Đề kiểm tra cuối học kì 1 Hóa học 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thông (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 Hóa học 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thông (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 1 Hóa học 10 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thông (Có đáp án)

SỞ GD&ĐT LONG AN ĐỀ KT-ĐG CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÔNG MÔN: HÓA HỌC 10 HỆ GDPT -------------------- Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 04 trang) Họ và tên: ............................................................. Lớp : ..... ..STT .. Mã đề 001 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 7 ĐIỂM) Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 2. Chất nào sau đây không có liên kết cộng hóa trị phân cực? A. CO2. B. NH3. C. HCl. D. O2. Câu 3. Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính,... Nguyên tử fluorine chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là A. 28. B. 30. C. 19. D. 32. Câu 4. Cation M2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p2 Câu 5. Hai nguyên tố X và Y nằm ở 2 nhóm A liên tiếp và thuộc cùng 1 chu kì. Chúng có thể tạo được hợp chất có công thức X2Y, trong đó tổng số proton là 23. Tên nguyên tố Y là A. oxygen. B. sodium. C. fluorine. D. nitrogen. Câu 6. Cho các phát biểu sau: (1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. (3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. (4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron. Số phát biểu không đúng là A. 4 B. 3. C. 1. D. 2. Câu 7. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị? A. Những chất có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau. B. Những ion có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt electron là đồng vị của nhau. C. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau D. Những phân tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau. Câu 8. Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 9. Cho các nguyên tố sau 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy gồm các nguyên tổ được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là A. Li, Na, O, F. B. F, Na, O, Li. Mã đề 001 Trang 1 C. F, O, Li, Na. D. F, Li, O, Na. Câu 10. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong công việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có một electron ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X, Y lần lượt là A. phi kim và kim loại. B. kim loại và kim loại. C. kim loại và khí hiếm. D. khí hiếm và kim loại. Câu 11. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH4. Oxide cao nhất của R chứa 46,7% nguyên tố R về khối lượng. Oxide này được sử dụng trong ngành xây dựng, như sản xuất bê tông. Tên nguyên tố R là A. Carbon. B. Phosphorus. C. Silicon. D. Sulfur. Câu 12. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là A. ns2np4. B. np2. C. ns2. D. ns2np2. Câu 13. Trong nguyên tử Aluminium, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Aluminium là bao nhiêu? A. 13. B. 15. C. 27. D. 14. Câu 14. Cấu hình electron nào sau đây không đúng? A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23p34s2 D. 1s22s22p63s2. Câu 15. Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)? A. Có cấu trúc tinh thể. B. Chất khí ở điều kiện thường. C. Phân tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2+ và O2-. D. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl. Câu 16. Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. (2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. (3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. (4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron. (5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 17. Số electron có trên lớp L của nguyên tử Carbon (Z = 6) là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 18. Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn. C. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực. D. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể. Câu 19. Vì sao các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử? Mã đề 001 Trang 2 A. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất. B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững. C. Để tổng số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8. D. để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng. Câu 20. Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học. A. Sulfur. B. Hydrogen. C. Chlorine. D. Oxygen. Câu 21. Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hóa trị? A. Các hợp chất cộng hóa trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion. B. Các hợp chất cộng hóa trị không phân cực tan được trong dung môi không phân cực. C. Các hợp chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường. D. Các hợp chất cộng hóa trị đều dẫn điện tốt. Câu 22. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1s22s22p63s23p3. Phát biểu nào sau đây là sai? A. X là một phi kim. B. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron. C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p. D. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn. Câu 23. Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3s23p5. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. số thứ tự 3, chu kì 3, nhóm IIIA. B. số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA. C. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA. D. số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VA. Câu 24. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. Câu 25. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s3. D. 1s22s22p63s2. Câu 26. Oxide cao nhất của một nguyên tố R chứa 72,73% oxygen. Tuy không phải là khí quá độc nhưng với nồng độ lớn thì sẽ làm giảm nồng độ oxygen trong không khí, gây ra các tác hại như mệt mỏi, khó thở, kích thích thần kinh, tăng nhịp tim và các rối loạn khác. Hợp chất khí với hydrogen chứa 75% nguyên tố đó. Hợp chất này thường được sử dụng làm nhiên liệu cho các lò nướng, nhà cửa, máy nước nóng, lò nung, xe ô tô. Tên nguyên tố R là A. silicon. B. carbon. C. sulfur. D. phophorus. Câu 27. X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là A. XO2. B. X2O. C. XO. D. X2O3. Câu 28. Phát biểu nào sai khi nói về neutron? A. Có khối lượng bằng khối lượng proton. B. Không mang điện. C. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử. Mã đề 001 Trang 3 D. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron. PHẦN II: TỰ LUẬN ( 3 ĐIỂM) Câu 1: (1 điểm) Neon có ba đồng vị bền trong tự nhiên. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị được thể hiện trong bảng sau: Số khối A 21 22 Tỉ lệ % 90,9 0,3 8,8 Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Ne là 20,18. Tính giá trị số khối A của đồng vị đầu tiên. Câu 2: (1 điểm) a) Viết công thức electron, công thức lewis của phân tử H2O. b) Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl. Câu 3: (1 điểm) X và Y là hai nguyên tố thuộc chu kì nhỏ, thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. Xác định tên nguyên tố X, Y. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố như sau: C=12, Si=28, P=31, S=32, H=1, O=16. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. ----HẾT--- Mã đề 001 Trang 4 SỞ GD&ĐT LONG AN ĐÁP ÁN ĐỀ KT-ĐG CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÔNG NĂM HỌC 2022 - 2023 -------------------- MÔN: HÓA HỌC 10 HỆ GDPT PHẦN TRẮC NGHIỆM ( đúng mỗi câu 0,25 điểm) 1.D 6.B 11.C 16.A 21.D 26.B 2.D 7.C 12.C 17.B 22.B 27.D 3.A 8.D 13.A 18.D 23.C 28.A 4.A 9.C 14.C 19.B 24.C 5.D 10.A 15.B 20.D 25.D PHẦN TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 1 0.5 A.90,9 21.0,3 22.8,8 20,18 A 100 0.5 A=20 2a 0.25 0.25 2b Na Na+ +1e 2 2 6 1 2 2 6 1s 2s 2p 3s 1s 2s 2p Cl +1e Cl- 1s22s22p63s23p5 1s22s22p63s23p6 0.25 Na+ + Cl- NaCl 0.25 2Na + Cl2 2NaCl 3 TH1: Zx-Zy=1 Zx+Zy=23 loại 0.25 TH2 Zx-Zy=9 Zx+Zy=23 loại 0.25 TH3 Zx-Zy=7 Zx+Zy=23 0.25 Zx=15 (phosphorus) Zy=8 (oxygen) 0.25 Mã đề 001 Trang 5
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_hoa_hoc_10_ma_de_001_nam_hoc_2022.docx