Đề kiểm tra cuối học kì 1 Hóa học 10 - Đề 1 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Phan Chu Trinh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 Hóa học 10 - Đề 1 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Phan Chu Trinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 1 Hóa học 10 - Đề 1 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Phan Chu Trinh (Có đáp án)

TRƯỜNG THPT: PHAN CHU TRINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM 2022-2023 Lớp: 10 Môn : Hoá Học Họ và Tên: Thời gian: 45 phút ĐỀ 1: I. TRẮC NGHIỆM “ chọn câu đúng nhất” (7 điểm): Câu 1: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là: A. electron B. proton C. neutron D. proton và neutron Câu 2: Nguyên tử Phosphorus (Z=15) có xu hướng nhận hay nhường bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững A. Nhận 3 electron. B. Nhường 6 electron C. Nhường 3 electron D. Nhận 2 electron Câu 3: X2+ có cấu hình electron dạng 1s22s22p6. Chọn câu đúng: A. X thuộc nhóm IIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.B. X là kim loại C. Công thức oxide cao nhất có dạng XO.D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 4: Nguyên tử Calcium (Ca) có 20 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử calcium là A. –20. B. +8. C. +20. D. +40 Câu 5 : Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần tính Base? A. NaOH; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SiO3. B. H2SiO3; Al(OH)3; H3PO4; H2SO4. C. Al(OH)3; H2SiO3; H3PO4; H2SO4. D. H2SiO3; Al(OH)3; Mg(OH)2; NaOH Câu 6: Cho biết nguyên tố A ở ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của A là: A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23p7 C. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p63s23p4 Câu 7: Cho các quá trình biến đổi sau: (1) Nước sôi bay hơi. (2) Nhúng đinh sắt vào dung dịch acid chloride thấy sủi bọt khí, đinh sắt tan dần. Khẳng định đúng là A. (1) là quá trình biến đổi vật lí, (2) là quá trình biến đổi hóa học B. (1) là quá trình biến đổi hóa học, (2) là quá trình biến đổi vật lí C. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi hóa học D. Cả (1) và (2) đều là quá trình biến đổi vật lí Câu 8: Hình ảnh này là hình ảnh của orbital nào? A. Orbital s B. Orbital px C. Orbital py D. Orbital pz Câu 9 : Cho biết cấu hình electron của X và Y lần lượt là: X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 và Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các khí hiếm. C. X và Y đều là các phi kim. D. X là một khí hiếm còn Y là một kim loại. Câu 10: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết A. số khối A. B. nguyên tử khối của nguyên tử. C. số hiệu nguyên tử Z. D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z Câu 11: Lớp thứ M có số phân lớp là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột Câu 13: Các nguyên tố nhóm IA, nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất? A. Lithium(Z=3) B. Sodium (Z=11) C. Postassium (Z=19) D. Caesium (Z=55) Câu 14: Trong 1 nhóm, đi từ trên xuống theo chiều Z tăng thì độ âm điện biến đổi như nào? A. tăng dần. B. không thay đổi. C. tăng sau đó giảm. D. giảm dần. Câu 15 :Một nguyên tử M có 17 electron và 18 neutron. Kí hiệu của nguyên tử M là 35 35 17 17 A. 18 B. 17 C. 18 D. 35 Câu 16: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều giảm dần tính phi kim từ trái sang phải là: A. C; Si; F; O B. O; F; C; Si C. Si; C; O; F D. F; O; C; Si Câu 17: Công thức cấu tạo nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet? H H H H N B A. . H B. . C. H. D. . O C O Cl Cl Câu 18: Cấu hình electron của ion Cu2+ là? Biết Cu (Z=29) A. [Ar]3d84s1. B. [Ar]3d9 C. [Ar]3d74s2 D. [Ar]3d104s2 Câu 19: Hợp chất nào sau đây chứa liên kết ion A. H2 B. KClC. MgOD. Cả B và C Câu 20: Bảng tuần hoàn chứa bao nhiêu cột, và số cột nhóm A, nhóm B lần lượt là: A. 8 ; 8; 10 B. 10; 18; 8 C. 18; 8; 10 D. 18; 10; 8 Câu 21: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng A. một electron chung. B. sự cho – nhận electron. C. một cặp electron góp chung. D. một hay nhiều cặp electron dùng chung. Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Lớp K là lớp xa hạt nhân nhất. B. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. C. Liên kết ion là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hoặc nhiều cặp electron dùng chung. D. Lớp N có số electron tối đa là 32 Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26) A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P. Câu 24. Cho các phát biểu sau: (1) Trong nguyên tử có 7 phân lớp là K, L, M, N, O, P, Q. (2) Có 3 nguyên tố đều có electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 4s1. (3) Nguyên tử của nguyên tố A có 4 electron ở lớp ngoài cùng nên A là nguyên tố phi kim. (4) Các nguyên tố là kim loại khi số electron lớp ngoài cùng của một nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron (trừ H, He, Be). (5) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 25: Cho các phát biểu sau khi nói về mô hình Rutherford – Bohr? (a) Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt trời. (b) Electron không chuyển động theo quỹ đạo cố định mà trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân. (c) Electron không bị hút vào hạt nhân do còn chịu tác dụng của lực quán tính li tâm. (d) Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron. C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron. D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. Câu 27: Hợp chất khí với hiđrogen của nguyên tố M là MH3. Công thức oxide cao nhất của M là : A. M2O.B. M 2O5.C. MO 3.D. M 2O3. Câu 28: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng? A. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4. B. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4. C. Y có độ âm điện lớn nhất và bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 4. D. Y có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong chu kì 4. II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) Cho nguyên tử nguyên tố X(Z=19); Y(Z=8) a.Xác định vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn; Chúng thuộc loại nguyên tố s,p,d, hay f; Chúng là phi kim, kim loại hay khí hiếm? X, Y có xu hướng nhường hoặc nhận bao nhiêu electron? b. Dự đoán liên kết hoá học của hợp chất B được tạo bởi X và Y. - Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử B - Viết công thức phân tử hợp chất tạo thành. Câu 2: (1 điểm) Hợp chất XY2 phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, neutron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu nguyên tử của X, Y và công thức hợp chất XY2. Cho số hiệu nguyên tử của Fe=26; P=15; Na=11; Al= 13; Cl= 17; S= 16; Cr=24; Cu=29 HẾT ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM(7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án B A D C D D A B D D C A D D Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B D B B D C D D C A B D B A II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 a.Xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: - X(Z=19) cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1 + Ô số 19; chu kì 4; nhóm IA. 0.5 +Là nguyên tố s vì electron cuối điền vào phân lớp s điểm + Là kim loại vì tổng số electron lớp ngoài cùng là 1. + X có xu hướng nhường 1 electron. -Y(Z=8) cấu hình electron: 1s22s22p4 + Ô số 8; chu kì 2; nhóm VIA. + Là nguyên tố p vì electron cuối điền vào phân lớp p 0,5 + Là phi kim vì tổng số electron lớp ngoài cùng là 6 electron. điểm + Y có xu hướng nhận thêm 2 electron. b. Liên kết hoá học trong hợp chất B( tạo từ X và Y ) thuộc loại liên kết ion 0,5 X - 1e → X+ điểm 1s22s22p63s23p64s1 1s22s22p63s23p6 Y + 2e → Y2- 1s22s22p4 1s22s22p6 + 2- Hai ion mang điện trái dấu hút nhau: 2X + Y →X2Y Vậy hợp chất B có công thức hoá học dạng X2Y hoặc K2O 0,5 điểm Câu 2 Gọi PX; NX; PY; NY lần lượt là số proton, neutron của nguyên tử nguyên tố X, Y. 1điểm -Tổng số hạt trong XY2 là 178 → 2PX +4PY + NX + 2NY =178(1) - Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 54→ 2PX +4PY- NX - 2NY =54 (2) - Số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. 4PY -2PY = 12 (3) - Lấy (1) + (2) 4PX + 8PY = 232 (4) -Giải hệ phương trình (3); (4) PX= 26 ; PY = 16 56 32 Vậy kí hiệu nguyên tử X; Y lần lượt là: 26퐹푒; 16푆 Công thức hợp chất XY2 là: FeS2
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_hoa_hoc_10_de_1_nam_hoc_2022_2023.docx