Đề cương ôn tập thi học kì II Hóa học 10 - Tự luận - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Võ Thị Sáu

docx 4 trang Gia Linh 05/09/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập thi học kì II Hóa học 10 - Tự luận - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập thi học kì II Hóa học 10 - Tự luận - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Võ Thị Sáu

Đề cương ôn tập thi học kì II Hóa học 10 - Tự luận - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Võ Thị Sáu
 Tổ Hóa – Trường THPT Võ Thị Sáu
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HKII
 KHỐI 10 (2022-2023)
 *TỰ LUẬN
 A. Tốc độ phản ứng
Câu 1: Cho phản ứng sau: 2NO(g) + 2H2(g) N2(g) + 2H2O(g)
Viết biểu thức tốc độ trung bình theo sự biến đổi nồng độ chất đầu và sản phẩm của phản ứng trên.
Câu 2: Xét phản ứng: 3O2(g) 2O3(g)
Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024 M. Sau 5 giây nồng độ của oxygen còn lại là 0,02 M. Tính tốc độ 
trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
Câu 3: Cho phản ứng: 2N2O5(g) 4NO2(g) + O2(g)
Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120, nồng độ NO 2 tăng từ 0,30 M lên 0,40 M. Tính tốc độ trung bình 
của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
Câu 4: Sự phân hủy H2O2 theo phương trình hóa học: 2H2O2(aq) 2H2O(l) + O2(g), được nghiên 
cứu và cho kết quả tại một nhiệt độ cụ thể như bảng dưới đây. 
 a. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy H2O2 theo thời gian.
 b. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào theo thời gian ? Giải thích ngắn gọn.
 Thời gian (s) H2O2 (M) Tốc độ phản ứng (M/s)
 0 1,000
 120 0,910
 300 0,780
 600 0,590
 1200 0,370
 1800 0,220
 2400 0,130
 3000 0,082
 3600 0,050
 Trang 1 Tổ Hóa – Trường THPT Võ Thị Sáu
Câu 5: Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng: SO2Cl2(g) SO2(g) + Cl2(g), được trình bày ở bảng sau:
 Thời gian (phút) Nồng độ SO2Cl2 (M) Nồng độ SO2 (M) Nồng độ Cl2 (M)
 0 1,00 0 0
 100 0,87 0,13 0,13
 200 0,78 ? ?
 a. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút.
 b. Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 thu được là bao nhiêu?
Câu 6: Aspirin ( acetylsalicylic acid, C9H8O4) là thuốc hạ sốt, giảm đau, có tính kháng viêm, được sử 
dụng khá phổ biến trên thế giới, khoảng 25000 tấn mỗi năm. Khi uống aspirin, phản ứng thủy phân xảy 
ra như sau: 
 C9H8O4 (Acetylsalicylic acid) + H2O  C7H6O3 (Salicylic acid) + CH3COOH (acetic acid)
Salicylic acid là thành phần chính có tác dụng hạ sốt, giảm đau và viêm nhiễm, nên có nhiều nghiên 
cứu tập trung vào phản ứng thủy phân này và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Dữ liệu về 
 o 
quá trình thủy phân của một mẫu aspirin trong nước ở 37 C thể hiện trong bảng dưới đây. Hãy tính tốc 
độ thủy phân của Aspirin sau mỗi khoảng thời gian tương ứng theo đơn vị M/h ; M/min ; M/s
 Nồng độ aspirin Tốc độ phản ứng Tốc độ phản ứng Tốc độ phản ứng 
 Thời gian (h)
 (M) (M/h) (M/min) (M/s)
 0 5,55.10-3
 2 5,51.10-3
 5 5,45.10-3
 10 5,35.10-3
 20 5,15.10-3
 30 4,96.10-3
 Trang 2 Tổ Hóa – Trường THPT Võ Thị Sáu
 B.Halogen
*LÝ THUYẾT
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
 a. 
 b. 
 c. 
 d. 
 e. 
Câu 2: Nêu hiện tượng và viết phương trình minh họa cho những trường hợp sau:
 a. Cho dung dịch NaBr vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3
 b. Đưa mẫu giấy quỳ tím ẩm vào bình chứa khí Cl2.
 c. Cho vài mẩu đá vôi (CaCO3) vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl.
 d. Cho vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl một vài viên kẽm.
 e. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2.
 f. Đựng dung dịch hydrofluoric acid trong bình thủy tinh.
 g. Dẫn khí Cl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch KI có chứa hồ tinh bột.
 h. Dẫn khí Cl2 vào bình đựng dung dịch NaOH có sẵn mẩu giấy tẩm phẩm nhuộm màu xanh.
Câu 3: Viết phương trình phản ứng theo yêu cầu sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
 a. Viết các phương trình chứng minh tính oxi hóa giảm dần từ Fluorine đến Iodine.
 b. Viết 1 phương trình chứng minh Chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn Bromine, 1 phương trình 
chứng minh Bromine có tính oxi hóa mạnh hơn Iodine.
 c. Viết phương trình khi cho Fe tác dụng lần lượt với các đơn chất Halogen (F2, Cl2, Br2, I2)
 d. Viết 1 phương trình chứng minh Hypochlorous acid (HClO) là axit rất yếu.
 e. Viết 2 phương trình trong đó Cl2 vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
 Trang 3 Tổ Hóa – Trường THPT Võ Thị Sáu
*BÀI TOÁN
Dạng 1: Toán hỗn hợp 
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 33,2 g hỗn hợp chứa Al, Fe cần vừa đủ 400 gram dung dịch HCl 18,25%.
 a. Tìm % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ?
 b. Tìm nồng độ C% các chất trong dung dịch sau phản ứng ?
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 24,3 gram hỗn hợp kim loại gồm Mg và Zn bằng dung dịch HCl 10% (đủ), 
sau phản ứng thấy thoát ra 12,395 lít khí (ở điều kiện chuẩn).
 a. Tìm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ?
 b. Tìm nồng độ C% các chất trong dung dịch sau phản ứng ?
Câu 3: Cho 19,3 gram hỗn hợp sắt và nhôm tác dụng vừa đủ với 500 mL dung dịch HCl 2,6 M.
 a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
 b. Nồng độ mol/L các chất sau phản ứng ? Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 4: Cho 20 gram hỗn hợp X gồm (Zn và Cu) vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M, sau phản 
ứng thu được 4,958 lít H2 (ở điều kiện chuẩn). 
 a. Xác định % khối lượng các chất trong hỗn hợp X ? 
 b. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là bao nhiêu mL ?
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 28,4 gram hỗn hợp Y gồm MgCO3 và CaCO3 vào 200 gram dung dịch HCl 
(vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 7,437 lít CO2 (ở điều kiện chuẩn). 
 a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y ban đầu ? 
 b. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ?
 c. Tìm nồng độ C% các muối có trong dung dịch sau phản ứng ?
Dạng 2: Toán dư
Câu 1: Hòa tan 2,7 gram kim loại Al vào 450 mL dung dịch HCl 1M thu được, sau phản ứng thu được 
V (lít) khí H2 (ở điều kiện chuẩn) và dung dịch X.
 a. Xác định giá trị V ?
 b. Xác định nồng độ mol/L các chất có trong dung dịch X (Biết Vdd xem như không đổi)
Câu 2: Cho 8,7 gram MnO2 vào bình đựng 50 gram dung dịch HCl 36,5%, đun nóng. 
 a. Tính thể tích khí Cl2 sinh ra sau phản ứng (ở điều kiện chuẩn).
 b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 3: Hòa tan 31,6 gram KMnO4 vào 228,125 gram dung dịch HCl 32%. Sau khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, hãy xác định thể tích khí Cl2 thoát ra ở điều kiện chuẩn và nồng độ phần trăm của chất có 
trong dung dịch sau phản ứng ?
 Trang 4

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_thi_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_tu_luan_nam_hoc_202.docx