Đề kiểm tra cuối học kỳ I Hóa học 10 - Mã đề 021 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

pdf 2 trang Gia Linh 03/09/2025 440
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I Hóa học 10 - Mã đề 021 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kỳ I Hóa học 10 - Mã đề 021 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

Đề kiểm tra cuối học kỳ I Hóa học 10 - Mã đề 021 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
 SỞ GD&ĐT TỈNH NINH THUẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: HÓA HỌC 10 - Chương trình Chuẩn 
 Năm học: 2022 - 2023 
 (Đề tham khảo) 
 Mã đề 021 
Cho biết nguyên tử khối: H=1; Be=9; Mg=24; Cl=35,5; Ca=40; Sr=88; Ba=137. 
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 
Câu 1: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về 
 A. số đơn vị điện tích hạt nhân. B. điện tích hạt nhân. 
 C. số neutron. D. số electron. 
Câu 2: Orbital nguyên tử có dạng hình số tám nổi là orbital nguyên tử 
 A. f. B. s. C. d. D. p. 
Câu 3: Chu kì là 
 A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng 
nguyên tử tăng dần. 
 B. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng 
dần. 
 C. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích 
hạt nhân nguyên tử tăng dần. 
 D. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số neutron 
tăng dần. 
Câu 4:Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 
 A. 1s22s22p63s1. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p53s2. D. 1s22s22p63s2. 
Câu 5: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: 
 A. Tính base của các hydroxide giảm dần. 
 B. Tính acid của các hydroxide giảm dần. 
 C. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần. 
 D. Tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. 
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4. Công thức oxide (ứng với hoá 
trị cao nhất của nguyên tố) là 
 A. RO3. B. R2O3. C. RO2. D. R2O. 
Câu 7: Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium (thuộc nhóm IIA) đã đạt được cấu hình bền của khí 
hiếm gần nhất bằng cách 
 A. cho đi 2 electron. B. nhận vào 1 electron. 
 C. cho đi 3 electron. D. nhận vào 2 electron. 
Câu 8: Ion dương được hình thành khi nguyên tử 
 A. nhường electron. B. nhận electron. 
 C. nhường proton. D. nhận proton. 
Câu 9: Biết Na có số hiệu nguyên tử là 11. Trong hợp chất NaCl, ion Na+ có số electron là 
 A. 10. B. 12. C. 22. D. 23. 
Câu 10: Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, công thức electron của phân tử chlorine là 
 .. .. .. .. .. .. .. ..
 A. : Cl : Cl : B. : Cl :: Cl : C. : Cl :: Cl : D. Cl : Cl 
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) 
Câu 11: Nguyên tố F và nguyên tố Cl có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9 và 17. 
 a) Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 
 b) So sánh tính phi kim của các nguyên tố. 
Câu 12: 
1. Giải thích sự tạo thành liên kết ion trong các chất: CaCl2 và Na2O. 
2. Giải thích sự tạo thành liên kết cộng hoá trị trong các chất: N2 và NH3. 
 1 Câu 13: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất: 
 a) H2O. b) NH3. c) CO2. d) HCHO. 
Câu 14: Phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y thuộc cùng chu kỳ và thuộc hai nhóm A liên tiếp. 
Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn. 
Câu 15: Tổng số hạt cơ bản trong hợp chất M2O là 140. Phân tử M2O có tổng số hạt mang điện nhiều hơn 
số hạt không mang điện là 44. Biết nguyên tử O có 8 proton và 8 neutron. Xác định số proton và viết cấu 
hình electron của M. 
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì kế tiếp 
nhau vào dung dịch HCl, thu được 0,25 mol khí H2. 
 a) Xác định A, B. 
 b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. 
 ------- HẾT ------- 
 2 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_hoa_hoc_10_ma_de_021_nam_hoc_2022.pdf