Đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Phạm Quỳnh Như

docx 8 trang Gia Linh 05/09/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Phạm Quỳnh Như", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Phạm Quỳnh Như

Đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Phạm Quỳnh Như
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023
 MÔN: HÓA HỌC 10
A. NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. Chương 3: Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals.
II. Chương 4: Phản ứng oxi hóa khử
- Số oxi hóa
- Phản ứng oxi hóa – khử: Chất khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa, sự khử.
- Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử: phương pháp thăng bằng electron.
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử.
III. Chương 5: Năng lượng hóa học
- Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt - Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
 표
- Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) - Ý nghĩa của dấu và giá trị ∆ 298.
- Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.
- Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành.
IV. Chương 6: Tốc độ phản ứng hoá học
- Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học
- Tính tốc độ trung bình của phản ứng hóa học
- Biểu thứctốc độ phản ứng 
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
V. Chương 7: Nguyên tố nhóm VIIA - Halogen 
- Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
- Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide
B. BÀI TẬP THAM KHẢO
I. TRẮC NGHIỆM
 CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
Câu 1: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử
A. CH4 B. H2OC. PH 3 D. H2S
Câu 2: Sự phân bố electron không đồng đều trong một nguyên tử hay một phân tử hình thành nên
A. một ion dươngB. một ion âm
C. một lưỡng cực vĩnh viễnD. một lưỡng cực tạm thời
Câu 3: Loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, 
thường là F, O, N) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa 
tham gia liên kết là
A. liên kết ion.B. liên kết cộng hóa trị có cực.
C. liên kết hydrogen.D. liên kết cộng hóa trị không cực. 
Câu 4: Nguyên nhân làm cho các liên kết phân cực là
A. sự chênh lệch năng lượng liên kết.B. do bán kính của nguyên tử.
C. do liên kết hydrogen trong phân tử.D. sự chênh lệch độ âm điện lớn. 
Câu 5: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals làm
A. tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
B. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất.
C. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
D. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất.
Câu6: Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất
A. Kr.B. Ne.C. Ar.D. Xe. 
Câu 7: So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất F2, Cl2, Br2, I2.
A. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: F2 > Br2 > I2 > Cl2.
B. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: F2 > Cl2 > Br2 > I2.
C. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: F2 < Br2 < I2 < Cl2.
D. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: F2 < Cl2 < Br2 < I2.
Câu 8: Tương tác van der Waals tăng khi
A. khối lượng phân tử giảm, kích thước phân tử tăng.
B. khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử giảm. C. khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng.
D. khối lượng phân tử giảm, kích thước phân tử giảm.
Câu 9: Giữa nước và HF có thể tạo ra ít nhất được bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?
A. 2.B. 5.C. 4.D. 3.
Câu 10: Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH:
Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho
A. liên kết hydrogen.B. liên kết ion.
C. liên kết cho – nhận.D. liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 11. Cho các phát biểu sau:
(1) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(2) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
(3) Tương tác van der waals yếu hơn liên kết hydrogen.
(4) Tương tác van der waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
Những phát biểu đúng là
A. (1) và (3) B. (1) và (4) C. (2) và (3) D. (2) và (4)
 CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
Câu 1. Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất oxi hoá là chất
A. nhường electron. B. nhận electron. C. nhận proton. D. nhường proton
Câu 2: Chất oxi hóa là chất 
A. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. 
B. cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. 
C. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. 
D. nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 3: Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình
A. chất oxi hóa cho electron B. chất khử cho electron 
C. chất khử nhận electron D. chất oxi hóa nhận electron
Câu 4: Quá trình khử (sự khử) là quá trình
A. chất oxi hóa cho electron B. chất khử cho electron 
C. chất khử nhận electron D. chất oxi hóa nhận electron
Câu 5: Cho quá trình: Fe+ 2 Fe +3+ 1e. Đây là quá trình gì?
A. Quá trình oxi hóa. B. Quá trình khử .C. Quá trình nhận proton. D. tự oxi hóa – khử. 
Câu 6: Cho quá trình : N+5+3e N +2. Đây là quá trình gì?
A. Quá trình oxi hóa. B. Quá trình khử .C. Quá trình nhận proton. D. tự oxi hóa – khử. 
Câu 7: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử
A. NaOH + HCl → NaCl + H2O. B. NH3 + HCl → NH4Cl.
C. FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O. D. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O.
Câu 8. Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hoá học sau: 
CuO + H2 → Cu + H2O. Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là
A.CuO. B. Cu.C.H 2. D. H2O.
Câu 9. Cho các chất sau Cl2, HCl, NaCl, KClO3, HClO4.
Số oxi hoá của nguyên tử Cl trong phân tử các chất trên lần lượt là
A. 0; +1;+1;+5;+7. B. 0; –1;–1;+5, +7. C. 1;–1;–1;–5;–7. D. 0; 1; 1; 5;7.
Câu 10. Cho các phản ứng sau:
(a) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
(b) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
(c) O3 + 2Ag → Ag2O + O2
(d) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
(e) 4KClO3 → KCI + 3KClO4
Số phản ứng oxi hoá – khử là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 11. Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của amoniac (NH3)?
A. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O B. NH3 + HCl → NH4Cl 
C. 2NH3 + 3Cl2 → 6HCl + N2 D. 4NH3 + 3O2 → 2N2+ 6H2O
Câu 12: Cho phương trình phản ứng: aAl + bH2SO4→ Al2(SO4)3+ d SO2+ e H2O. Tỉ lệ a:b là
A. 2:3B. 1:1C. 1:3D. 1:2
Câu 13: Cho phản ứng: H2S + KMnO4+ H2SO4 → H2O + S + MnSO4 + K2SO4. Hệ số của các chất khử trong 
phản ứng trên lần lượt là:
A.2B. 5C. 3D. 1
Câu 14: Trong phản ứng: Zn(r) + Pb2+(dd) → Zn2+(dd) + Pb(r) Ion Pb2+ đã 
A. cho 2 electron. B. nhận 2 electron.C. cho 1 electron. D. nhận 1 electron
Câu 15: Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
a) SO2 + C → CO2 + S b) 2SO2 + O2 → 2SO3
c) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O d) SO2 + H2S → S + H2O
e) SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr
Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 16: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Trong phản ứng trên, Cl2
A. là chất oxi hóa. B. không là chất oxi hóa, không là chất khử
C. là chất khử. D. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
 CHƯƠNG 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC (NHIỆT PHẢN ỨNG)
Câu 1. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó
A. hỗn hợp phản ứng truyền nhiệt cho môi trường B. chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm.
C. chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường D. các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường.
Câu 2. Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn đối với chất khí?
A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 250C hay 298K. B. Áp suất 1 bar và nồng độ 1mol/l.
C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 00C. D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.
Câu 3. Kí hiệu biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng ở điều kiện chuẩn là
 0 0 o o
A. ∆rH B. ∆fH C. ΔrH 298 D. ΔfH 298 
Câu 4. Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào ở điều kiện chuẩn?
A. những hợp chất bềnvững nhất. B. những đơn chất bền vững nhất.
C. những oxide có hóa trị cao nhất. D. những dạng tồn tại bền nhất trong tự nhiên.
Câu 5: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
 o
N2 (g) + O2 (g) ⟶ 2NO (g) ΔrH 298= +180 kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phản ứng tỏa nhiệt.
B. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
C. Phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường.
D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
 0 o
Câu 6. Nung KNO3 lên 550 C xảy ra: KNO3(s)→ KNO2(s) +1/2O2 (g); ΔrH 298
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là phản ứng
 o o
A. toả nhiệt, có ΔrH 298 0.
 o o
C. toả nhiệt, có ΔrH 298 >0. D. thu nhiệt, có ΔrH 298 <0.
 o
Câu 7. Cho phương trình phản ứng sau: 2H2(g)+ O2(g) →2H2O(l) ΔrH 298 =-572 kJ
Khi cho 2 gam khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 gam khí O2 thì phản ứng
A. toả ra nhiệt lượng 286kJ. B. thu vào nhiệt lượng 286 kJ.
C.toả ra nhiệt lượng 572kJ. D. thu vào nhiệt lượng 572kJ.
Câu 8. Cho phản ứng sau: 2SO2(g)+O2(g)→2SO3(g)
 o -1
Biết ΔfH 298(kJ.mol ) của SO2 và SO3 lần lượt là –296,83 và –395,72. Biến thiên enthalpy của phản ứng trên ở 
điều kiện chuẩn có giá trị là
A. –98,89 kJ. B. –197,78 kJ. C. 98,89 kJ. D. 197,78 kJ.
Câu 9: Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi tan, thấy nước trong 
cốc mát hơn đó là do A. xảy ra phản ứng tỏa nhiệt C. xảy ra phản ứng trao đổi chất với môi trường.
B. xảy ra phản ứng thu nhiệt D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra ngoài môi trường.
Câu 10: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là
A. nhiệt tạo thành chuẩn của phản ứng B. biến thiên enthalpy của phản ứng.
C. enthalpy của phản ứng D. năng lượng của phản ứng.
 0
Câu 11: Xét phản ứng: CH4(g) + 2O2(g) ⟶ CO2(g) + 2H2O(l) ∆rH 298= – 890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn 
của khí methane là
A. – 74,8 Kj B. 74,8 Kj C. – 211,6 Kj D. 211,6 kJ.
Câu 12. Cho các phản ứng dưới đây:
 o
(1) CO (g) + 1/2 O2 (g) ⟶ CO2 (g) ΔrH 298= − 283 kJ
 o
(2) C (s) + H2O (g) →to CO (g) + H2 (g) ΔrH 298 = + 131,25 kJ
 o
(3) H2 (g) + F2 (g) ⟶ 2HF (g) ΔrH 298= − 546 kJ
 o
(4) H2 (g) + Cl2 (g)⟶ 2HCl (g) ΔrH 298 = − 184,62 kJ
Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là
A. Phản ứng (2). B. Phản ứng (1). C. Phản ứng (3). D. Phản ứng (4).
Câu13: Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
 o
CO2 (g) → CO (g) + 1/2O2 (g) ΔrH 298 = + 280 kJ
 o
Giá trị ΔrH 298 của phản ứng 2CO2 (g) → 2CO (g) + O2 là: 
A. -1120 kJ. B. +140 kJ. C. +560 kJ. D. -420 kJ.
Câu 14: Cho giản đồ sau:
Phát biểu đúng là
A. Phản ứng thu nhiệt B. Nhiệt lượng thu vào của phản ứng là – 1450 kJ
C. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục D. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng là 1450 kJ
Câu 15: Phương trình nhiệt hóa học là
A. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng.
B. phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện cung cấp nhiệt độ.
C. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm.
D. phương trình phản ứng hóa học tỏa nhiệt ra môi trường.
Câu 16: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
A. Phản ứng tôi vôi. B. Phản ứng đốt than và củi.
C. Phản ứng phân hủy đá vôi. D. Phản ứng đốt khí thiên nhiên.
Câu 17: Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn: 2H2 (g) + O2 (g) → 2H2O (g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là
A. – 506 kJ. B. 428 kJ. C. − 463 kJ. D. 506 kJ.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(a). Tất cả các phản ứng cháy đều toả nhiệt.
(b). Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(c). Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.
(d). Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(e). Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể 
tồn tại của chất trong phản ứng.
(g). Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi 
mào.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
 CHƯƠNG 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
Câu 1. Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học là A. đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của chất phản ứng trong một đơn vị thời gian;
B. đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của chất sản phẩm trong một đơn vị thời gian;
C. đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên tốc độ chuyển động của chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị 
thời gian;
D. đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn 
vị thời gian.
Câu 2. Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng: aA + bB ⟶ cC + dD là
A. B. 
C. D. 
Câu 3. Cho phản ứng ở 45°C: 2N2O5 (g) ⟶ O2 (g) + 2N2O4 (g)
Sau 275 giây đầu tiên, nồng độ của O 2 là 0,188 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo O 2 trong khoảng 
thời gian trên.
A. 1463 M / giây; B. 6,8.10−4 M / giây; C. 8,6.10−4 M / giây; D. 6,8.104 M / giây.
Câu 4. Cho phản ứng: 2N2O5 (g) ⟶ O2 (g) + 4NO2 (g)
Sau thời gian từ giây 57 đến giây 116, nồng độ N2O5 giảm từ 0,4 M về 0,35 M. Tốc độ trung bình của phản ứng 
trong khoảng thời gian trên là
A. 8,48.10−4 M /s. B. 4,42.10−4 M /s. C. 8,84.10−4 M /s. D. 4,24.10−4 M /s.
Câu 5. Cho phản ứng: 2SO2 (g) + O2 (g) → 2SO3 (g)
Biểu thức tốc độ thức thời của phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng là
A. ν= k×CSO22xCO2 B. ν = k×CSO2×CO2
C. ν = 2×CSO2×CO2 D. ν= k× CSO2 2×CO2× CSO3 2
Câu 6. Hằng số tốc độ phản ứng k bằng vận tốc tức thời ν khi
A. nhiệt độ ở 0°C; B. nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1 M);
C. nhiệt độ ở 25°C; D. Hằng số tốc độ p hản ứng k không thể bằng vận tốc tức thời ν.
Câu 7. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2CO (g) + O2 (g) ⟶ 2CO2 (g).
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu tăng nồng độ CO gấp 2 lần, nồng độ O2 không đổi.
A. tăng gấp 4 lần B. tăng gấp 8 lần C. không thay đổi D. giảm 2 lần
Câu 8. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 3H2(g) + N2 (g) ⟶ 2NH3 (g).
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 và N2 đều tăng 3 lần.
A. tăng 3 lần; B. tăng 6 lần; C. tăng 9 lần; D. tăng 81 lần.
Câu 9. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: H2(g) + Cl2 (g) ⟶ 2HCl (g).
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 giảm 4 lần và nồng độ Cl2 tăng 2 lần.
A. tăng 4 lần; B. giảm 4 lần; C. giảm 2 lần; D. tăng 8 lần.
Câu 10. Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau.
Ở thí nghiệm nào xuất hiện kết tủa trước?
A. Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước. B. Thí nghiệm 2 có kết tủa xuất hiện trước.
C. Không xác định được.D. Không có kết tủa xuất hiện.
Câu 11. Kết luận nào sau đây sai?
A. Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng;
B. Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng;
C. Đối với tất cả các phản ứng, tốc độ phản ứng tăng khi áp suất tăng;
D. Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
Câu 12. Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và lượng khi kết thúc phản 
ứng là
A. chất xúc tác; B. chất ban đầu; C. chất sản phẩm; D. chất xúc tác và chất ban đầu Câu 13. Khi đốt than trong lò, đậy nắp lò sẽ giữ than cháy được lâu hơn. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng 
được vận dụng trong ví dụ trên là
A. nhiệt độ; B. nồng độ; C. chất xúc tác; D. diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 14. Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?
A. Thanh củi được chẻ nhỏ hơn thì sẽ cháy nhanh hơn;
B. Quạt gió vào bếp than để thanh cháy nhanh hơn;
C. Thức ăn lâu bị ôi thiu hơn khi để trong tủ lạnh;
D. Các enzyme làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
Câu 15. Cho phản ứng: 2CO (g) + O2 (g) ⟶ 2CO2 (g)
Với hệ số nhiệt độ Van’t Hoff γ=2. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 40°C 
lên 70°C?
A. tăng gấp 2 lần; B. tăng gấp 8 lần; C. giảm 4 lần; D. tăng gấp 6 lần.
Câu 16. Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến 
hành ở 20oC) tăng lên 32 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu?
A. 40oC. B. 50oC. C. 60oC. D. 70oC.
Câu 17. Người ta vận dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp sau: Nung hỗn hợp bột đá vôi, 
đất sét và thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng.
A. Nồng độ; B. Nhiệt độ; C. Áp suất; D. Chất xúc tác.
Câu 18. Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác 
manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:
(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác. (2) Nung ở nhiệt độ cao.
(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen (4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.
Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là
A. 2. B. 3.C. 4. D. 1.
Câu 19. Người ta sử dụng phương pháp nào để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp sau: Nén hỗn hợp khí 
N2 và H2 ở áp suất cao để tổng hợp NH3.
A. Tăng nhiệt độ; B. Tăng áp suất; C. Tăng thể tích; D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 20. Thí nghiệm cho 7 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H 2SO4 3M ở nhiệt độ thường. Tác động 
nào sau đây không làm tăng tốc độ của phản ứng?
A. Thay 7 gam kẽm hạt bằng 7 gam kẽm bột;
B. Dùng dung dịch H2SO4 4M thay dung dịch H2SO4 3M;
C. Tiến hành ở 40°C;
D. Làm lạnh hỗn hợp
 CHƯƠNG 7. NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA - HALOGEN
Câu 1. Sử dụng làm chất tẩy trắng và khử trùng nước là ứng dụng của
A. fluorine; B. chlorine; C. iodine; D. bromine.
Câu 2. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là
A. nhóm VIIB; B. nhóm IA; C. nhóm VIIIA; D. nhóm VIIA.
Câu 3. Phát biểu đúng là
A. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa tăng dần từ fluorine đến iodine;
B. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ fluorine đến iodine;
C. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính khử mạnh, tính khử giảm dần từ fluorine đến iodine;
D. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
Câu 4. Nguyên tố halogen có hàm lượng nhiều nhất trong tự nhiên là
A. fluorine (F); B. chlorine (Cl); C. iodine (I) D. bromine (Br).
Câu 5: Liên kết trong X2 ( X: F, Cl, Br, I) là liên kết 
 A. liên kết ion. B. liên kết CHT không phân cực.
 C. liên kết CHT phân cực. D. Liên kết cho nhận.
Câu 6. Nhận định sai về đặc điểm lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. đều có 5 electron ở lớp ngoài cùng; B. phân lớp s có 2 electron;
C. phân lớp p có 5 electron; D. chưa đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm.
Câu 7. Kết luận sai là
A. Màu sắc của các đơn chất halogen đậm dần từ fluorine đến iodine; B. Trạng thái tập hợp của đơn chất ở 20°C thay đổi: fluorine và chlorine ở thể khí, bromine ở thể lỏng, iodine ở 
thể rắn;
C. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi giảm dần fluorine đến iodine;
D. Các đơn chất halogen tan ít trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ (riêng fluorine phản ứng mãnh 
liệt với nước).
Câu 8. Phản ứng nào dưới đây sai?
A. 2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 B. H2 + I2 ⇄ 2HI
C. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO D. F2 + H2O ⟶ HF + HFO
Câu 9. Cho mẩu giấy màu ẩm vào bình khí chlorine. Hiện tượng xảy ra là
A. Giấy màu ẩm bị mất màu; B. Giấy màu ẩm chuyển sang màu đen;
C. Giấy màu ẩm tan dần đến hết; D. Không hiện tượng.
Câu 10. Cho thí nghiệm: nhỏ vào ống nghiệm chứa 2 ml dung dịch sodium iodine (có sẵn vài giọt hồ tinh bột) 
vài giọt nước chlorine rồi lắc nhẹ. Hiện tượng xảy ra là
A. Không xảy ra hiện tượng; B. Xuất hiện chất rắn màu đen tím;
C. Dung dịch chuyển màu vàng nâu; D. Dung dịch chuyển màu xanh tím;
Câu 11. Cho phản ứng tổng quát sau: X2(g) + 2KBr(aq) → 2KX(aq) + Br2(aq)
X có thể là chất nào sau đây?
A. Cl2. B. I2. C. F2. D. O2.
Câu 12. Cho phản ứng: KI + H2SO4⟶ I2 + H2S + K2SO4 + H2O. Hệ số cân bằng của H2SO4 là
A. 8 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 13. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hydrogen chloride bằng cách
A. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng
B. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 đặc, đun nóng
C. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng
D. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng
Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do
A. sự tăng khối lượng phân tử từ HF đến HI; B. sự giảm độ phân cực của liên kết từ HF đến HI;
C. sự giảm độ bền liên kết từ HF đến HI; D. sự tăng kích thước từ HF đến HI.
Câu 15. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối là
A. Fe B. Zn C. Cu D. Ag
Câu 16. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.
(c) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(d) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17. Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide?
A. BaCl2 + H2SO4 ⟶ BaSO4 ↓ + 2HCl; B. HI + NaOH ⟶ NaI + H2O;
C. 2HBr + H2SO4 ⟶ Br2 + SO2 ↑ + 2H2O; D. CaO + 2HCl ⟶ CaCl2 + H2O.
Câu 18. Dung dịch hydrohalic acid nào không được bảo quản trong lọ thủy tinh?
A. HCl; B. HF; C. HBr; D. HI.
Câu 19: Để phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI, ta dùng
A. dung dịch HCl. B. quỳ tím. C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch AgNO3.
Câu 20. Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ cho 
đời sống, sản xuất là ứng dụng của
A. hydrogen fluoride; B. hydrogen chloride; C. hydrogen bromide; D. hydrogen iodide;
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:
a. HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Ag b. KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl3 → AgCl→ Cl2→ Br2 → I2
c. KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl2 → AgCl → Ag
d. MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôi
Câu 2: Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hoá, chất khử trong mỗi 
trường hợp sau.
a) H2S + SO2 → S + H2O
b) SO2 + H2O + Cl2 → H2SO4 + HCl
c) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
d) Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O
e) KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
f) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
Câu 3: Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
 o
 NaOH (aq) + HCl (aq) → NaCl (aq) + H2O (l) ΔrH 298 = -57,3 kJ
a) Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng.
b) Tính lượng nhiệt toả ra khi dùng dung dịch có chứa 1,6 g NaOH trung hoà với lượng vừa đủ dung dịch HCl.
 o
Câu 4: Cho phương trình nhiệt hoá học: 3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g) ΔrH 298= - 91,80 kJ
Tính lượng nhiệt toả ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g)?
 o
Câu 5: Tính ΔrH 298 của phản ứng đốt cháy 21 gam CO (g) biết các sản phẩm thu được đều ở thể 
khí. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng là
 Chất CO (g) CO2 (g) O2 (g)
 o
 ΔfH 298 (kJ/mol) - 110,5 − 393,5 0
Câu 6: Dựa vào dự liệu Bảng 14.1 trang 89, em hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng 
a. C2H5OH (l) + 3O2 (g)→ 2CO2 (g)+ 3H2O (g) c. C3H8 (g)+ 5O2 (g)→ 3CO2 (g)+ 4H2O (g)
b. CH4 (g)+ 2O2 (g)→ CO2 (g)+ 2H2O (g) d. 3 H2 (g) + N2 (g) →2 NH3 (g)
Câu 7: Cho nhiệt độ sôi của các halogen như sau:
 Halogen F2 Cl2 Br2 I2
 Nhiệt độ sôi (oC) -188 -35 59 184
Giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi từ fluorine đến iodine.
Câu 8: Cho 1,49 gam hỗn hợp X gồm: MgCO3 và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl. Sau phản ứng thu 
được dung dịch A và 0,4958 lít khí B ở đkc. Xác định % khối lượng của các chất trong X.
Câu 9: Hoà tan 14g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO 4 1 M 
vào dung dịch X. Biết KMnO4 có thể oxi hoá FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành 
MnSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Lập phương trình hoá học cho phản ứng oxi hoá – khử trên.
b) Tính thể tích dung dịch KMnO4 1 M đã phản ứng. 
Câu 10:
a. Cho m gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp X gồm NO và NO2 có khối lượng 
15,2 gam. Giá trị của m ?
b. Cho 140,4 gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp X gồm NO, N 2, N2O có tỉ 
lệ số mol tương ứng là 1 : 2 : 2. Giá trị của V?
Câu 11: Cho 1,2395 lít halogen X2 (ở điều kiện chuẩn) tác dụng vừa đủ với kim loại đồng (copper) thu được 
11,2 gam muối CuX2. Xác định nguyên tố halogen X.
Câu 12: X và Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hỗn hợp A 
có chứa 2 muối của X và Y với sodium.
a) Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A, phải dùng 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Tính khối lượng kết tủa 
thu được.
b) Xác định hai nguyên tố X, Y.
Câu 13: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với HCl lấy dư. Toàn bộ khí chlorine sinh ra được hấp thụ hết vào 
148,5 gam dung dịch NaOH 20% (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch A. Xác định nồng độ % các chất trong 
dung dịch A.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_hoa_hoc_10_nam_hoc_20.docx