Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

* Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập:

Câu 1: Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?   (M1 – 0.5đ)

A. Hay gây gổ.

B. Hay va chạm.

C. Anh em không quan tâm đến nhau.

D. Sống rất hòa thuận.

Câu 2: Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?  (M1 – 0.5đ)

A. Tại vì họ chưa dùng hết sức để bẻ.

B. Tại vì không ai muốn bẻ cả.

C. Tại vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.

D. Tại vì bó đũa được làm từ sắt.

doc 5 trang Bảo Đạt 27/12/2023 900
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
 không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói:
- Thưa cha, lấy từng chiếc bẻ thì có khó gì!
Người cha liền bảo:
 - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẽ ra thì yếu, hợp lị thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
 Theo Ngụ ngôn Việt Nam
* Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1: Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? (M1 – 0.5đ)
A. Hay gây gổ.
B. Hay va chạm.
C. Anh em không quan tâm đến nhau.
D. Sống rất hòa thuận.
Câu 2: Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? (M1 – 0.5đ)
A. Tại vì họ chưa dùng hết sức để bẻ.
B. Tại vì không ai muốn bẻ cả.
C. Tại vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
D. Tại vì bó đũa được làm từ sắt.
Câu 3: Một chiếc đũa được ngầm so sánh với  gì ? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ? (M2 ....
c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? 
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
I. Kiểm tra đọc (10 điểm):
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói.(4 điểm)
Tùy theo mức độ đọc và trả lời của HS mà GV cho điểm theo quy định trong chuẩn KT- KN.
2. Kiểm tra đọc hiểu: (6 điểm)
Câu 1– 0.5 điểm
Câu 2 – 0.5 điểm 
Câu 3 – 1 điểm
Câu 4 – 1 điểm
D
C
B
A
Câu 5: (1 điểm)
- HS trả lời theo ý của mình.
Câu 6. (1 điểm)
- Chậm chạp
Câu 7. (1 điểm)
- HS trả lời theo ý của mình.
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Viết chính tả. ( 4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm).
-Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi).( 1 điểm)
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp ( 1 điểm)
2. Tập làm văn: (6 điểm)
- Nội dung (ý): 3 điểm
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm 
 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
Môn: Tiếng Việt
Tên các nội dung, chủ đề, mạch kiến thức
Các mức độ kiến thức
Tổng
Mức 1 
(Nhận biết)
Mức 2 
(Thông hiểu)
Mức 3 
(Vận dụng)
Mức 4 
(Vận dụng nâng cao)
 Chủ đề 1.
Đọc hiểu văn bản
 Câu số
Câu số
Câu số
Câu số
Số câu
2
2
1
5
Số điểm
1
2
1
4
Tỉ lệ %
10%
20%
10%
40%
Chủ đề 2.
 Kiến thức Tiếng Tiệt
Số câu
1
1
2
Số điểm 
1
1
2
Tỉ lệ %
10%
10%
20%
Tổng số câu
2
2
2
1
7
Tổng số điểm 
1
2
2
1
6
Tỉ lệ %
10%
20%
20%
10%
60%

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2018.doc