Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Sơn Tây (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Sơn Tây (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Sơn Tây (Có đáp án)

TRƯỜNG THPT SƠN TÂY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2022 - 2023 ------------------------- Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút ----------------------- Họ, tên học sinh: ..Lớp 10A1 Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27;S = 32; Cl =35,5; K=39; Ca = 40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ba=137; I. TRẮC NGHIỆM (21 câu, từ câu 1 đến câu 21) – 7 điểm Trả lời vào ô đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Đáp án Câu 1. Tính oxi hóa của các halogen biến đổi theo dãy nào sau đây? A. Cl > Br > F > I. B. F > Cl > Br > I.C. Br > Cl > F > I. D. I > Br > Cl > F. Câu 2. Anion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Nguyên tố X là: A. F.B. O.C. S. D. Cl. Câu 3. Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide? A. 2NaCl 2Na + Cl2.B. BaCl 2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl. C. 2HBr + H2SO4 Br2 + SO2 + 2H2O.D. HI + NaOH NaI + H 2O Câu 4. Cho 5,6 gam kim loại sắt vào dung dịch hydrochloric acid, sau phản ứng thu được V lít khí ở đkc. Giá trị của V là: A. 5,60.B. 3,36.C. 2,24. D. 2,479. Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng về xu hướng biến đổi tính chất từ fluorine đến iodine? A. Nhiệt độ sôi tăng dần. B. Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần. C. Khối lượng phân tử tăng dần.D. Độ âm điện tăng dần. Câu 6. Cho các phản ứng hoá học sau: (a) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. (b) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. (c) HCl + KOH → KCl + H2O. (d) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là A. 1.B. 3.C. 4. D. 2. Câu 7. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1mol NaF và 0,1mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là: A. 21,6 gam.B. 10,8 gam.C. 27,05 gam. D. 14,35 gam. Câu 8. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: t o C(s) + H2O(g) CO(g) + H2(g) r H298 =+131,25kJ Phản ứng trên là phản ứng A. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường. B. không có sự thay đổi năng lượng. C. thu nhiệt.D. tỏa nhiệt. 1 Câu 9. Cho các phát biểu sau: (a) Dãy các chất sau: Fe2O3, KMnO4, Fe, CuO, AgNO3 đều tác dụng với dung dịch acid HCl. (b) Tính oxi hóa của nhóm halogen giảm dần từ fluorine đến iodine. (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. (d) Muối iodine dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 1.C. 4. D. 2. Câu 10. Cho các hợp chất sau: N2, N2O, NH3, HNO3, (NH4)2CO3. Số trường hợp trong đó nitrogen có số oxi hoá +1 là A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. Câu 11. Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl? A. Br2.B. HCl.C. AgNO 3. D. NaHCO3. Câu 12. Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau: 2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu) o Biết NO2 và N2O4 có f H298 tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng trên: A. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.B. tỏa nhiệt, N 2O4 bền vững hơn NO2. C. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2. D. tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4. Câu 13. Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau. Ở thí nghiệm nào xuất hiện kết tủa trước? A. Không có kết tủa xuất hiện. B. Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước. C. Thí nghiệm 2 có kết tủa xuất hiện trước. D. Không xác định được. Câu 14. Phản ứng toả nhiệt là A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. B. phản ứng không làm thay đổi nhiệt độ môi trường xung quanh. C. phản ứng làm nhiệt độ môi trường xung quanh lạnh đi. D. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. Câu 15. Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne: Pd/ PbCO3 ,t CH3−C≡CH(g)+H2(g) CH3−CH=CH2(g) 2 Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn: Liên kết C – H C – C C = C C ≡ C H - H Eb (kJ/mol) 413 347 614 839 432 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là A. +196 kJ B. -169 kJ.C. -196 kJ. D. +169 kJ. Câu 16. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra: A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.B. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. C. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu 2+. Câu 17. Cho phản ứng: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g). Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu tăng nồng độ CO gấp 3 lần, các chất khác giữ nguyên nồng độ? A. Tăng gấp 6 lần. B. Giảm 3 lần.C. Tăng gấp 9 lần. D. Tăng gấp 3 lần. Câu 18. Cho các phương trình hóa học sau: (1) 2Ag + F2 2AgF. (2) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3. (3) 2Al + 3I2 2AlI3. (4) Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O. Các halogen phản ứng với kim loại được thể hiện qua những phương trình nào? A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3).C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4). Câu 19. Cho phản ứng hoá học: Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g) Sau 20 giây, nồng độ của HCl giảm từ 0,6M về 0,4M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 20 giây là A. 2,5 × 10-3 M/s.B. 1,0 × 10 -3 M/s. C. 2,0 × 10-3 M/s.D. 5 × 10 -3 M/s. Câu 20. Cho phản ứng hoá học sau: Al HNO3 Al(NO3 )3 NH4NO3 H2O. Hệ số cân bằng của các chất trong sản phẩm lần lượt là: A. 8, 3, 15.B. 2, 1, 4.C. 8, 3, 9. D. 2, 2, 5. Câu 21. Nước Javel dùng để tẩy trắng vải, sợi vì: A. Có tính khử mạnh.B. Có khả năng hấp thụ màu. C. Có tính axit mạnh.D. Có tính oxi hóa mạnh. II.TỰ LUẬN (3 câu) – 3 điểm Câu 1. (1 điểm) Trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau: t° NaX(rắn) + H2SO4(đặc) HX ↑ + NaHSO4 (hoặc Na2SO4). Cho biết HX là chất nào trong các chất sau: HF, HCl, HBr, HI. Giải thích? 3 Câu 2. (0,75 điểm) Nung nóng một kim loại (có dư) hóa trị III rồi đưa vào bình chứa 89,244 lít Chlorine ở đkc, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 320,4 gam muối Chloride. Tìm tên kim loại? Câu 3. (1,25 điểm) Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? ĐÁP ÁN: Câu 1. (1 điểm) HX là HF, HCl. Phương trình hóa học: t° NaF(khan) + H2SO4(đặc) HF ↑ + NaHSO4 (hoặc Na2SO4). t° Giải thích: 2HBr + H2SO4(đặc) Br2 + SO2 + 4H2O t° Hoặc: 8HI + H2SO4(đặc) 4I2 + H2S + H2O Câu 2. (0,75 điểm) nCl2 = 3,6 mol suy ra nRCl3 = 2,4 mol suy ra R = 27 (Al) Câu 3. (1,25 điểm) * TH1: NaX và NaY đều tạo kết tủa (Đặt là NaM) NaM + AgNO3 AgM + NaNO3 Ta có: 6,03 8,67 n = n = => M = 175,67 (loại) (Vì M = 127 là lớn nhất) NaM AgM 23 MM 108 MM M I * TH2: Một tan một kết tủa (F và Cl). NaX là NaF còn NaY là NaCl. NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 0,06 mol 0,06 mol mNaCl = nNaCl. MNaCl = 3,51 gam. mNaCl.100 => %mNaCl = = 58,2% mhh Bài làm: 4
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_nam_hoc_2022_2023_truo.docx