Đề khảo sát số 01 Hóa học 10 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành (Có đáp án)

docx 2 trang Gia Linh 03/09/2025 420
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát số 01 Hóa học 10 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát số 01 Hóa học 10 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành (Có đáp án)

Đề khảo sát số 01 Hóa học 10 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành (Có đáp án)
 TRƯỜNG THCS VÀ THPT NGUYỄN TẤT THÀNH ĐỀ KHẢO SÁT SỐ 01 
 MÔN HOÁ HỌC -Thời gian 45 phút
A-TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 
Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
 to o
 A. 2S(s) O2 (g)  2SO2 (g) r H298 296,8kJ .
 o
 B. CaCO3 (s)  CaO(s) CO2 (g) r H298 178,29 kJ .
 o
 C. H2 (g) I2 (s)  2HI(g) r H298 52,96 kJ .
 to o
 D. N2 (g) O2 (g)  2NO(g) r H298 180 kJ .
Câu 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
 0
 A. C3H8 (g) 5O2 (g) 3CO2 (g) 4H2O(l) rH298 2220kJ .
 o
 B. NaOH(aq) HCl(aq)  NaCl(aq) H2O(l) r H298 57,9 kJ .
 o
 C. CH4 (g) 2O2 (g)  CO2 (g) 2H2O(l) r H298 890,36 kJ .
 o
 D. ZnSO4 (s)  ZnO(s) SO2 (g) rH298 235,21 kJ .
Câu 3: Phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
 A. Phản ứng tạo gỉ kim loại. B. Phản ứng quang hợp.
 C. Phản ứng nhiệt phân. D. Phản ứng tạo oxit Na2O.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây không cần cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
 A. Oxi hóa C bằng O2. B. Oxi hóa Hg bằng S.
 C. Oxi hòa Fe bằng S. D. Oxi hóa S bằng O2.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
 A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.
 B. Phản ứng phân huỷ khí NH3.
 C. Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.
 D. Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước.
Câu 6: Trong phản ứng: KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là
 A. 16. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 7: Cho phương trình hoá học: aFe bH2SO4 cFe2 (SO4 )3 dSO2  eH2O. Tỉ lệ a : b là
 A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 9.
Câu 8: Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3  3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là
 A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 9: Để m gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được 6 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X bằng 
dung dịch HNO3, thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là
 A. 10,08. B. 1,08. C. 5,04. D. 0,504.
Câu 10: Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử ammonia (NH3)?
 A. 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O.
 B. NH3 + HCl  NH4Cl.
 C. 2NH3 + 3Cl2  6HCl + N2.
 D. 4NH3 + 3O2  2N2 + 6H2O.
 o
Câu 11: Xác định biến thiên enthalpy ( rH298 ) của phản ứng đốt cháy butane:
 C4H10(g) + O2(g)  CO2(g) + H2O(g)
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
 Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol)
 C – C C4H10 346 C = O CO2 799
 C – H C4H10 418 O – H H2O 467
 O = O O2 495
 A. +2356,5 kJ. B. -2356,5 kJ.
 C. +2626,5 kJ. D. -2626,5 kJ. Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai?
 A. Sự oxi hóa là sự nhường electron làm tăng số oxi hóa.
 B. Trong quá trình oxi hóa, chất khử là chất nhận electron.
 C. Sự khử là sự nhận electron làm giảm số oxi hóa.
 D. Trong phản ứng oxi hóa - khử, sự oxi hóa và sự khử luôn xảy đồng thời.
B-TỰ LUẬN (7 điểm )
Câu 13 (2,5 điểm): Cân bằng các phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron, xác định rõ chất khử, 
chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hoá 
 1) Fe + H2SO4 đặc, nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 
 2) C + HNO3 đặc CO2 + NO2 + H2O 
 3) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O 
 4) KOH + Cl2 KClO3 + KCl + H2O 
 5) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + N2O + H2O biết tỉ lệ thể tích 2 khí NO : N2O = 3:2
 Câu 14 (2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 12 gam muối FeSO 4.7H2O không nguyên chất trong nước thành 200 ml dung dịch. 
Lấy 20 ml dung dịch đó thêm dung dịch H2SO4 loãng rồi tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,03M. Thể tích dung 
dịch KMnO4 đã dùng là 25 ml. Phản ứng hóa học xảy ra: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 
+ H2O
a. Xác định chất khử, chất oxi hóa và cân bằng phản ứng hóa học trên
b. Tính độ tinh khiết của muối FeSO4
Câu 15 (1,5 điểm): Trong ngành công nghiệp lọc hóa dầu, các ankan thường được loại bỏ hydrogen trong các phản ứng 
dehydro hóa để tao ra những sản phẩm hydrocacbon không no có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Hãy tính biến thiên 
anthalpy chuẩn của phản ứng sau dựa vào năng lượng liên kết.
 6CH4 → C6H6 (1,3,5- cyclohexatriene) + 9H2
Cho biết công thức cấu tạo 1,3,5- cyclohexatriene như sau:
Câu 16 (1 điểm): Một hộ gia đình mua than đá làm nhiên liệu đun nấu và trung bình mỗi ngày dùng hết 1,8 kg than. Giả 
thiết loại than đá trên chứa 90% carbon và 1,2% sulfur về khối lượng, còn lại là các tạp chất trơ. 
 t0 o
Cho các phản ứng: C(s) O2 (g)  CO2 (g) rH298 393,5kJ / mol
 t0 o
 S(s) O2 (g)  SO2 (g) rH298 296,8kJ / mol
Nhiệt lượng cung cấp cho hộ gia đình từ quá trình đốt than trong một ngày tương đương bao nhiêu số điện (1 số điện = 1 
kWh = 3600 kJ)?

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_so_01_hoa_hoc_10_truong_thpt_nguyen_tat_thanh_co.docx