Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 - Mã đề 132 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Thạnh Phước
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 - Mã đề 132 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Thạnh Phước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 - Mã đề 132 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Thạnh Phước

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (2022-2023) TRƯỜNG THPT THẠNH PHƯỚC Môn: HÓA HỌC – KHỐI 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (có 03 trang) MÃ ĐỀ 132 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Thời gian 25 phút Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Điền kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol. L 1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K. B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 oC. C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn. D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0oC. 13 Câu 2. Cho phản ứng: CH3-CH2-CH2-CH3(g) + O2(g) 4CO 2(g) + 5H2O(g) (*) 2 Từ số liệu năng lượng liên kết ở bảng: Liên kết C – H C – C O = O C = O O – H Eb (kJ/mol) 418 346 494 732 459 o Hãy tính biến thiên enthalpy ( rH 298) của phản ứng (*)? A. +2017 kJ. B. –2017 kJ. C. –2019 kJ. D. +2019 kJ. Câu 3. Cho phản ứng: 2NO + O2 2NO2 xảy ra trong bình kín. Biết nhiệt độ của hệ không đổi. Tốc độ của phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ của NO tăng 3 lần và giữ nguyên nồng độ của O2? A. Giảm đi 18 lần. B. Tăng lên 9 lần. C. Tăng lên 18 lần. D. Giảm đi 9 lần. Câu 4. Cho phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB cC + dD Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hóa học được biểu diễn bằng biểu thức a b c d a b A. ν = k × C A × C B × C C × C D B. ν = k × C A × C B a b C. ν = k × CA × CB D. ν = C A × C B Câu 5. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình nhường và nhận A. neutron. B. cation. C. electron. D. proton. Câu 6. Số oxi hóa của N trong NH3, N2, N2O, NO, NO2 lần lượt là A. –3, 0, +2, –2, +4. B. –3, 0, +1, +2, +4. C. –3, 0, 0, +2, +4. D. –3, +1, +1, +2, +4. Câu 7. Số oxi hóa là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử? A. Khối lượng. B. Điện tích. C. Hóa trị. D. Số hiệu. Câu 8. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên A. thể tích của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị nồng độ. B. nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thể tích. C. số mol của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thể tích. D. nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. Câu 9. Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước O2(g) + 2H2(g) 2H2O(g) Đường cong nào của hydrogen? A. Đường cong số (3). B. Đường cong số (1). C. Đường cong số (2). D. Đường cong số (2) hoặc (3) đều đúng. Trang 1/3 – Mã đề 132 Câu 10. Cho các yếu tố sau: (1) nồng độ; (2) áp suất; (3) nhiệt độ; (4) diện tích tiếp xúc; (5) chất xúc tác. Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Chỉ có các yếu tố (1), (3), (5) ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. B. Chỉ có các yếu tố (2), (3), (4), (5) ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. C. Chỉ có các yếu tố (1), (2), (3), (4) ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. D. Các các yếu tố (1), (2), (3), (4), (5) đều có thể làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Câu 11. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử? A. Số hiệu. B. Số mol. C. Số oxi hóa. D. Số khối. Câu 12. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA? A. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ fluorine đến iodine. B. Từ fluorine đến bromine rồi iodine, trạng thái của các đơn chất chuyển từ khí đến lỏng rồi rắn. C. Tính chất đặc trưng là tính oxi hoá mạnh. D. Màu sắc đậm dần từ fluorine đến iodine. Câu 13. Cho các phản ứng hóa học sau: (1) 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O (2) 2NO2 + 2KOH KNO2 + KNO3 + H2O (3) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (4) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (5) BaO + H2O Ba(OH)2 Số phản ứng oxi hóa – khử là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14. Cho phản ứng: 2N2O5 (g) 4NO2 (g) + O2 (g) Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120, nồng độ NO2 tăng từ 0,30 M lên 0,40 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng? A. 6,80.10–4 M/s. B. 4,24.10–4 M/s. C. 2,72.10–3 M/s. D. 1,69.10–3 M/s. Câu 15. Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành là: o o o o o o A. ∆rH 298 = ∑∆fH 298 (cđ) – ∑∆fH 298 (sp). B. ∆rH 298 = 2∑∆fH 298 (cđ) + 2∑∆fH 298 (sp). o o o o o o C. ∆rH 298 = ∑∆fH 298 (sp) – ∑∆fH 298 (cđ). D. ∆rH 298 = ∑∆fH 298 (sp) + ∑∆fH 298 (cđ). Câu 16. Cho 2 mẫu BaSO 3 có khối lượng bằng nhau và 2 cốc chứa 50 ml dung dịch HCl 0,1M như hình sau. Hỏi ở cốc nào mẫu BaSO3 tan nhanh hơn? dung dịch HCl 0,1M BaSO3 BaSO3 dạng bột dạng khối .................. ......................... Cốc 1 Cốc 2 A. BaSO3 tan nhanh nên không quan sát được. B. Tốc độ tan ở 2 cốc như nhau. C. Cốc 1 tan nhanh hơn. D. Cốc 2 tan nhanh hơn. Câu 17. Các quá trình sau: (1) Đốt một ngọn nến. (2) Hòa tan muối ăn vào nước thấy cốc nước trở nên mát. (3) Luộc chín quả trứng. (4) Hòa tan một ít bột giặt trong tay với nước, thấy tay ấm. (5) Muối kết tinh từ nước biển ở các ruộng muối. Số quá trình thu nhiệt là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Trang 2/3 – Mã đề 132 Câu 18. Phát biểu nào sau đây về nhiệt tạo thành là không đúng? o A. Kí hiệu nhiệt tạo thành chuẩn là rH 298. B. Nhiệt tạo thành chuẩn là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn. C. Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0. D. Nhiệt tạo thành của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định. Câu 19. Cho các phát biểu sau: (1) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường. (2) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường. (3) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. (4) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. Các phát biểu đúng là A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (1) và (4). Câu 20. Khi tác dụng với các kim loại, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây? A. Nhường 7 electron. B. Góp chung 1 electron. C. Nhận 1 electron. D. Nhường 1 electron. II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm): Thời gian 20 phút Câu 1. (1,5 điểm) Phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ sau: MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O a. Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá. b. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Tính khối lượng MnO 2 cần dùng để thu được 1,4874 lít khí Cl2 ở điều kiện chuẩn. Biết nguyên tử khối: H = 1; Cl = 35,5; O = 16; Mn = 55. Câu 2. (1,5 điểm) Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau: Chất CO2(g) C2H6(g) Fe2O3(s) Al2O3(s) H2O(l) o fH 298 (kJ/mol) –393,50 –84,00 –825,50 –1676,00 –285,84 Tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau: (1) Fe2O3(s) + 2Al(s) Al2O3(s) + 2Fe(s) 7 (2) C2H6(g) + O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(l) 2 a. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (1) và (2). b. Cho biết phản ứng nào diễn ra thuận lợi hơn. Vì sao? Câu 3. (1,0 điểm) Khi nhiệt độ tăng thêm 10 oC, tốc độ phản ứng hóa học tăng lên 2 lần. Tốc độ phản ứng đó sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 35oC lên 75oC? ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 – Mã đề 132
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_ma_de_132_nam_hoc_2022.doc