Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
Đọc thành tiếng: ( 4 điểm) HS bốc một trong các đề sau đọc và trả lời câu hỏi:
ĐỀ 1 Bài: Có công mài sắt có ngày nên kim Trang 04 (Đọc từ Bà cụ ôn tồn giảng giải.........đến hết) Hỏi: Bà cụ giảng giải như thế nào? |
ĐỀ 2 Bài: Phần thưởng Trang 13 (Đọc từ Từ đầu..........đến ý kiến của các bạn rất hay) Hỏi: Na là một cô bé như thế nào? |
ĐỀ 3 Bài: Gọi bạn Trang 28 (Đọc từ đầu .............đến hết) Hỏi: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? |
ĐỀ 4 Bài: Bím tóc đuôi sam Trang 31 (Đọc từ Thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh .............đến Hà cũng cười) Hỏi: Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? |
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
ờng mới Trang 50 (Đọc từ Dưới mái trường mới ..........đến hết) Hỏi: Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có những gì mới? ĐỀ 8 Bài:Người thầy cũ Trang 56 (Đọc từ Giờ ra chơi.....đến hết) Hỏi: Dũng nghĩ gì khi bố ra về? ĐỀ 9 Bài: Sự tích cây vú sữa - Trang 96 (Đọc từ Ở nhà cảnh vật vẫn như xưa ......đến ngọt thơm như sữa mẹ ) Hỏi: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? ĐỀ 10 Bài: Bông hoa Niềm Vui – Trang 104 (Đọc từ đầu......đến ngắm vẻ đẹp của Hoa) Hỏi: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm gì? BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I- LỚP 2 (Phần đọc thành tiếng) Năm học: 2019-2020 I. Biểu điểm (4 điểm) - HS đọc đủ nghe, rõ ràng, đúng tốc độ: 1điểm - Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ: 1điểm - Trả lời đúng câu hỏi nội dung đoạn đọc: 1điểm II. Đáp án câu hỏi Đề 1. Bà cụ giảng giải như thế nào? Trả lời: Bà cụ giảng giải: Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí sẽ có ngày nó thành...IỆT - LỚP 2 Thời gian 40 phút (Không kể thời gian giao đề ) Ngày kiểm tra: Ngày tháng năm 2019 Điểm Nhận xét I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Suối vui Bạn có biết không? Suối rất hay cười. Vừa đi vừa cười. Vừa chạy vừa cười. Cả lúc nhảy cũng cười. Dường như suối không biết buồn là gì. Từ trong khe đá chảy ra, suối khúc khích, nhí nhảnh. Thoạt tiên chỉ là cái lạch nhỏ, mỏng manh, trong veo. Róc rách! Róc rách! Đàn bướm dập dờn quanh sợi nước tựa những dải lụa mềm vấn vít đan vào nhau, tìm đến nhau rồi chảy vào một nơi, hợp thành một vùng nước. Sóng sánh trong hang động. Lóng lánh gương giếng đá. Ăm ắp. Từ đấy , nước khơi mạch tìm ra, chảy thành dòng suối. * Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. Câu 1 (0,5 điểm) Bài văn trên tả sự vật nào là chính: a. Khe đá. b. Dòng suối. c. Đàn bướm. Câu 2 (0,5 điểm) Dòng suối có đặc điểm gì? a. Thích chạy nhảy. b. Mỏng manh, trong veo. c. Rất hay cười. Câu 3 (0,5 điểm) Tiếng suối chảy trong bài được so sánh với: a. Tiếng đàn. b. Tiếng gió thổi. c. Câu hát, tiếng cười. Câu 4(0,5 điểm) Từ tả âm thanh của tiếng suối là: a. khúc khích. b. nhí nhảnh. c. tung tăng. Câu 5 (1 điểm) Từ tả tiếng suối chảy trong bài là: Câu 6 (1điểm) Tác giả gọi dòng suối là “suối vui” vì: . Câu 7 (1 điểm) Viết một từ chỉ hoạt động rồi đặt câu với từ đó: Từ: Câu: Câu 8(1 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu gạch chân Bàn tay em bé trắng hồng. . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ I Phần đọc hiểu, kiến thức Tiếng Việt- Lớp 2 Năm học: 2019- 2020 II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm). Câu 1 2 3 4 Đáp án b c c a Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5: (1điểm) róc rách Câu 6: (1điểm) Vì suối rất hồn nhiên, hay cười, không biết buồn là gì...... Câu 7: (1điểm) Viết từ: 0,5đ, đặt câu: 0,5đ Câu 8: (1điểm) Bàn tay em bé như thế nào? ĐỀ KIỂ
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2019.doc