Đề kiểm tra 45 phút học kì I Hóa học 10 (Dự bị) - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Gia Nghĩa (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút học kì I Hóa học 10 (Dự bị) - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Gia Nghĩa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 45 phút học kì I Hóa học 10 (Dự bị) - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Gia Nghĩa (Có đáp án)

SỞ GD & ĐT ĐĂK NÔNG ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT TRƯỜNG THPT GIA NGHĨA Môn: HÓA Khối: 10. Lần: HKI Năm học: 2022 - 2023 Đề dự bị 000001: Đối tượng nghiên cứu của Hóa học là A. sự phát triển của thực vật. B. sự biến đổi khí hậu. C. sự phát triển của loài người. D. chất và sự biến đổi chất. 000002: Cho các quá trình biến đổi sau: Nước sôi bay hơi (1). Nhúng đinh sắt vào dung dịch acid chloride thấy sủi bọt khí, đinh sắt tan dần (2). Khẳng định đúng là A. (1) là quá trình biến đổi vật lí, (2) là quá trình biến đổi hóa học B. (1) là quá trình biến đổi hóa học, (2) là quá trình biến đổi vật lí C. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi hóa học D. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi vật lí 000003: Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện có tên gọi là A. electron. B. proton và electron. C. neutron. D. proton. 000004: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. Electron. B. Electron và neutron. C. Proton và neuton. D. Proton và electron. 000005: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là A. Proton. B. Neutron. C. Electron. D. Neutron và electron. 000006: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số khối. B. số neutron. C. số proton. D. số neutron và số proton. 000007: Nhóm các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học? A. 14 ; 16 . B. ;.16 2 2 C. ;22 .22 Q D. 16 M ; 17 . 7 X 8Y 8 N 11T 11 D 10 8 8 Z 000008: Orbital p có dạng A. hình tròn. B. hình số 8 nổi. C. hình cầu. D. hình bầu dục. 000009: Kí hiệu phân lớp nào sau đây không đúng? A. 1s. B. 2p. C. 3s. D. 2d. 000010: Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z = 13) là A. 1s22s22p63s23p2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p63s23p3. 000011: Nhóm A bao gồm các nguyên tố: A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s và nguyên tố p. 000012: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng A. số electron. B. số electron hóa trị. C. số lớp electron. D. số electron lớp ngoài cùng. 000013: Cấu hình electron của nguyên tử oxygen là 1s22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là A. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. B. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB, C. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB. 000014: Nguyên tố Cl (Z = 17) thuộc nhóm VIIA, có số electron hoá trị là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. 000015: Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây? A. Al. B. P. C. S. D. Na. 000016: Nguyên tố R có công thức oxide cao nhất là R2O5. Vậy công thức hợp chất khí với hydrogen là A. RH5 B. RH2 C. RH3 D. RH4 000017: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 8. Nguyên tố X thuộc chu kì A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 000018: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. Số electron lớp ngoài cùng của X là A. 3. B. 2. C. . 6. D. 5. 000019: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M là A. 2. B. 3. C. 1. D. 0. 000020: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (19K) phải nhường đi A. 2 electron. B. 3 electron. C. 1 electron. D. 4 electron. 000021: Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành A. phân tử. B. ion. C. cation. D. anion. 000022: Cho các ion sau. Ca2+, F- , Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 000023: Quá trình tạo thành ion Ca2+ nào sau đây là đúng? A. Ca → Ca2+ + 2e. B. Ca → Ca2+ + 1e. C. Ca + 2e → Ca2+. D. Ca + 1e → Ca2+. 000024: Cho Na (Z =11), Mg (Z=12), Al (Z =13), khi tham gia liên kết thì các nguyên tử Na, Mg, Al có xu hướng tạo thành ion: A. Na+, Mg+, Al+. B. Na+, Mg2+, Al4+. C. Na2+, Mg2+, Al3+. D. Na+, Mg2+, Al3+. 000025: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion? A. HClO. B. Cl2. C. KCl. D. HCl. 000026: Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường là liên kết giữa A. hai kim loại giống nhau. B. hai phi kim giống nhau. C. một kim loại mạnh và một phi kim mạnh. D. một kim loại yếu và một phi kim yếu. 000027: Công thức cấu tạo đúng của CO2 là: A. O = C O. B. O = C = O. C. O – C = O. D. O = C O. 000028: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là: A. O2, H2O, NH3. B. H2O, HF, H2S. C. HCl, H2, H2S. D. HF, Cl2, H2O. II. TỰ LUẬN: 3 điểm. Câu 29: (1 điểm) Cho các nguyên tố: Mg ( Z=12), P ( Z=15) a). Viết cấu hình electron của Mg, P. b). Xác định vị trí của Mg, P trong bảng tuần hoàn. Câu 30: (1 điểm) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 8 hạt. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn. Câu 31: (0,5 điểm) Trong tự nhiên nguyên tố Copper (Cu) có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Trong đó 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Tính % về khối lượng của 63Cu trong Copper (I) sunfide (Cu2S) (cho S=32) Câu 32: (0,5 điểm) Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH3, được sử dụng để trung hoà các thành phần acid của dầu thô, bảo vệ thiết bị không bị ăn mòn trong ngành công nghiệp dầu khí. Trong oxide cao nhất của nguyên tố R thì oxygen chiếm 74,04% về khối lượng . Xác định nguyên tố R ? -Hết- Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvc) của các nguyên tố : H= 1; Li= 7; C= 12; N= 14; O= 16; Na= 23; Mg= 24; Al= 27; P= 31; S= 32; Cl= 35, 5;K= 39; Ca= 40; Fe= 56; Cu= 64; Zn= 65; As= 75; Br= 80; Rb = 85,5; Ag= 108; Ba= 137; Ni= 59; Cr= 52; Mn= 55; Pb=207. Lưu ý: Thí sinh không sử dụng bảng tuần hoàn Gia Nghĩa, ngày 24 tháng 12 năm 2022 TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA ĐƠN VỊ KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Biện Anh Việt
File đính kèm:
de_kiem_tra_45_phut_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_du_bi_nam_hoc_2022_2.doc