Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2021-2022 - Đỗ Văn Bình (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2021-2022 - Đỗ Văn Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2021-2022 - Đỗ Văn Bình (Có đáp án)

SỞ GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn thi: Hóa học - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh: ... Số báo danh: Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; C = 12; O =16; Na =23; S = 32; Cl=35,5; K =39; Fe =56; Ba =137. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Ở điều kiện thường, Flo là chất A. rắn màu vàng.B. khí không màu. C. khí màu vàng lục.D. khí màu lục nhạt. Câu 2: Công thức của muối kali clorua là A.NaCl.B. KCl.C. NaClO.D. CaOCl 2. Câu 3: Trong bảng tuần hoàn, oxi thuộc nhóm VIA. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử oxi là A. 4.B. 5.C. 6.D. 7. Câu 4: Lưu huỳnh trioxit có công thức là A. H2S.B. SO 3.C. SO 2.D. H 2SO4. Câu 5: Số nguyên tử oxi trong phân tử lưu huỳnh đioxit là A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 6: Ở điều kiện thường, hiđro sunfua là chất A. khí, mùi trứng thối.B. khí, không mùi. C. lỏng, mùi trứng thối.D. lỏng, không màu. 2- Câu 7: Chất nào sau đây nhận biết được ion sunfat SO4 ? A. Ba(OH)2.B. HCl.C. KNO 3.D. HNO 3. Câu 8: Muốn pha loãng H2SO4 đặc, phải rót A. từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ.B. từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ. C. nhanh axit vào nước và khuấy nhẹ. D. nhanh nước vào axit và khuấy nhẹ. Câu 9: Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc (98%), thu được oleum có công thức dạng A. H2SO4.nH2O.B. H 2SO4.nSO3.C. H 2SO4.nSO2.D. H 2SO4. Câu 10: Dẫn khí X vào nước brom, thấy nước brom mất màu. Khí X là A. SO2.B. CO 2.C. O 2.D. N 2. Câu 11: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh, chậm của các phản ứng hóa học, người ta đưa ra khái niệm A. tốc độ phản ứng.B. cân bằng hóa học. C. nồng độ. D. chất xúc tác. Câu 12: Khi cho MnO2 vào KClO3 thì KClO3 bị phân hủy nhanh hơn, khi đó yếu tố nào đã làm tăng tốc độ phản ứng phân hủy KClO3? A. Áp suất.B. Nhiệt độ.C. Nồng độ.D. Chất xúc tác. o Câu 13: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 C: N2O5 → N2O4 + 1/2O2. Ban đầu nồng độ của N 2O5 là 4,66M, sau 368 giây nồng độ của N 2O5 là 4,16M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là A. 2,72.10−3 mol/(l.s). B. 1,36.10−3 mol/(l.s). C. 6,80.10−4 mol/(l.s). D. 6,80.10−3 mol/(l.s). Câu 14: Yếu tố nào sau đây không thể làm chuyển dịch cân bằng hóa học? A. Nhiệt độ.B. Áp suất.C. Chất xúc tác.D. Nồng độ. Câu 15: Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi A. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. B. tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch. C. tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch. D. các phản ứng thuận và phản ứng nghịch đã kết thúc. Câu 16: Cho một hạt Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, sau đó đun nóng thì A. bọt khí thoát ra nhanh hơn.B. bọt khí thoát ra chậm hơn. C. tốc độ thoát khí không đổi.D. kẽm tan chậm hơn. t0 Câu 17: Trong phản ứng: 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3, clo thể hiện A. tính khử mạnh.B. tính khử yếu. C. tính oxi hóa mạnh.D. cả tính oxi hóa và tính khử. Câu 18: Khi cho Cl2 tác dụng với dung dịch KOH ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch chứa hai muối nào sau đây? A. KCl và KClO3.B. NaCl và NaClO. C. NaCl và NaClO3.D. KCl và KClO. Câu 19: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do A. chất thải CO2. B. chất thải CFC. C. sự thay đổi của khí hậu. D. các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên. Câu 20: Hấp thụ hết 0,2 mol SO2 vào dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,40.B. 0,20.C. 0,15.D. 0,05. Câu 21: Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S thì trong dung dịch xuất hiện A. kết tủa màu đen. C. kết tủa màu vàng. B. kết tủa màu trắng. D. kết tủa màu đỏ. Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol Fe cần vừa đủ dung dịch chứa x mol H2SO4 loãng. Giá trị của x là A. 0,10.B. 0,15.C. 0,05D. 0,20. Câu 23: Cho 0,1 mol ZnSO4 tác dụng hết với dung dịch BaCl2 dư, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là A. 23,30.B. 11,65.C. 46,60.D. 34,95. Câu 24: Trong phản ứng: 2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) Fe2(SO4)3+ 3SO2 + 6H2O, axit H2SO4 thể hiện tính A. oxi hóa mạnh.B. khử mạnh.C. axit mạnh.D. háo nước. Câu 25: Tiến hành thí nghiệm: Cho kim loại Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 (đặc), đun nhẹ, thấy kim loại Cu tan, có khí thoát ra và dung dịch thu được A. có màu xanh.B. có màu vàng.C. không màu .D. có màu da cam. Câu 26: Người ta phải bơm, sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh.Trong bể cá, người ta lắp thêm máy sục khí là để A. cung cấp thêm oxi cho cá. B. cung cấp thêm nitơ cho cá. C. chỉ để làm đẹp. D. cung cấp thêm cacbon đioxit. Câu 27: Hệ cân bằng xảy ra trong bình kín: I2(k) + H2(k) € 2HI(k) ∆H > 0. Khi giữ nguyên các điều kiện khác, nếu thêm I2 vào bình phản ứng thì cân bằng sẽ A. chuyển dịch theo chiều thuận. B. chuyển dịch theo chiều nghịch. C. chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ H2. D. không chuyển dịch. Câu 28: Tiến hành thí nghiệm: Cho một hạt kẽm vào ống nghiệm chứa 3 ml dung dịch HCl 10%. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác thì tốc độ phản ứng trong thí nghiệm sẽ tăng khi thay dung dịch HCl 10% bằng dung dịch HCl có nồng độ nào sau đây? A. 6%.B. 8%.C. 5%. D. 15%. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 29 (1 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a) Fe + S b) S + O2 c) Mg + Cl2 d) Fe + H2SO4 đ,n Câu 30 (1 điểm): Nung nóng 14,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và S (trong điều kiện không có oxi), thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính phần trăm khối lượng các chất trong X. Câu 31 (0,5 điểm): Khi làm thí nghiệm điều chế các khí H2S và khí Cl2. Một học sinh đề xuất dùng H2SO4 đặc để làm khô hai khí này. Hãy cho biết quan điểm của em về đề xuất trên. Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có). Câu 32 (0,5 điểm): 11,2 lit (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp G gồm clorua và oxit của 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A? ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: HÓA HỌC 10 Năm học: 2021-2022 I. Trắc nghiệm: (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp D B C B B A A A B A án Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp A D B C A A C D B A án Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp C A A A A A A D án II. Tự luận: (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) ptpứ Fe S t0 FeS t0 S O2 SO2 Mg + Cl2 MgCl2 2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) Fe2(SO4)3+ 3SO2 + 6H2O Câu 2: (3 điểm) câu Đáp án Điểm 32 Đặt a(mol) là số mol của Clo, b (mol) là số mol của Oxi. 11,2 Ta có: n 0,5(mol) 0,125đ A 22,4 a b 0,5(1) Theo ĐLBTKL ta có: m A m B mG 0,125đ 71a 32b 16, 98 42, 34 71a 32b 42,34 16,98 71a 32b 25,36(2) a b 0,5 Từ (1), (2) ta có hệ pt: 71a 32b 25,36 a 0,24 Giải hệ pt ta được: b 0,26 0,125đ 0,24 %VCl 48% 2 0,5 0,125đ %Vo2 100 48 52% b Đặt số mol của Mg là x(mol), số mol của Al là y (mol) 24x 27 y 16,98 3 0,25đ BTKL ta có: BTE ta có: 2x 3y 0,48 1,04 2x 3y 1,52 4 0,25đ 24x 27 y 16,98 Từ (3), (4) ta có hệ pt: 2x 3y 1,52 0,25đ x 0,56 Giải hệ pt ta được: y 0,14 0,25đ 0,56.24 % Mg 79,15% 16,98 %Al 100 79,15 20,85% 0,25đ Chú ý: Mọi cách giải đúng đề ghi tối đa số điểm
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_ki_2_hoa_hoc_10_nam_hoc_2021_2022_do_van_bi.docx