Đề kiểm tra cuối học kì I Hóa học 10 - Mã đề 07 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nghi Sơn

docx 2 trang Gia Linh 03/09/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I Hóa học 10 - Mã đề 07 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nghi Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì I Hóa học 10 - Mã đề 07 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nghi Sơn

Đề kiểm tra cuối học kì I Hóa học 10 - Mã đề 07 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nghi Sơn
 Trường THCS VÀ THPT NGHI SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I HÓA HỌC 10
 Mã Đề 07: Năm học: 2022 – 2023
 Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Trong các phân tử sau, phân tử có liên kết ba giữa hai nguyên tử là:
A. Carbon dioxide. B. Nitrogen. C. Hydrogen. D. Fluorine.
Câu 2. Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng 
cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của
A. các electron trong phân tử. B. các proton trong hạt nhân.
C. các nguyên tử trong phân tử. D. các neutron và proton trong hạt nhân.
Câu 3. Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. Proton và neutron. B. Proton và electron.
C. Electron và neutron. D. Electron.
Câu 4. Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?
A. SO2, CO2, K2O. B. MgCl2, Na2O, HCl.
C. SO3, H2S, H2O. D. CaCl2, NaCl, NO2.
Câu 5. Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung là
A. liên kết hydrogen. B. liên kết kim loại.
C. liên kết cộng hoá trị. D. liên kết ion.
Câu 6. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
B. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
C. Số khối A bằng tổng số proton (Z) và tổng số neutron (N).
D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
Câu 7. Trong các sản phẩm sau, sản phẩm nào không phải là sản phẩm của hóa học?
A. Thuốc. B. Dầu gội đầu.
C. Thực phẩm biến đổi gen. D. Phân bón hóa học.
Câu 8. Trong các nguyên tố nhóm A, đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
A. Độ âm điện. B. Tính kim loại.
C. Bán kính nguyên tử. D. Khối lượng nguyên tử.
Câu 9. Lớp M có bao nhiêu phân lớp
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 10. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của X 
là
A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p63d104s24p2
C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p2
Câu 11. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?
A. H2. B. HCl. C. Cl2. D. NH3.
Câu 12. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, những yếu tố sẽ tăng dần là
A. độ âm điện và tính phi kim. B. độ âm điện và tính kim loại.
C. bán kính nguyên tử và tính kim loại. D. bán kính nguyên tử và tính phi kim.
Câu 13. X và Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và 
Y là 18 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X; Y là
A. B (Z = 5) và Al (Z = 13). B. C (Z = 6) và Mg (Z = 12).
C. N (Z = 7) và Na (Z = 11). D. Be (Z = 4) và Si (Z = 14).
 12 13
Câu 14. Nguyên tố Carbon có 2 đồng vị 6 C chiếm 98,8% và 6 C chiếm 1,2%. Nguyên tử khối trung bình 
của Carbon là
A. 12,011 B. 12,5 C. 12,055 D. 12,012
Câu 15. Dãy các hợp chất nào dưới đây trong phân tử chỉ có liên kết ion?
A. K2O, AlCl3, CO2. B. Al2O3, CO2, H2SO4.
C. CaO, HNO3, SO2. D. Na2O, MgCl2, Al2O3.
Câu 16. Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào không phải đồng vị:
 24 25 16 O 17 O 40K 40 Ar. 24 26
A. 12 Mg,12 Mg. B. 8 và 8 . C. 19 và 18 D. 12 Mg, 12 Mg. Câu 17. Chất nào sau đây chỉ chứa các liên kết cộng hóa trị?
A. Na2O B. KCl C. H2S D. CaCl2.
Câu 18. M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxide cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X 
chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết cho nhận B. Liên kết ion.
C. Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị. D. Liên kết cộng hoá trị.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết.
B. Liên kết δ bền vững hơn liên kết π.
C. Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên.
D. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết δ.
Câu 20. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm helium 
khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Chlorine. B. Oxygen. C. Fluorine. D. Hydrogen.
Câu 21. Cho 7,8 gam kim loại M (nhóm IA) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được là 2,24 lít H2 (ở đktc). 
Kim loại M là
A. K.(M = 39) B. Cs(M = 133) C. Li(M = 9) D. Na(M = 23).
Câu 22. Liên kết ion có bản chất là
A. sự dùng chung các electron.
B. lực hút giữa các phân tử.
C. lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.
D. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Câu 23. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 46 và 5 electron lớp ngoài cùng. Tỉ lệ % về 
khối lượng của X trong hydroxide tương ứng với oxide cao nhất là
A. 91,18. B. 31,63. C. 43,66. D. 37,80.
Câu 24. Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố tăng dần 
theo thứ tự:
A. Y < Z < X < T. B. T < Z < X < Y. C. X < Y < Z < T. D. Y < X < Z < T.
Câu 25. Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là
A. proton. B. electron.
C. neutron và electron. D. neutron.
Câu 26. Ion X2+ có cấu hình electron ở Nhóm nguyên tố là
A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cùng cấu hình electron giống nhau được xếp ở cùng một cột.
B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau và được xếp cùng một cột.
C. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hóa học 
giống nhau và được xếp thành một cột.
D. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần 
giống nhau và được xếp cùng một cột.
Câu 27. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử phosphorus (P) có số electron độc thân là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 28. Cấu hình Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6.Nguyên tố X là
A. Na (Z = 11). B. Mg (Z = 12). C. O (Z = 8). D. Ne (Z = 10).
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: Cho nguyên tử Chlorine (Z = 17)
a) Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của Chlorine trong Bảng Tuần Hoàn.
b) Viết công thức của hợp chất khí với hydrogen, oxide cao nhất của Chlorine.
Câu 2 : Cho các phân tử sau: F2, N2, H2O, CO2
a) Viết công thức Lewis của các phân tử đó.
b) Hãy cho biết phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị 
không phân cực; phân tử nào phân cực, phân tử nào không phân cực?
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, NaOH, Na2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch 
H2SO4 40%, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. 
Cô cạn dung dịch Y thu được 170,4 gam muối khan. Tính m 
 (Cho biết khối lượng mol của Na = 23,O= 16, H =1, C = 12, S = 32)
 -----------------------------------Hết -----------------------------

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_ma_de_07_nam_hoc_2022_2.docx