Đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa học 10 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa học 10 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn thi học kì 2 môn Hóa học 10 - Năm học 2022-2023

Đề cương ôn thi Hóa 10 Học kì 2 năm học 2022-2023 Phần I: Trắc nghiệm I. Chương oxi hóa khử Câu 1: Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CH4 là A. +1. B. -1. C. +4. D. -4. Câu 2: Cho các hợp chất sau: SO2; H2SO4; Na2SO4; Na2S; CaSO3. Số hợp chất trong đó sulfur có số oxi hoá +4 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá - khử là A. NaOH + HCl → NaCl + H2O. B. CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O. C. K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O. D. 2KClO3 t∘→ 2KCl + 3O2. Câu 4: Cho phản ứng hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Chất bị oxi hoá là A. Fe. B. HCl. C. FeCl2. D. H2. Câu 5: Số oxi hoá của Fe trong hợp chất Fe2O3 là A. +2. B. +3. C. -2. D. -3. Câu 6: Hợp chất trong đó nitrogen có số oxi hoá -3 là A. N2O. B. KNO3. C. N2O3. D. NH4Cl. Câu 7: Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất khử là chất A. nhận electron. B. nhường proton. C. nhường electron. D. nhận neutron. Câu 8: Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây là không đúng? A. Trong hợp chất, tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử bằng 0. B. Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hoá của nguyên tử bằng điện tích ion. C. Trong hợp chất, số oxi hoá của kim loại kiềm thổ là +1. D. Thông thường số oxi hoá của hydrogen trong hợp chất là +1. Câu 9: Số oxi hoá của phosphorus trong hợp chất P2O5 là A. – 5. B. +5. C. – 3. D. +3. Câu 10: Cho phản ứng hóa học: FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O.Tổng hệ số của các chất trong phản ứng là A. 5. B. 9. C. 4. D. 10. Câu 11: Cho phản ứng khử Fe2O3 bằng CO để sản xuất gang và thép như sau: Fe2O3 + 3CO t∘→→t° 2Fe + 3CO2 Trong phản ứng này, chất khử là A. Fe2O3. B. CO. C. Fe. D. CO2. Câu 12: Chất bị khử là A. chất nhường electron. B. chất có số oxi hoá tăng lên sau phản ứng. C. chất nhận electron. D. chất có số oxi hoá không thay đổi sau phản ứng. Câu 13: Trong phản ứng hoá học: Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2. Chất oxi hoá là A. Cl2. B. KBr. C. KCl. D. Br2. II. Chương năng lượng hóa học Câu 1: Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau: CO(g)+1/2O2(g)→CO2)g) ΔrH0298=−852,5kJ Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 12,395 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là A. – 852,5 kJ. B. – 426,25 kJ. C. 852,5 kJ. D. 426,25 kJ. Câu 2: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: 0 N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH 298=180,6kJ Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là A. +180,6 kJ/ mol. B. –180,6 kJ/ mol. C. +90,3 kJ/mol. D. -90,3 kJ/mol. Câu 3: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là A. biến thiên nhiệt lượng của phản ứng. B. biến thiên enthalpy của phản ứng. C. enthalpy của phản ứng. D. biến thiên năng lượng của phản ứng. Câu 4: Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g). Biết ΔfH0298(NaCl)=−411,2(kJmol−1); ∆fH2980(NaCl)=-411,2(kJmol-1). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là A. -822,4 kJ. B. +822,4 kJ. C. -411,2 kJ. D. +411,2 kJ. Câu 5: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết là Câu 6: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt? A. Phản ứng đốt cháy than trong không khí. B. Phản ứng tạo gỉ sắt. C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể. D. Phản ứng trong lò nung clinker xi măng. Câu 7: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO2, nhiệt lượng toả ra là 393,5 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là A. + 393,5 kJ/ mol. B. –393,5 kJ/ mol. C. +196,75 kJ/ mol. D. –196,75 kJ/ mol. Câu 8: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền là A. biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa đơn chất đó với hydrogen. B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa đơn chất đó với oxygen. C. bằng 0. D. được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó. Câu 9: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: N2(g)+O2(g)t∘→2NO(g) ΔrH0 298=+179,20kJ Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh. B. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường. C. Phản ứng xảy ra dưới điều kiện nhiệt độ thấp. D. Phản ứng thu nhiệt. Câu 10: Cho các phản ứng sau: (1) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). (2) Phản ứng trung hoà: KOH(aq) + HCl(aq) → KCl(aq) + H2O(l). Nhận xét đúng là A. cả hai phản ứng đều toả nhiệt. B. cả hai phản ứng đều thu nhiệt. C. phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. D. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt. Câu 11: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: 0 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔrH 298=+180kJ Nhiệt tạo thành của H2O(l) ở điều kiện chuẩn là A. – 571,6 kJ/ mol. B. 571,6 kJ/ mol. C. – 285,8 kJ/ mol. D. 285,8 kJ/ mol. Câu 12: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: 0 N2(g) + O2(g) →→ 2NO(g) ∆rH 298= +180kJ Kết luận nào sau đây đúng? A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp. B. Phản ứng tỏa nhiệt. C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường. D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. Câu 13: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. (b) Biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng toả ra của phản ứng càng nhiều. (c) Nhiệt tạo thành chuẩn là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn. (d) Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng không. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. III. Chương tốc độ phản ứng Câu 1: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây? A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hóa học. C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch. Câu 2: Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g). Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là A. 1,55.10-5 (mol/ (L.s)). B. 1,55.10-5 (mol/ (L.min)). C. 1,35.10-5 (mol/ (L.s)). D. 1,35.10-5 (mol/ (L.min)). Câu 3: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO 3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)? A. Pha loãng dung dịch HCl.B. Nghiền nhỏ đá vôi (CaCO 3). C. Sử dụng chất xúc tác.D. Tăng nhiệt độ của phản ứng. Câu 4: Xét phản ứng của acetone với iodine: CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là A. 0,060 mol/ (L.h). B. 0,090 mol/ (L.h). C. 0,030 mol/ (L.h). D. 0,036 mol/ (L.h). Câu 5: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC? A. 2 lần. B. 8 lần. C. 16 lần. D. 32 lần. Câu 6: Năng lượng hoạt hóa là A. năng lượng cần cung cấp cho phản ứng hóa học. B. năng lượng tối đa có thể cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để gây ra phản ứng hóa học. C. năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va chạm giữa chúng gây ra phản ứng hóa học. D. lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào khi hình thành phản ứng hóa học. Câu 7: Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây? A. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại. B. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5. C. Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm. D. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn. Câu 8: Sự thay đổi lượng chất trong khoảng thời gian vô cùng ngắn được gọi là A. tốc độ phản ứng hoá học. B. tốc độ trung bình của phản ứng. C. tốc độ tức thời của phản ứng. D. vận tốc trung bình của phản ứng. Câu 9: Cho phương trình phản ứng tổng quát sau: 2A + B → C. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức:v=kC2ACBv=kCA2CB. Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Nồng độ của chất. B. Nồng độ của chất B. C. Nhiệt độ của phản ứng D. Thời gian xảy ra phản ứng. Câu 10: Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn.B. Bột Fe tan nhanh hơn. C. Lượng muối thu được nhiều hơn.D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn. Câu 11: Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau: (1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác. (2) Nung ở nhiệt độ cao. (3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen. (4) Nghiền nhỏ potassium chlorate. Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 12: Ở 35oC, phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h); ở 45oC, phản ứng có tốc độ là 0,09 mol/ (L.h). Hệ số nhiệt độ γ của phản ứng là A. 1,5. B. 2. C. 2,5. D. 3. Câu 13: Cho phản ứng đơn giản sau (xảy ra trong bình kín): 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g) Ở nhiệt độ không đổi, nồng độ NO tăng hai lần, nồng độ O2 không đổi thì A. tốc độ phản ứng không thay đổi. B. tốc độ phản ứng tăng 2 lần. C. tốc độ phản ứng tăng 4 lần. D. tốc độ phản ứng giảm 2 lần. Câu 14: Nhận xét nào sau đây là sai? A. Khi nồng độ chất tan trong dung dịch tăng, tốc độ phản ứng tăng. B. Với mọi phản ứng, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng. C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng. D. Đối với phản ứng có sự tham gia của chất khí, khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng. Câu 15: Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. Nồng độ. B. Nhiệt độ. C. Áp suất. D. Khối lượng chất rắn. Câu 16: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 3H2(g) + N2(g) ⟶ 2NH3(g). Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 không đổi và nồng độ N2 tăng 2 lần? A. Tăng 2 lần.B. Tăng 4 lần.C. Tăng 8 lần.D. Tăng 6 lần. Câu 17: Cho phản ứng hóa học sau: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g). Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm tử 0,6 M về còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo HCl trong 40 giây là A. 5 × 10-3 (M/s). B. 5 × 103 (M/s). C. 2,5 × 10-3 (M/s). D. 2,5 × 103 (M/s). Câu 18: Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu? A. Nhiệt độ. B. Chất xúc tác. C. Nồng độ D. Áp suất. Câu 19: Chất xúc tác là chất A. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng. B. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. C. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng. D. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. Câu 20: Tốc độ của một phản ứng hóa học lớn nhất khoảng thời điểm nào? A. Bắt đầu phản ứng. B. Khi phản ứng được một nửa lượng chất so với ban đầu. C. Gần cuối phản ứng. D. Không xác định được. IV. Chương halogen Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là A. tính khử.B. tính base.C. tính acid.D. tính oxi hóa. Câu 2: Halogen nào sau đây thể lỏng ở điều kiện thường? A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine. Câu 3: Chlorine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng hoá học nào sau đây? A. H2 + Cl2 t∘→→t° 2HCl. B. HCl + NaOH → NaCl + H2O. C. 2KMnO4 + 16HCl t∘→→t° 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O. D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Câu 4: Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2 là A. 247,9 ml. B. 495,8 ml. C. 371,85 ml. D. 112 ml. Câu 5: Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là A. mẩu giấy đậm màu hơn. B. mẩu giấy bị nhạt màu dần đến mất màu. C. không có hiện tượng gì. D. mẩu giấy chuyển màu xanh. Câu 6: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI. Câu 7: Dung dịch silver nitrate không tác dụng với dung dịch nào sau đây? A. KI. B. NaF. C. HCl. D. NaBr. Câu 8: Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,479 lít (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là A. 56,25%. B. 43,75%. C. 66,67%. D. 33,33%. Câu 9: Hoàn thiện phát biểu sau: “Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết ” A. tăng dần. B. giảm dần. C. không đổi D. tuần hoàn. Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Từ fluorine đến iodine nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi giảm dần. B. Fluorine chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất. C. Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước. D. HF là acid yếu. Câu 11: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm halogen? A. Fluorine. B. Chlorine. C. Chromium. D. Bromine. Câu 12: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các halogen có dạng A. ns2np1. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np7. Câu 13: Phương trình hoá học nào sau đây không đúng? A. Fe + Cl2 t∘→→t°FeCl2. B. H2 + F2 → 2HF. C. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO. D. Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2. Câu 14: Cho 1,2395 lít halogen X2 (ở điều kiện chuẩn) tác dụng vừa đủ với kim loại đồng (copper) thu được 11,2 gam muối CuX2. Nguyên tố halogen là A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine. Câu 15: Trong các đơn chất: F2, Cl2, Br2, I2, chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Câu 16: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra? A. KI và Br2. B. AgNO3 và HCl. C. AgNO3 và NaF. D. KI và Cl2. Câu 17: Hydrohalic acid nào sau đây không được bảo quản trong lọ thủy tinh? A. HCl. B. HF. C. HBr. D. HI. Câu 18: Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine, phòng ngừa bệnh bướu cổ ở người? A. I2, HI.B. HI, HIO 3. C. KI, KIO3.D. I 2, AlI3. Câu 19: Để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là A. 0,5 lít. B. 0,4 lít. C. 0,3 lít. D. 0,6 lít. Câu 20: Chọn phát biểu đúng? A. Các hydrogen halide không tan trong nước. - - B. Ion F và Cl bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc. C. Các hydrohalic acid làm quỳ tím hóa đỏ. D. Tính acid của các hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI. Câu 21: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố halogen thuộc nhóm A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA. Câu 22: Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon? A. Chlorine. B. Iodine. C. Fluorine.D. Bromine. Câu 23: Trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4. Bromine đóng vai trò A. chất khử. B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. C. chất oxi hóa. D. không là chất oxi hóa, không là chất khử. Câu 24: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2? A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2. B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. C. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2O. D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Câu 25: Phương trình hóa học nào sau đây viết sai? A. Br2 + Cu → CuBr2. B. 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O. C. NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3. D. Cl2 + Fe → FeCl2. Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá –1, fluorine còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước. C. Fluorine có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine. D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2. Câu 27: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 1,345 gam. B. 3,345 gam. C. 2,875 gam. D. 1,435 gam. Câu 28: Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO 2 (đkc). Giá trị của V là A. 2,24 L. B. 2,479 L. C. 3,36 L. D. 3,719 L. Câu 29: Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt. A. HCl. B. NaBr. C. NaCl. D. HF. Phần II: Tự luận Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết về điền khuyết hoặc chọn đáp án đúng sai về một số khái niệm cơ bản, ứng dụng và tính chất của các chất Dạng 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: a. HCl, NaBr, NaCl, NaNO3 b. HCl, NaOH, NaBr, NaF c. HCl, NaCl, NaI, NaNO3 Dạng 3: Hãy viết phương trình hóa học để chứng minh chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine chứng minh HCl có tính khử, chứng minh Cl2 vừa có tính khử, tính oxi hóa .. Dạng 3: Tính toán Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, chlorine có thể được điều chế bằng cách cho KMnO 4 rắn tác dụng với HCl đặc. a) Viết phương trình hoá học xảy ra và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử. b) Giả sử lượng chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với 200 mL dung dịch chứa NaI 0,1M. Tính khối lượng KMnO4 đã phản ứng để thu được lượng chlorine trên. Câu 2: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra vào 500 mL dung dịch KOH 4M ở điều kiện thường. a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá. b) Xác định nồng độ mol/ L của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Câu 3: X và Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hỗn hợp A có chứa 2 muối của X và Y với sodium. a) Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A, phải dùng 150 mL dung dịch AgNO3 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được. b) Xác định hai nguyên tố X, Y. Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế theo sơ đồ sau: a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong bình cầu, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử. b) Biết bình (1) đựng dung dịch NaCl bão hoà; bình (2) đựng dung dịch H2SO4 đặc. Giải thích vai trò của bình (1); bình (2) và nút bông tẩm dung dịch NaOH ở bình tam giác. c) Giả sử lượng chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với 200 mL dung dịch chứa NaI 0,1M. Tính khối lượng MnO2 đã phản ứng để thu được lượng chlorine trên. Câu 5: Cho 1,03 gam muối sodium halide (A) tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được một kết tủa. Kết tủa sau khi phân huỷ hoàn toàn cho 1,08 gam silver (bạc). Xác định tên muối (A) Câu 6: Cho 6,56 gam hỗn hợp A gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ kế tiếp, MX < MY) phản ứng hoàn toàn và vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3 1 M, thu được hai chất kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.
File đính kèm:
de_cuong_on_thi_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_10_nam_hoc_2022_2023.docx