Đề cương ôn tập học kỳ 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Phùng Thị Thanh Huyền

docx 13 trang Gia Linh 04/09/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Phùng Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Phùng Thị Thanh Huyền

Đề cương ôn tập học kỳ 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Phùng Thị Thanh Huyền
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2022-2023
I. PHẦN TỰ LUẬN
Chủ đề 4: Phản ứng oxi hóa khử.
Bài 1: Cho các phương trình hóa học sau: 
(1) NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l)
 to
(2) Al(OH)3(s)  Al2O3(s) + H2O(l)
 to
(3) CH4(g) + 2O2(g)  CO2(g) + 2H2O(l)
(4) Cl2(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + NaClO(aq) + H2O(l)
 to
(5) NH3(g) + O2 (g)  N2(g) + H2O(g)
 to
(6) MnO2 (s)+ HCl (aq)  MnCl2 (aq)+ Cl2 (g)+ H2O(l)
 to
(7) Cu(s) + H2SO4 (l)  CuSO4(aq) + SO2(g) + H2O(l)
(8) Mg(s) + HNO3 (aq)→ Mg(NO3)2(aq) + NO (g)+ H2O(l) 
a) Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử?
b) Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất khử, chất oxi hóa, 
quá trình khử, quá trình oxh.
c) Phản ứng nào là phản ứng tự oxi hóa, tự khử? giải thích.
Chủ đề 5: Năng lượng hóa học.
Bài 2: Sử dụng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất được cho trong bảng sau để tính biến thiên 
enthalpy phản ứng cho các phản ứng được đưa ra dưới đây:
 Chất H2O(l) H2O(g) CO2(g) CH4(g) C2H6(g)
 o
 fH298 -285,83 - 241,82 -393,51 -74,81 -84,68
 (kJ/mol)
 Biến thiên enthalpy của Phản ứng tỏa nhiệt 
 Phản ứng hóa học
 phản ứng hay thu nhiệt?
 to
 CH4(g) + 2O2(g)  2H2O(g) + CO2(g)
 to
 2C2H6(g)+7O2(g)  6H2O(g) + 4CO2(g)
Bài 3: Hydrogen peroxide có thể phân hủy thành nước và oxygen theo phương trình
 o
 2H2O2(l) → 2H2O(l) + O2(g) rH298 = -196 kJ
Hãy tính nhiệt lượng tỏa ra khi phân hủy 5 gam H2O2 ở áp suất không đổi. 
Bài 4: Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết cho phản ứng sau và giải thích vì sao nitrogen 
(N≡N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide (N=O).
 N2(g) + O2(g) → 2NO(g)
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
 Liên kết Năng lượng liên kết 
 (kJ/mol)
 N≡N 945
 N=O 607
 O=O 498
Bài 5: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau dựa vào giá trị năng lượng liên kết. 
 a/s
 CH4(g) + Cl2(g)  CH3Cl(g) + HCl(g)
Hãy cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt? phản ứng xảy ra có thuận lợi hay không?
Biết năng lượng liên kết được cho trong bảng sau:
 1 Liên kết Năng lượng liên kết (kJ/mol)
 C-Cl +339
 C-C +350
 C-H +413
 Cl-Cl +243
 H-Cl +427
Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng.
Bài 6: Cho phản ứng 3O2 (g) 2O3 (g)
 Ban đầu nồng độ oxygen là 0,024 mol/lít. Sau 5s thì nồng độ của oxygen là 0,02 mol/lít. Tính tốc độ trung 
bình của phản ứng trên theo oxygen.
 0
Bài 7: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 C :
 1
 N2O5(g) N2O4(g) + O2(g)
 2
 Ban đầu nồng độ của N 2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N 2O5 là 2,08M. Tính tốc độ trung bình của 
phản ứng theo N2O5.
Bài 8: Trong phản ứng: A sản phẩm
 Tại thời điểm t = 0, nồng độ chất A là 0,1563 M. sau 1 phút, nồng độ chất A là 0,1496 M và sau 2 phút, 
nồng độ chất A là 0,1431 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất và trong phút thứ 2.
Bài 9: Phản ứng 2NO(g) + O 2NO(g) có biểu thức tốc độ tức thời: . Nếu nồng độ của NO 
 2 흊 = 풌.푪푵푶.푪푶 
giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen, thì tốc độ sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 10: Cho phản ứng đơn giản: 
 A + 2B → C
Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8 M, của B là 0,9 M và hằng số tốc độ k = 0,3. Hãy tính tốc độ phản ứng khi 
nồng độ chất A giảm 0,2 M.
Bài 11: Cho phương trình hóa học của phản ứng: CO (g) + H2O (g) CO2 (g) + H2 (g)
Viết biểu thức tốc độ của phản ứng trên. Khi nồng độ CO tăng 2 lần, lượng hơi nước không thay đổi, tốc độ phản 
ứng thay đổi như thế nào ?
Bài 12: Khi nhiệt độ tăng thêm 100C, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao 
nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 250C lên 750C?
Bài 13: Khi nhiệt độ tăng thêm 100C, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến 
hành ở 300C) tăng lên 81 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu?
Chủ đề 7: Nguyên tố nhóm VIIA( Nhóm halogen)
Bài 14: a. Viết phương trình phản ứng sau: Halogen phản ứng với hydrogen và nước, giải thích vì sao tính oxi 
hóa giảm dần từ F2 đến I2.
b. Điều chế: nước clo, nước Javel. Giải thích vì sao nước clo và nước javel có tính tẩy màu.
c. Nhận biết NaF, NaCl, NaBr, NaCl.
d. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng(nếu có)
Bài 15: Tính khối lượng muối thu được khi tiến hành phản ứng giữa 11,2 gam iron với lượng dư khí chlorine?
Bài 16: Cho m (g) kim loại calcium tác dụng hoàn toàn với 19,832 L khí halogen X (ở đkc), sau phản ứng thu 
được 88,8 gam muối halide. 
a) Viết phương trình hoá học dạng tổng quát.
b) Xác định công thức halogen đã dùng. 
c) Tính giá trị m.
Bài 17: Sục khí chlorine vào 30,9 gam sodium bromide sau một thời gian thu được 26,45 gam hỗn hợp muối. 
Tính hiệu suất của phản ứng giữa chlorine với sodium bromine.
Bài 18: Dẫn V L khí chlorine (ở đkc) qua dung dịch chứa 20,6 gam sodium bromide, phản ứng vừa đủ. Tính giá 
trị V.
Bài 19: Cho 4,8 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,958 L khí H 2 
(đkc).
 2 a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hydrogen thu được.
b) Xác định tên kim loại R.
c) Tính khối lượng muối khan thu được.
Bài 20: Cho 2,79 lít H2 (đkc) tác dụng với 3,7185 lít Cl 2 (đktc) thu được khí X. Cho X tác dụng với dung dịch 
AgNO3 dư thu được 11,48 gam kết tủa trắng. Tính hiệu suất của phản ứng?
Bài 21: Cho 8,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Cu tác dụng với khí Chlorine dư thu được 23 gam hỗn hợp 
muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.
 PHẦN 2: MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
 Chủ đề 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Câu 1. Trong phản ứng: Zn + CuCl2  ZnCl2 + Cu thì 1 mol copper ion
 A. nhận 1 mol e. B. nhường 1 mol e. C. nhận 2 mol e. D. nhường 2 mol e.
Câu 2: Cho các chất sau: H2S, H2SO4. Số oxi hoá của S tương ứng là
 A. -2, +6 B. +2, +6 C. -2, +4 D. -2, +4
Câu 3 : Carbon đóng vai trò chất oxi hóa ở phản ứng nào sau đây?
 t0 t0
 A. C O2  CO2 B. C CO2  2CO
 t0 t0
 C. C H2O  CO H2 . D. C H2  CH4 .
Câu 4: Trong phản ứng nào sau đây: MnO2 + 2HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Quá trình nào sau đây đúng?
 A. Mn+2 + 2e Mn+4 B. Mn+4 + 2e Mn+2
 - -
 C. Cl + 1e Cl2 D. 2Cl + 2e Cl2
Câu 5: Cho các chất sau: Cl2, HCl, NaCl, KClO3, HClO4. Số oxi hóa của nguyên tử Cl trong phân tử các chất 
 trên lần lượt là
 A. 0; +1; +1; +5; +7. B. 0; –1; –1; +5; +7. C. 1; –1; –1; –5; –7. D. 0; 1; 1; 5; 7.
Câu 6: Chọn phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.
 t t
 A. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3. B. Fe3O4 + 4CO  3Fe + 4CO2.
 t t
 C. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O. D. 2H2 + O2  2H2O.
Câu 7: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
 A. electron. B. neutron. C. proton. D. cation.
Câu 8: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
 t0 t0
 A. 2Ca O2  2CaO . B. CaCO3  CaO CO2 .
 C. CaO H2O  Ca(OH)2 . D. Ca(OH)2 CO2  CaCO3 H2O
Câu 9: Cho bán phản ứng: Fe2+  Fe3+ + 1e. Đây là quá trình
 A. oxi hóa. B. khử. C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử.
Câu 10: Cho phương trình sau:
 S 2H2SO4  3SO2 2H2O . Trong phản ứng này, tỉ lệ giữa số nguyên tử sulfur bị khử và số 
 nguyên tử sulfur bị oxi hóa là:
 A. 2:1. B. 1:3. C. 3:1. D. 1:2.
 Chủ đề 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC
Câu 1. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
 1 0
 (a) CO(g) + O2(g) → CO2(g) H -283,00kJ
 2 r 298
 7 0
 (b) C2H5OH(l) + O2 → 2CO2(g) + 3H2O(l) H -1366,89kJ
 2 r 298
 0
 (c) CH4(g) + 2O2(g) → CO2 (g) + 2H2O(l) rH298 -890,35kJ
Số phản ứng tỏa nhiệt là
 A. 3. B. 2. C. 1. D. 0.
Câu 2. Giá trị nhiệt độ và áp suất được chọn ở điều kiện chuẩn là:
 A. 273 K và 1 bar.B. 298 K và 1 bar. 
 3 C. 273 K và 0 bar.D. 298 K và 0 bar.
Câu 3. Cho các quá trình sau:
(1) Quá trình hô hấp của thực vật. (2) Cồn cháy trong không khí. 
(3) Quá trình quang hợp của thực vật. (4) Hấp chín bánh bao. 
Quá trình nào là quá trình tỏa nhiệt? 
 A. (1) và (3). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (3) và (4).
 0
Câu 4. Cho phản ứng: 2H2(g) + O2(g) 2H2O(l) rH298 = -571,68 kJ.
Chọn phát biểu đúng
 A. Phản ứng tỏa nhiệt và tự diễn raB. Phản ứng thu nhiệt, không tự diễn ra
 C. Phản ứng diễn ra ở nhiệt độ thấp D. Phản ứng tỏa nhiệt, không tự diễn ra.
Câu 5. Cho phản ứng: 2H2(g) + I2(g) 2HI(g), ∆rH298 = +113 kJ.
Chọn phát biểu đúng
 A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng là 113 kJ khi có 2 mol HI được tạo thành.
 B. Phản ứng hấp thụ nhiệt lượng là 113 kJ khi có 1 mol HI được tạo thành.
 C. Nhiệt tạo thành chuẩn của HI là + 56,5 kJ.
 D. Nhiệt tạo thành chuẩn của HI là + 113 kJ.
Câu 6 . Chọn phát biểu đúng:
Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học
 A. tùy thuộc nhiệt độ xảy ra phản ứng
 B. tùy thuộc vào đường đi từ chất đầu đến sản phẩm
 C. không phụ thuộc vào bản chất và trạng thái của các chất trong phản ứng.
 D. phụ thuộc vào cách viết hệ số tỉ lượng của phản ứng
Câu 7. Cho phản ứng: 2Fe(s) + O2(g) 2FeO(s); ∆Hr,298 = -544 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của FeO là
 A. + 544 kJ/molkB. - 544 kJ/molk C. + 272 kJ/molkD. - 272 kJ/mol.
 Câu 8. Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g)
Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là:
 o
 A. ∆rH 298K= -91,8 kJ/mol.
 o
 B. ∆rH 298K= 91,8 kJ/mol.
 o
 C. ∆rH 298K= -45,9 kJ/mol.
 o
 D. ∆rH 298K= 45,9kJ/mol.
Câu 9. Thế nào là phản ứng thu nhiệt?
A.Là phản ứng phóng năng lượng dạng nhiệt. B.Là phản ứng hấp thụ năng lượng dạng nhiệt.
C.Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt. D.Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng về enthapy tạo thành của một chất?
 A. enthalpy tạo thành của của một chất tạo ra sản phẩm có 1 hoặc nhiều chất.
 B. enthalpy tạo thành của của một chất tạo ra sản phẩm chỉ có 1 đơn chất duy nhất. 
 C. enthalpy tạo thành của một chất có chất tham gia phải là hợp chất kém bền.
 D. enthalpy tạo thành của một chất có chất tham gia là đơn chất hoặc hợp chất đều được. 
Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng về biến thiên enthapy của một phản ứng?
 A. Biến thiên enthalpy của phản ứng chất tham gia ở dạng đơn chất hoặc hợp chất đều được. 
 B. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo ra sản phẩm chỉ có duy nhất 1 chất.
 C. Biến thiên enthalpy của phản ứng có đơn vị là kJ/mol hoặc kcal/mol
 D. Độ biến thiên enthalpy của một quá trình không thay đổi theo nhiệt độ.
Câu 12. Ý nghĩa của enthalpy:
 A. Xác định hiệu ứng nhiệt phản ứng trong quá trình đẳng áp.
 B. Xác định hiệu ứng nhiệt phản ứng trong quá trình đẳng áp, đẳng nhiệt. 
 C. Xác định hiệu ứng nhiệt phản ứng trong quá trình đẳng nhiệt. .
 D. Xác định hiệu ứng nhiệt phản ứng trong quá trình phản ứng. 
Câu 13. Biến thiên enthalpy của phản ứng nào sau đây có giá trị âm?
 A. Phản ứng tỏa nhiệt.B. Phản ứng thu nhiệt.
 C. Phản ứng oxi hóa – khử.D. Phản ứng phân hủy.
Câu 14: Trong CH3Cl có những loại liên kết nào?
 4 A. 3 liên kết C-H và 1 liên kết C-ClB. 1 liên kết C-H và 3 liên kết C-Cl
 C. 2 liên kết C-H và 2 liên kết C-Cl D. 3 liên kết C-H và 1 liên kết H-Cl
Câu 15: Dựa vào đâu để kết luận một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
 0 0
 A. Tỏa nhiệt khi ∆r H298 0.
 0 0
 B. Tỏa nhiệt khi ∆r H298 > 0 và thu nhiệt khi ∆r H298 < 0.
 0 0
 C. Tỏa nhiệt khi ∆r H298 > 0 và thu nhiệt khi ∆r H298 > 0.
 0 0
 D. Tỏa nhiệt khi ∆r H298 < 0 và thu nhiệt khi ∆r H298 < 0.
 Chủ đề 6 : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Câu 1: Chất xúc tác là chất
A. Làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.
B. Làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
C. Làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.
D. Làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
Câu 2 Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới 
đây? 
 A. Nhiệt độ. B. Tốc độ phản ứng.
 C. Áp suất. D. Thể tích khí.
Câu 3: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/L, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/L. Tốc độ trung bình của phản 
 -5
ứng trên tính theo Br2 là 4.10 mol (L.s). Giá trị của a là
 A. 0,018. B. 0,016. C. 0,012. D. 0,014. 
 o
Câu 4 :Ở 45 C N2O5 bị phân hủy trong dung môi CCl4 theo phương trình. 
 1
 N2O5 N2O4 + O2
 2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,25 M, sau 200 giây nồng độ của N2O5 là 2,02 M. Tốc độ trung bình của phản ứng 
tính theo N2O5 là
 A. 2,72.10-3 mol/L.s. B. 1,36.10-3 mol/L.s.
 C. 6,80.10-3 mol/L.s.D. 1,15.10 -3 mol/L.s.
Câu 5: Đại lượng đặc trưng cho độ giảm nồng độ của chất phản ứng hoặc tăng nồng độ của sản phẩm phản ứng 
trong một đơn vị thời gian được gọi là
 A. cân bằng hóa học. B. tốc độ tức thời.
 C. tốc độ phản ứng. D. quá trình hóa học.
Câu 6:Trong phản ứng hóa học, tốc độ phản ứng
 A. giảm khi nhiệt độ của phản ứng tăng. B. tăng khi nhiệt độ cuả phản ứng tăng.
 C. không đổi khi nhiệt độ của phản ứng tăng. D. tỉ lệ nghịch với nhiệt độ của phản ứng.
Câu 7: Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi?
 A. 2Al(s) + Fe2O3 (s) → Al2O3 (s) + 2Fe(s).
 B. CaCO3 (s) → CaO(s) + CO2(g).
 C. CaCO3 (s) + 2HCl(aq) → CaCl2 (aq) + CO2 (g) + 2H2O(aq).
 D. H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).
Câu 8: Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây:
 A. Thời gian xảy ra phản ứng. B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
 C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng. D. Chất xúc tác.
Câu 9 : Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do
 A. Nồng độ của các chất khí tăng lên. B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống.
 C. Chuyển động của các chất khí tăng lên. D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi.
Câu 10 : Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng là đúng với phản ứng có sự tham gia của
 A. chất lỏng. B. chất rắn. C. chất khí. D. chất bán dẫn.
Câu 11 : Ở 25 °C, kim loại Zn ở dạng boọt khi tác dụng với dung dịch HCl 1 M có tốc độ phản ứng nhanh hơn 
so với Zn ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là
 5 A. nồng độ. B. nhiệt độ. C. diện tích bề mặt. D. chất xúc tác.
Câu 12 : Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học sau: Sự cháy diễn ra mạnh và nhanh 
hơn khi đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxi.
 A. Tăng nhiệt độ. B. Tăng nồng độ.
 C. Tăng diện tích tiếp xúc. D. Sử dụng chất xúc tác.
Câu 13:Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng của phản ứng hóa học sau: Nén hỗn hợp khí N 2 và H2 ở áp 
suất cao để tổng hợp khí NH3.
 A. Tăng nhiệt độ. B. Tăng áp suất.
 C. Tăng diện tích tiếp xúc. D. Sử dụng chất xúc tác.
Câu 14:Tốc độ phản ứng tại một thời điểm của phản ứng đơn giản 2A + B → C được tính bằng biểu thức: 
 2
v k.CA .CB . Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào
 A. Nồng độ của chất. B. Nồng độ của chất B. 
 C. Nhiệt độ của phản ứng. D. Thời gian xảy ra phản ứng.
Câu 15: Cho 6 gam Zn hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các 
điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây:
 (1) Thay 6 gam Zn hạt bằng 6 gam Zn bột.
 (2) Thay dung dịch H2SO4 4 M bằng dung dịch H2SO4 2 M.
 (3) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 °C).
 (4) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4 M gấp đôi ban đầu.
Những biến đổi nào làm tăng tốc độ phản ứng:
 A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
Câu 16:Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử 
dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?
 A. Nhiệt độ, áp suất. B. diện tích tiếp xúc.
 C. Nồng độ. D. xúc tác.
Câu 17:Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
 A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hoá học.
 C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch.
Câu 18: Tốc độ phản ứng là độ biến thiên
 A. nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thể tích.
 B. nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
 C. số mol của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thể tích.
 D. thể tích của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
 Chủ đề 7: NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA – HALOGEN
Câu 1: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là
 A. ns2np4.B. ns 2p5. C. ns2np3.D. ns 2np6.
Câu 2: Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là 
 A. cộng hóa trị không cực.B. cộng hóa trị có cực.
 C. liên kết ion.D. liên kết cho nhận.
Câu 3: Cho 4 đơn chất F2 ; Cl2 ; Br2 ; I2. Chất có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:
 A. F2. B. Cl2. C. Br 2. D. I 2.
Câu 4: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là :
 A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) ?
 A. Nguyên tử có khả năng nhận thêm 1 electron.
 B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hidrogen.
 C. Có số oxi hóa âm trong mọi hợp chất.
 D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.
Câu 6: Trong nhóm halogen, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng 
chảy và nhiệt độ sôi 
 A. Tăng dần. B. Không thay đổi.
 6 C. Giảm dần. D. Không có quy luật.
Câu 7: Trong các nguyên tố nhóm VIIA sau đây, nguyên tố nào không có đồng vị bền trong tự nhiên?
 A. Chlorine.B. Bromine.C. Iodine.D. Astatine.
Câu 8: Khi nói về Bromine, khẳng định nào dưới đây là chính xác nhất?
 A. Bromine là chất khí, màu đỏ nâu, dễ bay hơi. 
 B. Bromine là chất khí màu đỏ nâu, rơi vào da gây bỏng nặng.
 C. Bromine tan trong nước được gọi là nước bromine. 
 D. Bromine là chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, độc, rơi vào da gây bỏng nặng, tan trong nước được gọi là 
nước bromine. 
Câu 9: Khi nói về chlorine, khẳng định nào dưới đây là chính xác nhất?
 A. Chlorine là chất khí, màu vàng lục, nặng hơn không khí, rất độc. 
 B. Chlorine là chất khí màu vàng lục, nhẹ hơn không khí.
 C. Chlorine là chất lỏng, màu vàng lục, tan trong nước.
 D. Chlorine là chất khí màu vàng lục, không tan trong nước.
Câu 10: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí hydrogen halide. Khí X là chất nào
 Sơ đồ điều chế HX trong phòng thí nghiệm
A. HI. B. HBr. C. HCl.D. NaI 
Câu 11: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO 3 thì 
có thể nhận được
 A. 1 dung dịch. B. 2 dung dịch. C. 3 dung dịch. D. 4 dung dịch.
Câu 12: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn một lượng nhỏ 
chlorine - hóa chất có khả năng diệt khuẩn. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
 A. Chlorine độc nên có tính sát trùng, diệt khuẩn. 
 B. Chlorine có tính oxi hóa mạnh nên có thể diệt khuẩn.
 C. Chlorine tác dụng với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa mạnh nên có thể diệt khuẩn.
 D. Chlorine trộn với nước tạo hỗn hợp có độc tính cao. 
Câu 13: Hòa tan một lượng copper (II) oxide vào dung dịch hydrochloric acid. Hiện tượng quan sát được là
 A. Copper (II) oxide chuyển thành màu đỏ.
 B. Copper (II) oxide tan dần, có khí thoát ra. 
 C. Copper (II) oxide tan dần tạo dung dịch có màu xanh. 
 D. Không có hiện tượng gì. 
Câu 14: Phản ứng hoá học giữa hydrogen và chlorine xảy ra trong điều kiện:
 A. Trong bóng tối, nhiệt độ thường.B. Khi đun nóng hoặc chiếu tia tử ngoại.
 C. Ở nhiệt độ thấp.D. Trong bóng tối
Câu 15: : HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do
 A. fluoride có tính oxi hoá mạnh nhất. 
 B. fluoride chỉ có số oxi hoá âm trong hợp chất.
 C. HF có liên kết hydrogen. 
 D. liên kết H – F phân cực mạnh nhất.
Câu 16: Phát biểu nào dưới đây sai?
 A. Trong hợp chất, các nguyên tử halogen chỉ có số oxi hoá –1. 
 B. Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá.
 C. Phân tử halogen X2 dễ bị tách thành 2 nguyên tử X. 
 7 D. Các halogen tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.
Câu 17: Xét phản ứng: HCl + KMnO4 → Cl2 + MnCl2 + H2O + KCl. Trong phản ứng này, vai trò của HCl là
 A. Chất oxi hoá.
 B. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất tạo môi trường.
 C. Chất khử.
 D. Vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Câu 18: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 0,05 mol dung dịch NaF và 0,01mol NaCl Khối lượng kết 
tủa trắng tạo thành là:
 A. 1,345 gam. B. 3,345 gam. C. 2,875 gam. D. 1,435 gam. 
Câu 19: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?
 A. F2. B. Cl2. C. Br 2.D. I 2.
Câu 20: Kim loại nào sau đây tác dụng được với hydrochloric acid?
 A. FeB. Au C. Cu D. Ag
Câu 21: Tại sao người ta điều chế được nước chlorine mà không điều chế được nước fluorine?
 A. Vì florine không tác dụng với nước.
 B. Vì florine tạo hợp chất độc khi hoà tan vào nước.
 C. Vì florine có thể bốc cháy khi tác dụng với nước.
 D. Vì fluorine không tan trong nước.
Câu 22: Hợp chất của halogen X được ứng dụng để tạo hợp chất chống dính trong xoong, chảo, nồi cơm điện, 
 X là
 A. Fluorine. B. Iodine.C. Bromine. D. Chlorine.
Câu 23: Hiện tượng quan sát được khi cho giấy quỳ tím ẩm vào bình đụng khí chlorine là
 A. giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. B. giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
 C. giấy quỳ tím không chuyển màu. D. giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau đó thành không màu.
Câu 24: Dãy nào được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid?
 A. HI > HBr > HCl > HF. B. HF > HCl > HBr >HI .
 C. HCl > HBr > HI > HF.D. HCl > HBr > HI > HF.
Câu 25: Phát biểu không đúng là
 A. Các halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp s và p.
 B. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.
 C. Tính oxi hoá của các halogen giảm dần: I2 > Br2 > Cl2 > F2.
 D. Trong hợp chất F chỉ có có số oxi hóa là -1.
Câu 26 : Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng chất nào?
 A. HF đặc.B. HCl đặc. C. HI đặc.D. HBr đặc.
Câu 27: Phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất khử?
 A. HCl + NaOH NaCl + H2O.
 B. 2HCl + Mg MgCl2+ H2.
 C. MnO2 + 4HCl MnCl2+ Cl2 + 2H2O.
 D. NH3 + HCl NH4Cl.
Câu 28:Trong phản ứng: Cl2 + 2KOH  KCl + KClO + H2O. Chlorine đóng vai trò nào?
 A. Là chất khử. B. Là chất oxi hóa.
 C. không là chất oxi hóa, không là chất khử. D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu 29 :Một số ứng dụng của các halogen được nêu ra dưới đây.
 1. Khắc chữ lên thủy tinh.
 2. Dung dịch của halogen X trong cồn làm chất cầm máu, sát trùng.
 3. Diệt trùng nước sinh hoạt. 
 4. Sử dụng làm thuốc hóa học bảo vệ thực vật.
 5. Tráng phim ảnh.
 6. Trộn vào muối ăn.
 7. Sản xuất phân bón.
 8. Chất tẩy uế trong bệnh viện.
Các ứng dụng của chlorine và hợp chất của chlorine là
 8 A. 1, 2, 3.B. 4, 5, 6.C. 3, 4, 8.D. 5, 6, 7.
Câu 30 : Nước Javen là hỗn hợp của các chất nào sau đây?
 A. HCl, HClO, H2O. B. NaCl, NaClO, H2O.
 C. NaCl, NaClO3, H2O.D. NaCl, NaClO 4, H2O.
Câu 31: Phản ứng hóa học nào dưới đây viết sai?
 o
 a /s t
 A. H2 + Cl2  2HCl.B. Fe + Cl 2  FeCl2.
 to  
 C. 2Al + 3Cl2  2AlCl3. D. Cl 2 + H2O  HCl + HClO.
Câu 32: Đốt cháy aluminium trong bình đựng khí chlorine (vừa đủ) thu được 0,2 mol aluminium chloride. Thể 
tích khí chlorine cần dùng ở điều kiện chuẩn là:
 A. 7,437 L. B. 4,958 L. C. 2,479 L. D. 1,239 L. 
Câu 33: Cho 1,2 gam một kim loại hoá trị II tác dụng hết với khí chlorine thu được 0,05 mol gam muối chloride. 
Kim loại cần tìm là:
 A. Mg. B. Ca.C. Zn. D. Cu. 
Câu 34: Trong phản ứng chlorine với nước, chlorine đóng vai trò là chất
 A. oxi hóa.B. khử.
 C. vừa oxi hóa, vừa khử.D. không oxi hóa, khử 
Câu 35: Khí chlorine tan vào nước thu được dung dịch X . Thành phần của dung dịch X gồm
 A. HClO, HCl, Cl2, H2O.B. NaCl, NaClO, NaOH, H 2O.
 C. HClO, HCl.D. HCl, KCl, KClO 3, H2O.
Câu 36: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất thuộc dãy nào sau 
đây?
 A. KCl, KClO3, Cl2.B. KCl, KClO, KOH. 
 C. KCl, KClO3, KOH, H2O.D. KCl, KClO 3, H2O.
Câu 37: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa các chất
 A. NaCl, NaClO3, Cl2.B. NaCl, NaClO, NaOH, H 2O. 
 C. NaCl, NaClO3, NaOH. D. NaCl, NaClO, H2O.
 ĐỀ MINH HỌA
 ĐỀ SỐ 1 ÔN KIỂM TRA CUỐI KỲ II - HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2022-2023
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CH4 là
 A. +1. B. -1. C. +4. D. -4.
Câu 2: Cho các hợp chất sau: SO2; H2SO4; Na2SO4; Na2S; CaSO3. Số hợp chất trong đó sulfur có số oxi hoá +4 
là 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá - khử là
 A. NaOH + HCl → NaCl + H2O. B. CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
 C. K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O. D. 2KClO3 →2KCl + 3O2.
Câu 4: Cho phản ứng hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Chất bị oxi hoá là
 A. Fe. B. HCl. C. FeCl2. D. H2.
 9 Câu 5: Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:
 0
 CO(g)+12O2(g)→CO2(g) r H298 = −852,5kJ
Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 12,395 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là
 A. – 852,5 kJ. B. – 426,25 kJ. C. 852,5 kJ. D. 426,25 kJ.
Câu 6: Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:
 0
(1) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g) r H298 = −137,0kJ
 0
(2) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) r H298 = −851,5kJ.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
 A. Cả hai phản ứng đều toả nhiệt. 
 B. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
 C. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. 
 D. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.
 0
Câu 7: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) r H298 =180,6kJ.
Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là
 A. +180,6 kJ/ mol. B. –180,6 kJ/ mol. C. +90,3 kJ/mol. D. -90,3 kJ/mol.
Câu 8: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là
 A. biến thiên nhiệt lượng của phản ứng. B. biến thiên enthalpy của phản ứng.
 C. enthalpy của phản ứng. D. biến thiên năng lượng của phản ứng.
Câu 9: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết là
 0 0
 A. r H298 =ΣEb(cd)+ΣEb (sp). B. r H298 =ΣEb(cd)−ΣEb(sp).
 0 0
 C. r H298 =ΣEb(sp)−ΣEb(cd). D. f H298 =ΣEb(sp)−ΣEb(cd).
 0
Câu 10: Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g). Biết f H298 (NaCl) = −411,2(kJmol−1). 
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là
 A. -822,4 kJ. B. +822,4 kJ. C. -411,2 kJ. D. +411,2 kJ.
Câu 11: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
 A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hóa học. 
 C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch.
Câu 12: Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).
 10 Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N 2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N 2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình 
của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là
 A. 1,55.10-5 (mol/ (L.s)). B. 1,55.10-5 (mol/ (L.min)). 
 C. 1,35.10-5 (mol/ (L.s)). D. 1,35.10-5 (mol/ (L.min)).
Câu 13: Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO + O2 → 2NO2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất 
tham gia phản ứng là
 A. v k.C .C B. v k.2C .C C. v k.C 2 .C D. v 2k.C .C
 NO O2 NO O2 NO O2 NO O2
Câu 14: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: 
 CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)
 A. Pha loãng dung dịch HCl. B. Nghiền nhỏ đá vôi (CaCO 3).
 C. Sử dụng chất xúc tác. D. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
Câu 15: Xét phản ứng của acetone với iodine:
 CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI
Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ 
(L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là
 A. 0,060 mol/ (L.h). B. 0,090 mol/ (L.h). C. 0,030 mol/ (L.h). D. 0,036 mol/ (L.h).
Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10 oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên 
bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC?
 A. 2 lần. B. 8 lần. C. 16 lần. D. 32 lần.
Câu 17: Năng lượng hoạt hóa là
 A. năng lượng cần cung cấp cho phản ứng hóa học.
 B. năng lượng tối đa có thể cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để gây ra phản ứng hóa học.
 C. năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây 
 ra phản ứng hóa học.
 D. lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi hình thành phản ứng hóa học.
Câu 18: Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây?
 A. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
 B. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5.
 C. Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm.
 D. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn.
Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
 11 A. tính khử. B. tính base. C. tính acid. D. tính oxi hóa.
Câu 20: Halogen nào sau đây thể lỏng ở điều kiện thường?
 A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.
Câu 21: Chlorine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng hoá học nào sau đây?
 t0
 A. H2 + Cl2  2HCl. 
 B. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
 t0
 C. 2KMnO4 + 16HCl  2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O. 
 D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Câu 22: Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2 là
 A. 247,9 ml. B. 495,8 ml. C. 371,85 ml. D. 112 ml.
Câu 23: Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào 
bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là
 A. mẩu giấy đậm màu hơn. B. mẩu giấy bị nhạt màu dần đến mất màu.
 C. không có hiện tượng gì. D. mẩu giấy chuyển màu xanh.
Câu 24: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
 A. HF B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 25: Dung dịch silver nitrate không tác dụng với dung dịch nào sau đây?
 A. KI. B. NaF. C. HCl D. NaBr.
Câu 26: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,479 lít (đkc). Thành 
phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là
 A. 56,25%. B. 43,75%. C. 66,67%. D. 33,33%.
Câu 27: Hoàn thiện phát biểu sau: “Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết ”
 A. tăng dần. B. giảm dần. C. không đổi D. tuần hoàn.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Từ fluorine đến iodine nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi giảm dần.
 B. Fluorine chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất. 
 C. Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước.
 D. HF là acid yếu.
PHẦN II TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 29 (1 điểm): Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng chứng minh tính chất halogen:
 12 a) Br2 + K  
b) F2 + H2O  
c) Cl2 + Ca(OH)2  
d) Cl2 + NaI  
Câu 30 (1 điểm): Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra vào 500 mL dung 
dịch KOH 4M ở điều kiện thường.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.
b) Xác định nồng độ mol/ L của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau 
phản ứng thay đổi không đáng kể.
Câu 31 (0,5 điểm): Để hoà tan một mẫu aluminum (Al) trong dung dịch acid hydrochloric acid (HCl) ở 200C cần 
27 phút. Cũng mẫu aluminum đó tan hết trong dung dịch acid nói trên ở 40 0C trong 3 phút. Tính thời gian (tính 
theo s) hoà tan mẫu aluminum đó trong dung dịch acid nói trên ở 600C
Câu 32(0,5 điểm): Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử 
trùng nước. Một trong các phương pháp khử trùng nước đang được dùng phổ biến ở nước ta là dùng chlorine. 
Lượng chlorine được bơm vào nước trong bể tiếp xúc theo tỉ lệ 3 g/m3. Nếu với dân số Hà Nội là 8,4riệu, mỗi 
người dùng 200L nước/ ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng bao nhiêu kg chlorine mỗi ngày 
cho việc xử lí nước?
 ...................................Hết............................
 13

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ky_2_hoa_hoc_10_nam_hoc_2022_2023_phung.docx