Đề khảo sát chất lượngnăm 2018 môn Sinh học Lớp 12 (Lần 1) - THPT Liễn Sơn (Có đáp án)
Câu 1. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
A. 2 nm. B. 300 nm. C. 11 nm. D. 30 nm.
Câu 2. Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em?
A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tụê kém.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
Câu 3. Sinh sản vô tính ở động vật có những hình thức nào?
A. Sinh đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh. B. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh.
C. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, bào tử. D. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát chất lượngnăm 2018 môn Sinh học Lớp 12 (Lần 1) - THPT Liễn Sơn (Có đáp án)

ực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là A. auxin, gibêrelin, xitôkinin. B. auxin, gibêrelin, êtilen. C. auxin, êtilen, axit abxixic. D. auxin, gibêrelin, axit abxixic. Câu 7. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là A. chu trình Crep. B. chuỗi truyền êlectron. C. đường phân. D. lên men. Câu 8. Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào? A. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ. B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại. D. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở sinh vật và cỏ. Câu 9. Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn? A. Bò. B. Ngựa. C. Thỏ. D. Chuột. Câu 10. Thế nào là hướng tiếp xúc? A. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài. C. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng. D. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh. ...chu kì tim của Mèo có thời gian là A. 0,5 giây. B. 0,1 giây. C. 0,8 giây. D. 1 giây. Câu 20. Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác, con non tương tự con trưởng thành. B. Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển trực tiếp không qua giai đoạn trung gian, con non khác con trưởng thành. C. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non phát triển trực tiếp không qua lột xác biến đổi thành con trưởng thành. D. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái cấu tạo sinh lý tương tự con trưởng thành. Câu 21. Sự hình thành cừu Đôly là kết quả của A. trinh sản. B. sinh sản hữu tính. C. sinh sản vô tính. D. nhân bản vô tính. Câu 22. Một cây có kiểu gen AaBbDdEe. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết, khi cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là A. 27/64. B. 81/256. C. 27/256. D. 54/64. Câu 23. Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời con là A. 3:1. B. 1:1:1:1. C. 1:1. D. 1:2:1. Câu 24. Quá trình tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của Trâu diễn ra theo trình tự nào? A. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế. B. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế. C. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong. D. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách. Câu 25. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? (1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là: A. (1), (4) B. (2), (3). C. (1), (2). D. (3), (4). Câu ... cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi cho cây cao nhất và cây thấp nhất giao phấn với nhau thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lý thuyết thì tỷ lệ cây có chiều cao 170 cm ở thế hệ F2 là A. 9/64. B. 3/8. C. 3/32. D. 15/64. Câu 33. Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là gì? A. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều. B. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ. C. Có nhiều cá thể cùng tham gia. D. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi. III. Vận dụng Câu 34. Gen có 1170 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại G = 4A, sau đột biến, phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hiđrô bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là: A. 11466. B. 11417. C. 11424. D. 13104. Câu 35. Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy 4 cây F2 xác suất để có 3 cây hoa đỏ là A. 0,177. B. 0,311. C. 0,036. D. 0,077. Câu 36. Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây (P) thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên, thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 là sai ? A. Có 10 loại kiểu gen. B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. Câu 37. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_lan_1_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2018_th.doc