Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 - Tuần học từ ngày 16/3 đến 22/3 - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Hằng - Trường THCS Đại Thắng

 

  I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức, kĩ năng: 
a. Kiến thức: 
- Biết được  toàn bộ nội dung cơ bản của cả ba phần trong sách giáo khoa kì 2 và cả năm 
học. 
- Hiểu được nội dung, nghệ thuật của các văn bản,  các kiểu câu, từ loại, phát hiện 
tu từ, cách lập dàn, tìm ý.  
- Vận dụng được kiến thức đã học để làm phần đọc hiểu thuần tạo, tạo lập được 
một bài miêu tả, tạp lập một văn bản hành chính công vụ. 
b. Kĩ năng:  
- Biết vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của ba phân 
môn trong môn Ngữ văn 6 để ôn tập chắc kiến thức. 
- Rèn kĩ năng trình bày một cách rõ ràng, mạch lạc và thể hiện được tình cảm 
của bản thân 
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh 

pdf 16 trang anhnt 31/03/2023 2820
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 - Tuần học từ ngày 16/3 đến 22/3 - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Hằng - Trường THCS Đại Thắng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 - Tuần học từ ngày 16/3 đến 22/3 - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Hằng - Trường THCS Đại Thắng

Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 - Tuần học từ ngày 16/3 đến 22/3 - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Hằng - Trường THCS Đại Thắng
ch nhiệm. 
- Lòng yêu nước. 
b. Các năng lực chung: 
- Năng lực tự học, giao tiếp,năng lực hợp tác. 
c. Các năng lực chuyên biệt: 
- Năng lực thẩm mĩ, sáng tạo ngôn ngữ. 
 - Năng lực sáng tạo. 
Trường THCS Đại Thắng Năm học : 2019-2020 
Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 Giáo viên: Phạm Thị Hằng 2 
 II. NỘI DUNG ÔN TẬP: 
II.1. Hệ thống kiến thức 
A/ VĂN BẢN: 
S
T
T 
Tên 
tác 
phẩm 
Tác giả 
Thể 
loại 
Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa 
1 
Bài 
học 
đường 
đời 
đầu 
tiên 
Tô 
Hoài 
Truyện
( Đoạn 
trích ) 
Bài văn miêu tả Dế 
Mèn có vẻ đẹp cường 
tráng của tuổi trẻ 
nhưng tính nết còn 
kiêu căng, xốc nổi. 
Do bày trò trêu chị 
Cốc đã gây ra cái chết 
thảm thương cho Dế 
Choắt, Dế Mèn hối 
hận và rút ra bài học 
đường đời đầu tiên 
cho mình. 
- Kể chuyện kết hợp 
với miêu tả. 
- Xây dựng hình 
tượng nhân vật Dế 
Mèn gần gũi với trẻ 
thơ. 
- Sử dụng hiệu quả 
các phép tu từ. 
- Lựa chọn lời văn 
giàu hình ảnh, cảm 
xúc. 
Tính kiêu căng 
của tuổi...ự vật hiện 
tượng khác có nét 
tương đồng với nó 
nhằm tăng sức gợi 
hình, gợi cảm cho 
sự diễn đạt. 
Là gọi tên sự vật, 
hiện tượng,khái 
niệm bằng tên sự 
vật, hiện tượng, 
khái niệm khác có 
nét quan hệ gần 
gũi với nó nhằm 
tăng sức gợi hình, 
gợi cảm cho sự 
diễn đạt. 
Ví dụ Mặt trăng tròn 
như cái đĩa bạc. 
Từ trên cao, chị trăng 
nhìn em mỉm cười. 
Ăn quả nhớ kẻ 
trồng cây. ( ăn quả : 
hưởng thụ; trồng 
cây : người làm ra) 
Lớp ta học chăm 
chỉ. 
Các kiểu 2 kiểu : 
+ So sánh ngang 
bằng,: 
( Từ so sánh: 
như, giống như, 
tựa, y hệt, y như, 
như là...) 
+so sánh không 
3 kiểu nhân hóa : 
- Dùng những từ vốn gọi 
người để gọi vật. 
- Dùng những từ vốn chỉ 
hoạt động, tính chất của 
người để chỉ hoạt động, 
tính chất của vật. 
- Trò chuyện, xưng hô 
4 kiểu ẩn dụ thường 
gặp: 
- Ẩn dụ hình thức. 
- Ẩn dụ cách thức 
- Ẩn dụ phẩm chất. 
- Ẩn dụ chuyển đổi 
cảm giác. 
4 kiểu: 
- Lấy bộ phận để 
gọi toàn thể. 
- Lấy cái cụ thể để 
gọi cái trìu tượng. 
- Lấy dấu hiệu sự 
vật để gọi sự vật. 
- Lấy vật chứa 
Trường THCS Đại Thắng Năm học : 2019-2020 
Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 Giáo viên: Phạm Thị Hằng 4 
ngang bằng. 
( Từ so 
sánh:hơn, thua, 
chẳng bằng,... 
với vật như đối với 
người. 
đựng để gọi vật bị 
chứa đựng 
C/ TẬP LÀM VĂN : Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người. 
 Dàn bài chung về văn tả cảnh Dàn bài chung về văn tả người 
1/ Mở 
bài 
Giới thiệu cảnh được tả : Cảnh gì ? Ở 
đâu ? Lý do tiếp xúc với cảnh ? Ấn 
tượng chung ? 
Giới thiệu người định tả : Tả ai ? 
Người được tả có quan hệ gì với em ? 
Ấn tượng chung ? 
2/ Thân 
bài 
a. Bao quát : Vị trí ? Chiều cao hoặc 
diện tích ? Hướng của cảnh ? Cảnh 
vật xung quanh ? 
b. Tả chi tiết : ( Tùy từng cảnh mà tả 
cho phù hợp) 
* Từ bên ngoài vào ( từ xa) : Vị trí 
quan sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ 
ngữ, hình ảnh gợi tả ?... 
* Đi vào bên trong ( gần hơn) : Vị trí 
quan sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ 
ngữ, hình ảnh gợi tả ?...n là gì? 
Câu 5 ( 0, 5 điểm ) Biện pháp nghê thuật nào được tác giả đã sử dụng thành công? 
Câu 6 ( 0,5 điểm ) Nêu tác dụng của biện pháp tu từ em vừa tìm được. 
Câu 7 ( 0,5 điểm ) Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu văn : “. Thuyền cố lấn lên”. 
Câu 8 ( 0,5 điểm ) Nêu nội dung chính của đoạn văn trên? 
Câu 9 (1 điểm) Làm thế nào để thể hiện tình yêu thiên nhiên? 
II Phần tạo lập văn bản ( 6 điểm ) 
 Cơn mưa rào mùa hạ 
A/. PHẦN ĐỌC - HIỂU (4,0 điểm) 
Câu Mức độ 3 Mức độ 2 Mức độ 1 
Câu 1 
 Đoạn văn trên trích từ văn bản 
 Vượt thác 
 HS không có câu trả 
lời hoặc câu trả lời 
không đúng . 
Điểm 0,25 0,0 
Trường THCS Đại Thắng Năm học : 2019-2020 
Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 Giáo viên: Phạm Thị Hằng 6 
Câu 2 
Võ Quãng HS không có câu trả 
lời hoặc câu trả lời 
không đúng . 
Điểm 0,25 0,0 
Câu 3 
Văn bản trên được kể theo ngôi 
thứ nhất 
 HS không có câu trả 
lời hoặc câu trả lời 
không đúng . 
Điểm 0,25 0,0 
Câu 4 
Phương thức biểu đạt chính của 
đoạn văn trên là miêu tả 
 HS không có câu trả 
lời hoặc câu trả lời 
không đúng . 
Điểm 0,25 0,0 
Câu 5 
Biện pháp nghê thuật được tác 
giả đã sử dụng thành công : so 
sánh 
HS trình bày được 
½ nội dung bên 
HS không có câu trả 
lời hoặc câu trả lời 
không đúng hai nôi 
dung bên 
Điểm 0,5 0,25 0,0 
Câu 6 
Tác dụng của biện pháp tu từ so 
sánh là nhấn mạnh vẻ đẹp khỏe 
mạnh gân guốc của người lao 
động. 
HS chỉ xác định 
được đẹp của Cô 
Tô 
HS không có câu trả 
lời hoặc câu trả lời 
không đúng hai nôi 
dung trên 
Điểm 0,5 0,25 0,0 
Câu 7 
Phân tích cấu tạo ngữ pháp của 
câu văn : 
“. Thuyền// cố lấn lên” 
CN VN”. 
HS trình bày được 
½ nội dung bên 
HS không có câu trả 
lời hoặc câu trả lời 
không đúng hai nôi 
dung trên 
Điểm 0,5 0,25 0,0 
Câu 8 
Hình ảnh Dượng Hương Thư khi 
vượt thác. 
HS trình bày được 
½ nội dung bên 
HS không có câu trả 
lời hoặc câu trả lời 
không đúng hai nôi 
dung trên 
Điểm 0,5 0,25 0,0 
Câu 9 Làm thế nào để thể hiệ

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_ngu_van_6_tuan_hoc_tu_ngay_163_den_223_nam_h.pdf