Đề cương tự luận thi học kì I Hóa học 10 - Trường THPT Trần Hưng Đạo

docx 7 trang Gia Linh 05/09/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương tự luận thi học kì I Hóa học 10 - Trường THPT Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương tự luận thi học kì I Hóa học 10 - Trường THPT Trần Hưng Đạo

Đề cương tự luận thi học kì I Hóa học 10 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
 ĐỀ CƯƠNG TỰ LUẬN THI HK II HÓA 10
 Hoàn thành 4 phương trình phản ứng (Cho 4 phản ứng, cho sẵn các chất đầu) 1đ
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ĐƠN CHẤT HALOGEN
1) Tác dụng với kim loại: lấy ví dụ 1 số kim loại như Na, K, Al, Fe, Cu
 o o
 t t
 (1) Cu + Cl2  CuCl2 (6) 2Fe + 3Br2  2FeBr3
 o o
 t t
 (2) 2Al + 3Br2  2AlBr3 (7) Na + F2  NaF2
 o o
 t t
 (3) 2Na + I2  2NaI (8) 2Al + 3Cl2  2AlCl3
 o
 t H2 O
 (4) 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 (9) 2Al + 3I2  2AlI3
 o o
 t t
 (5) Zn + Cl2  ZnCl2 (10) 2K + Cl2  2KCl
2) Tác dụng với H2.
 o
 o xt,t
 as H + Br t 2HBr
 H2 + F2 → 2HF   
 H2 + Cl2  2HCl 2 2 H2 + I2   2HI
 Có thể xảy ra
 Ánh sáng Nhiệt độ cao Nhiệt độ cao, xúc tác
 trong bóng tối
3) Tác dụng với nước.
 2F2 + 2H2O → 4HF + O2↑
  
 Cl2 + H2O  HCl + HClO
  
 Br2 + H2O  HBr + HBrO
 I2 phản ứng rất chậm
4) Tác dụng với dung dịch kiềm (pư tự oxi hóa – khử).
VD: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O 
 Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
 2Cl2 + 2Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
 2Br2 + 2Ca(OH)2 → CaBr2 + Ca(BrO)2 + 2H2O
 o
 70 C
 3Cl 2 + 6KOH  5KCl + KClO 3 + 3H 2O
 o
 70 C
 3Br 2 + 6NaOH  5NaBr + NaBrO 3 + 3H 2O
5) Tác dụng với muối halide
- Từ Cl2 đến I2 : halogen mạnh hơn đẩy halogen yếu ra khỏi dung dịch muối. 
Ví dụ: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
 Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 
 Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
II. ĐIỀU CHẾ CHLORINE
 o
- Trong PTN: Cho HCl đặc tác dụng với MnO2 t , KMnO4, 
 to 
 MnO2 + 4HClđặc  MnO 2 + Cl 2+ 2H 2O
 2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
 ®pdd
- Trong CN: Điện phân dung dịch NaCl: 2NaCl + 2H O 2NaOH + H2 ↑ + Cl 2↑
 2  cãmµngng¨ n
III. TÍNH ACID CỦA HYDROHALIC ACID
1) Đổi màu quì tím → đỏ.
2) Tác dụng với kim loại (TRƯỚC H) → Muối + H2.
Một số ví dụ với kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe
 Fe 2HCl  FeCl2 H2  2Al 6HCl  2AlCl3 3H2 
 Mg + 2HBr -> MgBr2 + H2 
 Zn 2HI  ZnI2 H2  
 Fe 2HBr  FeBr2 H2 
 2Na 2HCl  2NaCl H2 
3) Tác dụng với basic oxide, base → Muối + H2O.
  Tác dụng với basic oxide:
 FeO 2HCl  FeCl2 H2O Na2O 2HCl  2NaCl H2O Fe2O3 6HCl  2FeCl3 3H2O MgO 2HCl  MgCl2 H2O
 ZnO + 2HBr -> ZnBr2 + H2O
 CuO 2HCl  CuCl2 H2O
 CaO 2HBr  CaBr2 H2O
 Al2O3 6HCl  2AlCl3 3H2O
  Tác dụng với base:
 NaOH HCl  NaCl H2O Fe(OH)2 2HCl  FeCl2 2H2O
 Ba(OH)2 2HCl  BaCl2 2H2O Al(OH)3 3HBr  AlBr3 3H2O
 4) Tác dụng với muối → muối mới + acid mới (sản phẩm có ít nhất 1 chất ,  hoặc acid yếu
 NaHCO3 HCl  NaCl CO2 H2O K2CO3 2HCl  2KCl CO2 H2O
 AgNO3 + HCl -> AgCl  + HNO3 AgNO3 + HBr -> AgBr  + HNO3
 CaCO3 2HCl  CaCl2 CO2 H2O
5) Riêng HF có phản ứng hòa tan thủy tinh (SiO2): SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
IV. TÍNH CHẤT ION HALIDE
(a) Phản ứng trao đổi nhận biết ion halide (F-, Cl-, Br-, I-)
 NaF + AgNO3 → không phản ứng
 NaCl + AgNO3 → AgCl↓ trắng + NaNO3 
 NaBr + AgNO3 → AgBr↓ vàng nhạt + NaNO3 
 NaI + AgNO3 → AgI↓ vàng + NaNO3
(b) Tính khử của ion halide : tăng dần theo chiều F- < Cl- < Br- < I-
 - -
+ F , Cl không khử được H2SO4 đặc, nên chỉ xảy ra p.ứ trao đổi
 o 0 
 t 250 C
 NaCl(s) + H 2SO 4 đặc   NaHSO 4 + HCl↑
 t0 400o C
 Hoaëc :2NaCl(s) H2SO4 ñaëc  2HCl() Na2SO4
 - - +6 +4
+ Br thể hiện tính khử khi tác dụng với H2SO4 đặc (Br khử S về S ) :
 2KBr + 2H2SO4 đặc → K2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
 - - +6 +4 0 -2
+ I thể hiện tính khử khi tác dụng với H2SO4 đặc (I khử S về S , S hoặc S ) :
 Ví dụ: 2KI + 2H2SO4 đặc → K2SO4 + I2 + SO2 + 2H2O 
 6KI + 4H2SO4 đặc → 3K2SO4 + 3I2 + S + 4H2O
 8KI + 5H2SO4 đặc → 4K2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O
 NÊU – GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG 1đ
1. Vì sao HF có thể được dùng để vẽ hình, khắc chữ lên thủy tinh?
Vì HF có khả năng ăn mòn thủy tinh: SiO2 + 4HF -> SiF4 + 2H2O
2. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi dẫn khí Chlorine qua dung dịch sodium bromide
 Hiện tượng: dung dịch chuyển sang vàng nâu do tạo Br2 Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
3. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho khí Chlorine qua dung dịch hỗn hợp gồm NaI và hồ 
tinh bột ?
 Hiện tượng: dung dịch chuyển sang màu xanh tím Cl2 + 2NaI -> 2NaCl + I2
 I2 + hồ tinh bột -> dung dịch hóa xanh tím
4. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho nước bromine vào dung dịch hỗn hợp gồm NaI và hồ 
tinh bột ?
 Hiện tượng: dung dịch chuyển sang màu xanh tím Br2 + 2NaI -> 2NaBr + I2
 I2 + hồ tinh bột -> dung dịch hóa xanh tím
5. Nêu hiện tượng, viết PTHH khi cho dd HCl đặc vào thuốc tím ( KMnO4 ở dạng tinh thể hoặc dung dịch ).
 Hiện tượng: sinh ra khí chlorine màu vàng lục.
 2KMnO4 + 16 HCl đặc -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 ↑ + 8H2O
6. Vì sao hydrochloric acid (HCl) có thể dùng để loại bỏ gỉ sét bám trên bề mặt các vật dụng bằng thép (biết gỉ sét có 
thành phần chính là Fe2O3) ?
Vì acid HCl có thể hòa tan được Fe2O3 - thành phần chính của gỉ sét Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O 7. Vì sao thuốc muối Nabica (thành phần chính là NaHCO3) có thể làm giảm triệu chứng đau dạ dày do dư thừa 
hydrochloric acid trong dịch vị dạ dày ?
 Vì NaHCO3 có thể trung hòa acid dư thừa trong dịch vị dạ dày theo phương trình NaHCO3 + HCl -> NaCl + H2O + CO2
 Nhận biết 4 dung dịch không màu : (có 2-3 dung dịch là muối halide, không cho dạng chia nhóm)
 - - - - 2- 2- -
 Anion: F , Cl , Br , I , CO3 , SO 4, NO 3
 Cation: Na+, K+, Ba2+
 a. BaCl2, KBr, KI, KF f. BaI2, NaI, Na2SO4, KNO3
 b. Ba(NO3)2, KNO3, NaCl, NaBr g. KI, NaF, Na2CO3, Ba(NO3)2
 c. Na2CO3, K2SO4, NaBr, NaF h. NaCl, Na2SO4, Na2CO3, NaF
 d. KBr, KI, KF, BaBr2 i. KBr, K2SO4, KI, KF
 e. NaNO3, K2CO3, KBr, KI j. BaF2, NaNO3, NaI, Na2CO3
 Bài toán kim loại, oxide kim loại tác dụng dd HCl 1đ
 + Nếu cho 1 kim loại (hoặc oxide kim loại) sẽ tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng
 (Cho mkim loại (hoặc oxide) , m dung dịch HCl)
Bài 1. Cho 5,6 gam Fe tác dụng vừa đủ với 233 gam dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm muối thu được sau phản ứng. 
Bài 2. Cho 5,94 gam Al tác dụng vừa đủ với 122 gam dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm muối thu được sau phản ứng. 
Bài 3. Cho 14,4 gam FeO tác dụng vừa đủ với 120,5 gam dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm muối thu được sau phản ứng. 
Bài 4. Cho 3,12 gam Mg tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm muối thu được sau phản ứng. 
Bài 5. Cho 18,36 gam Al2O3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm muối thu được sau phản ứng
Bài 6. Cho 42,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với 300 gam dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm muối thu được sau phản ứng
Bài 7. Cho 16 gam CuO tác dụng vừa đủ với 131 gam dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm muối thu được sau phản ứng. 
Bài 8. Cho 5,29 gam Na tác dụng vừa đủ với 99 gam dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm muối thu được sau phản ứng 
Bài 9. Cho 25,6 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 194 gam dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm muối thu được sau phản ứng 
Bài 10. Cho 25,52 gam Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 222 gam dung dịch HCl.Tính C% muối thu được sau phản ứng
 + Nếu cho hỗn hợp 2 chất : tính khối lượng hoặc % khối lượng của chất trong hỗn hợp ban đầu
 ( Cho m gam hỗn hợp và V lít khí (đkc) hoặc m gam hỗn hợp và m gam muối )
 Hỗn hợp KL + acid
Bài 1. Cho 15,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 
8,6765 lít khí (đkc). Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Bài 2. Cho 37,12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A chứa 93,92 gam 
muối. Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Bài 3. Cho 21,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 
24,79 lít khí (đkc). Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Bài 4. Cho 12,26 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A chứa 36,4 gam muối. 
Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Bài 5. Cho 27,45 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 
11,1555 lít khí (đkc). Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Bài 6. Cho 49,54 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A chứa 124,445 gam 
muối. Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Bài 7. Cho 8,58 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 
10,9076 lít khí (đkc). Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
 Hỗn hợp (1KL và 1 oxide) + acid
Bài 1. Cho 34,04 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 
2,479 lít khí (đkc). Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 2. Cho 39,2 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Mg tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A chứa 93,5 gam 
muối. Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 3. Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm Al và FeO tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 
7,437 lít khí (đkc). Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 4. Cho 32,73 gam hỗn hợp X gồm ZnO và Mg tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A chứa 83,4 gam 
muối. Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 5. Cho 38,5 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 
2,479 lít khí (đkc). Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 6. Cho 40,54 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A chứa 99,29 gam 
muối. Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. Bài 7. Cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm MgO và Al tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 
7,437 lít khí (đkc). Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
 Hỗn hợp 2 oxide + acid
Bài 1. Cho 26,4 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và ZnO tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A chứa 53,9 gam 
muối. Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 2. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và MgO tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A chứa 42 gam muối. 
Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 3. Cho 62,94 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeO tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A chứa 132,79 gam 
muối. Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 4. Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm ZnO và MgO tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A chứa 23,1 gam 
muối. Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 5. Cho 48,2 gam hỗn hợp X gồm ZnO và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A chứa 92,2 gam 
muối. Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 6. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm ZnO và Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A chứa 40,3 gam 
muối. Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 7. Cho 42,46 gam hỗn hợp X gồm MgO và Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A chứa 109,01 
gam muối. Tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
 Bài toán cơ bản tính tốc độ trung bình của phản ứng. (Cho sẵn PTHH, nồng độ đầu, nồng độ sau khoảng thời gian cụ
 thể ) 0,5 đ
Bài 1. Xét phản ứng 3O2  2O3. Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024M. Sau 5 giây nồng độ của oxygen còn lại là 
0,02M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên (M/s).
Bài 2. Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (k) + Br2 (k) → 2HBr (k).
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính 
theo Br2 trong khoảng thời gian trên (mol/L.s) ?
Bài 3. Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 
20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên 
(mol/L.s)?
Bài 4. Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2.
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính 
 -5
theo Br2 là 4.10 mol/(L.s). Giá trị của a là?
Bài 5. Thả một mảnh magnesium có khối lượng 0,1g vào dung dịch HCl loãng. Sau 5 giây thấy mảnh magnesium tan hết theo
phương trình: Mg + 2HCl MgCl2 + H2. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng hòa tan magnesium theo đơn vị g/s.
Bài 6. Cho phản ứng: 2N 2O5 (g) 4NO2 (g) + O2 (g). Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120, nồng độ NO 2 tăng từ 0,30M lên 
0,40M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng.
Bài 7. Cho phản ứng tert-butyl chloride (tert-C4H9Cl) với nước:C4H9Cl (l) + H2O (l) C4H9OH (aq) + HCl (aq). Tính tốc độ 
trung bình của phản ứng theo tert-butyl chloride, với nồng độ ban đầu là 0,22M, sau 4s, nồng độ còn lại 0,10 M.
Bài 8. Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng trong sản xuất phân bón, lọc dầu, xử lí nước 
thải, Một giai đoạn để sản xuất H2SO4 là phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g), kết quả thực nghiệm của phản ứng cho giá 
trị theo bảng: 
 Thời gian SO2 (M) O2 (M) SO3 (M)
 (s)
 300 0,0270 0,0500 0,0072
 720 0,0194 0,0462 0,0148
 Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
Bài 9. Cho phương trình sau: Mg(s) + Cl 2(g) MgCl 2(s) (1). Sau 1 phút, khối lượng MgCl 2 được tạo ra 2 gam.Tính tốc độ 
trung bình (mol/s) của phản ứng (1).
Bài 10. Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH 2HBr + CO2 . Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/l, sau 40 giây nồng 
độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là (mol/L.s)? 
 o
Bài 11. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 C: N2O5 → N2O4 +1/2 O2. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, 
sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là (mol/L.s) ?
Bài 12. Trong một thí nghiệm, người ta đo được tốc độ trung bình của phản ứng của zinc (dạng bột) với dung dịch H2SO4 loãng 
là 0,005 mol/s. Nếu ban đầu cho 0,4 mol zinc (dạng bột) với dung dịch H2SO4 ở trên thì sau bao lâu còn lại 0,05 mol zinc.
 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
Bài 13. Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4(aq)  ZnSO4 (aq) + H2 (g). Ở nhiệt độ phòng, đo được sau 1 phút có 
7,5ml khí hydrogen thoát ra. Tính tốc độ trung bình (ml/min) của phản ứng theo hydrogen. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng (Xác định yếu tố nào đã ảnh hưởng trong 1 số quá trình cụ thể hoặc xác
 định tốc độ phản ứng tăng hay giảm khi thay đổi 1 yếu tố ) 1đ
Câu 1. Cho khoảng 2 g zinc dạng hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2 M (dư) ở nhiệt độ phòng.Nếu chỉ biến đổi 
một trong các điều kiện sau đây (các điều kiện khác giữ nguyên) thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi thế nào (tăng lên, giảm 
xuống hay không đổi) ?
 (a) Thay kẽm hạt bằng kẽm bột cùng khối lượng và khuấy đều.
Trả lời: .....................................................................................................................................................................................
 (b) Thay dung dịch H2SO4 2 M bằng dung dịch H2SO4 1 M có cùng thể tích.
Trả lời: .....................................................................................................................................................................................
 (c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 oC).
Trả lời: .....................................................................................................................................................................................
Câu 2. Hãy cho biết người ta vận dụng yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình sau:
 a) Trong sản xuất gang dùng không khí nén, nóng thổi 
 vào lò cao để đốt cháy than cốc.
 Trả lời: Vận dụng yếu tố nồng độ và áp suất
 “Không khí nén” có nồng độ oxygen cao hơn không khí 
 thường nên tốc độ phản ứng tăng. “Không khí nóng” sẵn 
 từ trước khi thổi vào lò cao sẽ làm toàn bộ nguyên vật 
 liệu trong lò được sấy nóng, đến khi than cốc trong lò 
 cháy tỏa nhiệt, sẽ làm cho nhiêt độ trong lò cao hơn nữa,
 tiết kiệm nhiên liệu, rút ngắn thời gian luyện gang.
 b) Hầm xương cần chặt nhỏ và dùng nồi áp suất để 
 xương nhanh mềm hơn
 Trả lời: Vận dụng yếu tố nhiệt độ và diện tích bề mặt 
 tiếp xúc
 “Chặt nhỏ” xương để tăng diện tích tiếp xúc, nấu bằng 
 “nồi áp suất” làm tăng áp suất dẫn đến nhiệt độ tăng.
 c) Khi đốt than, sự cháy diễn ra nhanh và mạnh khi 
 các viên than được tạo các lỗ rỗng
 Trả lời: Vận dụng yếu tố diện tích bề mặt tiếp xúc 
 Khi tạo lỗ rỗng trên viên than tổ ong làm tăng diện tích 
 tiếp xúc giữa carbon và oxygen không khí nên tốc độ
 phản ứng tăng.
 d) Dùng quạt thông gió trong bể lò rèn
 Trả lời: Vận dụng yếu tố nồng độ. 
 Quạt thông gió trong bễ lò rèn để thổi không khí từ 
 ngoài vào trong, làm tăng nồng độ oxygen, do đó tốc 
 độ phản ứng cháy của than đá tăng.
Câu 3. Hãy giải thích các hiện tượng sau đây:
a) Khi ở đông người trong một không gian kín, ta cảm thấy khó thở và phải thở nhanh hơn.
Trả lời: Ở nơi đông người, nồng độ oxygen giảm đi nhiều để cung cấp cho con người. Do đó lượng oxygen bị hao hụt và 
loãng nên con người bị thiếu oxygen nên cảm thấy khó thở và phải thở nhanh hơn để lấy oxygen.
b) Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình đựng khí oxygen nguyên chất.
Trả lời: Vì nồng độ oxygen trong bình cao hơn ngoài không khí nên tàn đóm đỏ bùng cháy nhanh hơn. c) Bệnh nhận bị suy hô hấp cần thở oxygen thay vì thở không khí.
Trả lời: Khi con người bị suy hô hấp thì tốc độ hô hấp giảm, trong khi nồng độ oxygen ngoài không khí thấp dẫn đến không 
đủ khí oxygen cung cấp cho cơ thể. Cần phải tăng nồng độ khí oxygen để tăng tốc độ hô hấp.
d) Cần phải nhai kĩ thức ăn trước khi nuốt.
Trả lời: Khi nhai kĩ, thức ăn được nghiền nhỏ giúp tăng diện tích tiếp xúc giữa thức ăn và enzyme có trong nước bọt, các
enzyme lipase và amylase là các chất xúc tác đẩy nhanh quá trình tiêu hóa chất đạm, chất béo và tinh bột. Do đó khi nhai kĩ 
giúp dễ dàng tiêu hóa thức ăn hơn.
Câu 4.Hoàn thành bảng sau, cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong từng trường hợp
 Tình huống Yếu tố ảnh hưởng
 Duy trì thổi không khí vào bếp than để than cháy đều Nồng độ
 Than đá được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện kim loại Bề mặt tiếp xúc
 Thức ăn được tiêu hóa trong dạ dày nhờ axit và enzyme Xúc tác
 Xác của một số loài động vật được bảo quản nguyên vẹn ở Bắc cực và Nam 
 cực hàng ngàn năm Nhiệt độ
 Vụ nổ bụi xảy ra ở một xưởng cưa Diện tích tiếp xúc, nồng độ
Câu 5 . Hãy giải thích các hiện tượng sau:
(a) Các nhà khảo cổ thường tìm được xác các loài động thực vật thời tiền sử nguyên vẹn trong băng. Hãy giải thích tại sao 
băng lại giúp bảo quản xác động thực vật.
Trả lời: Nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng phân hủy xảy ra rất chậm.
(b) Khi thắng đường để làm caramen hoặc nước hàng, ta thường dùng đường kính chứ không dùng đường phèn.
Trả lời: Đường kính có kích thước hạt nhỏ nên diện tích bề mặt lớn, phản ứng nhiệt phân tạo nước hàng nhanh chóng. Đường 
phèn có kích thước hạt lớn nên diện tích bề mặt lớn, khó phản ứng tạo nước hàng.
(c) Khi dùng MnO2 làm xúc tác trong phản ứng phân hủy H2O2, tại sao ta cần dùng MnO2 ở dạng bột chứ không dùng ở dạng 
viên.
Trả lời: Dạng bột để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa chất xúc tác và H2O2.
(d) Trong công nghiệp, vôi sống được sản xuất bằng cách nung đá vôi. Phản ứng hóa học xảy ra như sau: CaCO3 CaO + 
CO2. Khi nung, đá vôi cần phải được đập nhỏ nhưng không nên nghiền mịn đá vôi thành bột.
Trả lời: Đập nhỏ đá vôi để tăng diện tích bề mặt, tăng tốc độ phản ứng phân hủy. Tuy nhiên, nếu nghiền đá vôi thành bột mịn 
thì CO2 lại khó thoát ra khỏi khối chất rắn. Khi đó CO2 lại tác dụng với CaO ở nhiệt độ cao, tạo thành CaCO3.
Câu 6. Hãy cho biết yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình sau:
(a) Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
Trả lời: Khi đậy nắp bếp lò làm giảm nồng độ oxygen nên tốc độ phản ứng giảm nên than cháy chậm lại.
(b) Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy nhanh hơn.
Trả lời: Chẻ nhỏ củi là làm tăng diện tích tiếp xúc, nên phản ứng cháy diễn ra nhanh hơn.
(c) Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực phẩm trong tủ lạnh.
Trả lời: Trong tủ lạnh nhiệt độ thấp làm các phản ứng phân hủy thức ăn bởi các vi khuẩn xảy ra chậm nên tốc độ phản ứng 
giảm.
(d) Để hầm thức ăn nhanh chín, người ta sử dụng nồi áp suất.
Trả lời: Nồi áp suất làm tăng nhiệt độ, nên thức ăn chín nhanh hơn.
(e) Để làm sữa chua, rượu người ta sử dụng các loại men thích hợp.
Trả lời: Men chính là chất xúc tác, nên tốc độ phản ứng tăng lên.
Câu 7. Tốc độ phản ứng sau chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?
(a) Than củi đang cháy, dùng quạt thổi thêm không khí vào, sự cháy diễn ra mạnh hơn.
Trả lời: Ảnh hưởng bởi yếu tố nồng độ. Than cháy luôn cần oxygen để duy trì sự cháy, khi thổi không khí vào, làm tăn nồng 
độ oxygen, than cháy mạnh hơn.
(b) Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt xúc tác V2O5.
Trả lời: Ảnh hưởng bởi yếu tốc xúc tác. Xúc tác giúp phản ứng dễ xảy ra hơn.
(c) Aluminium dạng bột phản ưng với dung dịch hydrochloric acid nhanh hơn so với aluminium dạng lá.
Trả lời: Ảnh hưởng yếu tố bề mặt tiếp xúc. Aluminum dạng bột có bề mặt tiếp xúc lớn hơn dạng lá, phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(d) Để thực phẩm trong tủ lạnh giúp cho thực phẩm được tươi lâu hơn. Trả lời: Ảnh hưởng bởi yếu tố nhiệt độ. Quá trình bảo quản thực phẩm là hạn chế vi khuẩn phá hủy thức ăn, khi bảo quản 
trong tủ lạnh, nhiệt độ thấp sẽ giảm khả năng hoạt động của vi khuẩn, làm chậm qua trình phá hủy thức ăn.
(e) Sử dụng nồi áp suất để hầm thức ăn giúp thức ăn nhanh chín.
Trả lời: Ảnh hưởng bởi yếu tố nhiệt độ. Khi tăng áp suất, nhiệt độ sôi của nước tăng, thực phẩm nhanh chín hơn.
(g) Sử dụng các loại men thích hợp để làm sữa chua, lên men rượu, giấm,....
Trả lời: Ảnh hưởng bởi yếu tố chất xúc tác làm tăng tốc độ quá trình lên men.
Câu 8. Hoàn thành bảng sau, cho biết mỗi thay đổi sẽ làm tăng hay giảm tốc độ phản ứng
 Yếu tố ảnh hưởng Tốc độ phản ứng
 Đun nóng chất tham gia
 Thêm chất xúc tác thích hợp
 Pha loãng dung dịch
 Ngưng dùng enzyme (chất xúc tác)
 Giảm nhiệt độ
 Tăng nhiệt độ
 Giảm diện tích bề mặt
 Tăng nồng độ chất phản ứng
 Chia nhỏ chất phản ứng thành mảnh nhỏ

File đính kèm:

  • docxde_cuong_tu_luan_thi_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_truong_thpt_tran_hu.docx