (2), (3). Câu 5: Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở bảng 14.1 SGK, hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau: (1) 2H2 (g) + O2(g) 2H2O (g) (2) C2H4(g) + 3O2(g) 2CO2(g) + 2H2O(g) (3) C2H2 (g) + 5/2O2 (g) 2CO2(g) + H2O(g) CHƯƠNG 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây? A. Nhiệt độ. B. Tốc độ phản ứng. C. Áp suất. D. Thể tích khí. Câu 2: Cho phản ứng : H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g). Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là CH CCl C CH CCl C A. v 2 2 HCl . B. v 2 2 HCl . t t t t t t CH CCl C CH CCl C C. v 2 2 HCl . D. v 2 2 HCl . t t t t t 2 t Câu 3: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/L. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/L. Tốc độ phản ứng là A. 0,0003 mol/L. s.B. 0,00025 mol/L.s. C. 0,00015 mol/L.s.D. 0,0002 mol/L.s. Câu 4: Cho phản ứng có dạng aA + bB cC + dD. Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng được biểu a b diễn v = k.CA .CB k là hằng số tốc độ phản ứng Hằng số k phụ thuộc vào A. Nồng độ của chất C. B. Bề mặt tiếp xúc. C. Nhiệt độ của phản ứng. D. Thời gian xảy ra phản ứng. Câu 4: Phản ứng 2NO(g) + O (g) 2NO (g) có biểu thức tốc độ tức thời: v k.C2 .C . Ở nhiệt độ 2 2 NO O2 không đổi, nếu nồng độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen, thì tốc độ sẽ A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 3 lần. D. tăng 4 lần. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất. B. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn. C. Dùng men làm chất xúc tác để chuyển hóa cơm nếp thành rượu. D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí. Câu 6: Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để lên men alcohol (rượu)? A. Chất xúc tác. B. Áp suất. C. Nồng độ. D. Nhiệt độ. Câu 7: Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4(aq) ZnSO4(aq) + H2(g). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. Diện tích bề mặt zinc. B. Nồng độ dung dịch sulfuric acid. C. Thể tích dung dịch sulfuric acid. D. Nhiệt độ của dung dịch sulfuric acid. Câu 8: Cho phản ứng thủy phân tinh bột có xúc tác là HCl. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. HCl không tác dụng với tinh bột trong quá trình phản ứng. B. Nếu nồng độ HCl tăng, tốc độ phản ứng tăng. C. Khi không có HCl, phản ứng thủy phân tinh bột vẫn xảy ra nhưng với tốc độ chậm. D. Nồng độ HCl không đổi sau phản ứng. Câu 9: Cho bột iron (Fe) vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Fe tan nhanh hơn. C. Lượng muối thu được nhiều hơn. D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn. Câu 10: Chất xúc tác là chất 6 A. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. B. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng. C. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. D. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng. Câu 11: Từ một miếng đá vôi và một lọ đựng dung dịch acid HCl 1 M, thí nghiệm được tiến hành trong điều kiện nào sau đây sẽ thu được một lượng CO2 lớn nhất trong một khoảng thời gian xác định? A. Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HCl 1 M, không đun nóng. B. Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HCl 1 M, đun nóng. C. Cho miếng đá vôi vào dung dịch HCl 1 M, không đun nóng. D. Cho miếng đá vôi vào dung dịch HCl 1 M, đun nóng. Câu 12: Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1 M; tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng kim loại aluminium ở dạng nào sau đây? A. Dạng viên nhỏ. B. Dạng bột mịn. C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây. Câu 13: Ở cùng nhiệt độ, khi cho bột Fe tác dụng với dung dịch HCl, nồng độ nào của dung dịch HCl sẽ cho tốc độ phản ứng nhanh nhất? A. 0,1 M. B. 0,2 M. C. 1,0 M. D. 0,5 M. Câu 14: Khi tăng nhiệt độ từ 40 oC lên 80 oC thì tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào? Biết cứ tăng 10 oC thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần. A. tăng 16 lần.B. giảm 10 lần.C. tăng 18 lần.D. giảm 17 lần. Câu 15: Cho a gam kẽm hạt vào một ống nghiệm chứa dung dịch HCl 18% (dư) ở nhiệt độ thường, phương trình hóa học xảy ra như sau : Zn(s) + 2HCl(aq) ZnCl 2(aq) + H2(g). Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây: (1) Thay a gam Zn hạt bằng a gam Zn bột. (2) Thay dung dịch HCl 18% bằng dung dịch HCl 6%. (3) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 °C). (4) Dùng thể tích dung dịch HCl 18% gấp đôi ban đầu. Những biến đổi nào làm tăng tốc độ phản ứng? A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4). Câu 16: Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng? A. Nhiệt độ. B. Diện tích tiếp xúc. C. Nồng độ. D. Chất xúc tác. II. TỰ LUẬN Câu 1: Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Câu 2: Hãy cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong từng trường hợp. Tình huống Yếu tố ảnh hưởng 1. Sự cháy diễn ra mạnh và nhanh hơn khi đưa bột S đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí O2. 2. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5 3. Bột Aluminium (Al) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid nhanh hơn so với Al dạng lá 4. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn. 5. Để thực phẩm trong tủ lạnh giúp cho thực phẩm được tươi lâu hơn 6. Sử dụng nồi áp suất để hầm thức ăn giúp thức ăn nhanh chín 7. Để làm sữa chua, rượu người ta sử dụng các loại men thích hợp. 8. Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống. 9. Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng). 10. Nung hỗn hợp gồm KClO 3 và MnO2 ở nhiệt độ cao để điều chế khí O2. 11. Protein bị phân hủy trong dạ dày nhờ enzim pepsin. 12. Nhiều bọt xuất hiện hơn khi thêm dung dịch acid hydrochloric đậm đặc vào thanh magnesium so với khi thêm dung dịch acid loãng. 7 13. Than đá được nghiền nhỏ trong quá trình luyện kim loại. 14. Xác của một số loài động vật được bảo quản nguyên vẹn ở Bắc Cực và Nam cực hàng ngàn năm. 15. Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong. 16. Than củi đang cháy, dùng quạt thổi thêm không khí vào, sự cháy diễn ra mạnh hơn. Câu 3: Cho 6 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H 2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường, phương trình hóa học xảy ra như sau : Zn(s) + H2SO4(aq) ZnSO4(aq) + H2(g) Tốc độ phản ứng ban đầu thay đổi như thế nào ? Nêu yếu tố ảnh hưởng a) Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột. b) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M. c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao (khoảng 50oC). PHẦN BÀI TẬP DẠNG 1: TÍNH TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA PHẢN ỨNG o Câu 1: Xét phản ứng phân hủy N2O5 ở 45 C N2O5 (g) N2O4 (g) + ½O2 (g) Sau 184 giây đầu tiên, nồng độ N2O4 là 0,25M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo N2O4 trong khoảng thời gian trên. Câu 2: Nếu bạn cần HI tinh khiết cao có thể điều chế nó bằng cách phản ứng trực tiếp từ hydrogen và iodine theo phản ứng: H2(g) + I2(g) 2HI(g), với điều kiện phản ứng xảy ra đủ nhanh. Trong khoảng thời gian 100 giây, nồng độ của HI tăng từ 0,035 M đến 0,04 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng. Câu 3: Cho phản ứng: 2N2O5(g) 4NO2(g) + O2(g). Nồng độ NO2 tại những thời điểm khác nhau được cho trong bảng sau: Thời điểm t1 = 0s t2 = 100s Nồng độ NO2 (M) 0 0,0062 Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ NO2 trong khoảng 100 giây đầu tiên. Câu 4: Trong phản ứng hóa học : 2Al (s) + 6HCl (aq) 2AlCl3 (aq) + 3H2 (g) Sau 50 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,75M về còn 0,25M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 50 giây. Câu 5: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2X + Y Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,02 M. Sau 40 giây, nồng độ của chất X là 0,004 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ chất X trong khoảng thời gian trên. Câu 6: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H 2(g) + Br2(g) 2HBr(g). Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,038 mol/L. Sau 4 phút, nồng độ hơi Br 2 còn lại là 0,011 mol/L. Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên. Câu 7: Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH 2HBr + CO2. Lúc đầu nồng độ của Br2 là 0,0120 mol/L, sau 50 giây nồng độ của Br2 là 0,0101 mol/L. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 50 giây. Câu 8: Trong phản ứng hóa học: Mg(s) + 2HCl(aq) MgCl2(aq) + H2(g) Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,8M về còn 0,6M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ của HCl trong 40 giây. DẠNG 2: TỐC ĐỘ TỨC THỜI CỦA PHẢN ỨNG Câu 1:Ở 225 ℃, khí NO 2 và O2 có phản ứng sau: 2NO (g)+ O2(g) 2NO2(g) a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng b)Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi - Giảm nồng độ NO đi 2 lần, nồng độ O2 không đổi. - Tăng nồng độ O2 lên 3 lần, nồng độ NO không đổi. - Tăng nồng độ NO và O2 lên 2 lần. Câu 2: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 8 CO(g) + H2O(g) CO2(g) + H2(g) a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên. b) Khi nồng độ CO tăng 3 lần, lượng hơi nước không thay đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? c) Khi nồng độ CO giảm lần, lượng hơi nước không thay đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? Câu 3: Phosgen (COCl2) là một khí độc, phản ứng tổng hợp phosgen như sau: CO (g) + Cl2 (g) COCl2 (g) a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên. b) Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như nào nếu: - Tăng nồng độ CO lên 3 lần. - Giảm nồng độ Cl2 xuống 2 lần. Câu 4: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: H2(g) + Cl2(g) 2HCl (g) a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng. b) Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi: - Nồng độ H2 tăng 2 lần, nồng độ Cl2 không đổi? - Nồng độ Cl2 giảm 3 lần, nồng độ H2 không đổi? - Nồng độ H2 và Cl2 đều giảm 2 lần? Câu 5: Cho phản ứng hóa học đơn giản có dạng: 2CO(g) + O2(g) CO2(g) a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên b) Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi - Nồng độ CO tăng 3 lần và giữ nguyên nồng độ O2 ? - Nồng độ CO và O2 đều giảm đi 3 lần ? DẠNG 3: HỆ SỐ NHIỆT ĐỘ VAN’T HOFF Câu 1: Nếu hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ của phản ứng từ 30 ℃ lên 70 ℃? Câu 2: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 2. Nếu nhiệt độ tăng từ 20 oC lên 50oC thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào ? Câu 3: Khi nhiệt độ tăng thêm 10 oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 35 oC lên 85 oC? Câu 4: Khi để ở nhiệt độ 30 ℃, một quả táo bị hư sau 3 ngày. Khi được bảo quản ở 0 ℃ (trong tủ lạnh), quả táo bị hư sau 24 ngày. a) Hãy tính hệ số nhiệt độ của phản ứng xảy ra khi quả táo bị hư. b) Nếu bảo quản ở 20 ℃, quả táo sẽ bị hư sau bao nhiêu ngày? CHƯƠNG 7: HALOGEN ĐƠN CHẤT HALOGEN Câu 1. Hãy trả lời các câu hỏi sau: (a) Xác định số oxi hóa của F, Cl trong các chất sau: NaF, F2, HF, KCl, HCl, HClO, NaClO, KClO3. (b) Cho các nguyên tố: Cl, Br, I, F. Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần độ âm điện và bán kính nguyên tử. (c) Nhận xét về sự biến đổi màu sắc, trạng thái và tính oxi hóa của các đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. (d) So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của F2, Cl2, Br2, I2. Giải thích. Câu 2. Trong công nghiệp, dung dịch sodium chloride được đem điện phân để có phản ứng theo phương trình hóa học sau NaCl(aq) + H2O(1)→ A(aq) + X(g) + Y(g) (*) Từ phản ứng giữa Y với dung dịch A sẽ sản xuất được hỗn hợp tẩy rửa phổ biến . Từ phản ứng kết hợp giữa X và Y sẽ sản xuất được hydrogen chloride. (a) Hãy cho biết công thức hóa học của A, X, Y. (b) Hoàn thành phương trình hóa học (*). Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế theo sơ đồ bên. Hãy trả lời các câu hỏi sau: (a) Viết phương trình hóa học xảy ra. 9 (b) Khí chlorine thu được bằng phương pháp nào? (đẩy nước, đẩy không khí ngửa bình, đẩy không khí úp bình). (c) H2SO4 đặc có vai trò gì? (d) Để hạn chế khí chlorine điều chế được thoát ra môi trường người ta nút bình đựng khí chlorine bằng gì? Giải thích. Câu 4. Khí Cl2 phản ứng với dung dịch sodium hydroxide nóng tạo thành sodium chloride, sodium chlorate và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử. Câu 5. Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. Nhưng ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất. Hãy giải thích hiện tượng này. Câu 6. Giả sử có thí nghiệm sau: Nhỏ nhanh vài giọt bromine màu nâu đỏ vào ống nghiệm chứa nước, đậy kín, lắc đều. Trong dung dịch bromine có những chất nào? Vì sao? Câu 7. Một nhà máy nước sử dụng 5 mg Cl2 để khử trùng 1 lít nước sinh hoạt. Tính khối lượng Cl2 nhà máy cần dùng để khử trùng 80000 m3 nước sinh hoạt. Câu 8. Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử trùng nước. Một trong những phương pháp khử trùng nước đang được dùng phổ biến ở nước ta là dùng chlorine. Lượng chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 5 gam/m 3. Nếu với dân số của một tỉnh là 3,5 triệu người, mỗi người dùng 200 lít nước/ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng bao nhiêu kg chlorine mỗi ngày cho việc xử lí nước? Câu 9. Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B 2 và muối khoáng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1 000 휇g iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu tấn tảo bẹ khô? Câu 10. Cho 9,48 gam KMnO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí Cl2 (ở đkc) (a) Viết phương trình hóa học xảy ra. (b) Tính V? 10
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_chuong_4_7_nam_hoc_2022.docx