Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 7 trang Gia Linh 05/09/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC 2022 - 2023
 Môn: Hóa học - Lớp 10
 Thời gian làm bài: 45 phút 
 không tính thời gian phát đề
Họ và tên học sinh: ... Mã số học sinh: .
 Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; Mg=24; Cl=35,5; Al=27
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (7,0 điểm)
Nhận biết:
Câu1: Halogen tồn tại ở thể rắn (điều kiện thường), có khả năng thăng hoa là
 A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?
 A. Ở điều kiện thường là chất khí. B. Tác dụng mạnh với nước.
 C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. Có tính oxi hoá mạnh.
Câu 3: Chất khử là chất
 A. nhường e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
 B. nhường e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
 C. nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
 D. nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 4: Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau 
đây của nguyên tử?
 A. Số mol. B. Số oxi hóa. C. Số khối. D. Số proton.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về phản ứng tỏa nhiệt?
 A. Phản ứng tỏa nhiệt có giá trị biến thiên enthalpy nhỏ hơn 0.
 B. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó có sự hấp thu nhiệt năng từ môi trường.
 C. Phản ứng tỏa nhiệt thường diễn ra thuận lợi hơn so với phản ứng thu nhiệt. 
 D. Phản ứng tỏa nhiệt năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm. 
Câu 6: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
 A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3. B. Phản ứng phân hủy khí NH3.
 C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể. D. Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước.
Câu 7: Điều kiện chuẩn là
 A. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nhiệt độ 25 oC, nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch).
 B. áp suất 1 atm (đối với chất khí), nhiệt độ 0 oC, nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch).
 C. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nhiệt độ 0 oC, nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch).
 D. áp suất 1 atm(đối với chất khí), nhiệt độ 25 oC, nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch).
Câu 8: Hình ảnh nào miêu tả quá trình đang diễn ra sự thu nhiệt?
 sodium
 đá lạnh
 cây nến
 tên lửa
 nước
 nước
 A. Cây nến đang cháy.B. Hòa tan đá vào nước.
 C. Đốt nhiên liệu trong tên lửa. D. Hòa tan sodium vào nước.
Câu 9: Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)? A. 2C(graphite) + O2(g)  2CO(g). B. C(graphite) + O(g)  CO(g).
 C. C(graphite) + 1/2O2(g)  CO(g). D. C(graphite) + CO2(g)  2CO(g).
Câu 10: Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:
 to 0
 (1) CS2(l) + 3O2(g) ¾ ¾® CO2(g) + 2SO2(g) D rH298 = - 1110,21 kJ;
 0
 (2) CO2(g) ¾ ¾® CO(g) + 1/2O2(g) D rH298 = + 280,00 kJ;
 0
 (3) Na(s) + 2H2O(l) ¾ ¾® NaOH(aq) + H2(g) D rH298 = - 367,50 kJ;
 0
 (4) ZnSO4(s) ¾ ¾® ZnO(s) + SO3(g) D rH298 = + 235,21 kJ.
Cặp phản ứng tỏa nhiệt là
 A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4).
 0
Câu 11: Enthalpy tạo thành chuẩn (D f H298 ) được định nghĩa là
 A. lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi ngâm 1 mol ion ở thể khí trong nước ở 25 oC và 1 bar.
 B. lượng nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol hợp chất từ các đơn chất bền nhất ở 25 oC và 1 bar.
 C. lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi 1 mol nguyên tử khí được tạo thành từ các nguyên tố của nó ở 
25 oC và 1 bar.
 D. lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi 1 mol electron bứt ra khỏi 1 mol nguyên tử thể khí ở trạng thái 
cơ bản ở 25 oC và 1 bar.
Câu 12: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng 
nào dưới đây? 
 A. Nhiệt độ. B. Tốc độ phản ứng. C. Áp suất. D. Thể tích khí.
Câu 13: Dưới đây là một số hiện tượng xảy ra trong đời sống:
 (1) Phản ứng cháy của xăng, dầu.
 (2) Các thanh thép ở các công trường xây dựng bị oxi hoá bởi các tác nhân trong không khí.
 (3) Phản ứng lên men rượu từ trái cây.
 (4) Nướng bánh mì.
Hãy sắp xếp theo thứ tự tốc độ phản ứng giảm dần.
 A. (1) > (4) > (3) > (2).B. (1) > (4) > (2) > (3).
 C. (4) > (1) > (2) > (3). D. (1) > (3) > (4) > (2).
Câu 14: Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide được thể hiện trong biểu đồ sau: 
 Trong dãy các hydrogen halide, hydrogen fluroide (HF) có nhiệt độ sôi cao hơn bất thường so với các 
hydrogen halide còn lại là do
 A. giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen.
 B. HF có phân tử khối nhỏ hơn so với các HX còn lại.
 C. HF có phân tử khối lớn hơn so với các HX còn lại.
 D. Do HF có kích thước phân tử nhỏ hơn các HX còn lại.
Câu 15: Cho phản ứng với phương trình hoá học như sau:
 t0
 NaX(s) + H2SO4 (conc)  HX(g) + NaHSO4.
Các hydrogen halide (HX) có thể điều chế theo phương pháp trên là
 A. HCl, HBr và HI.B. HF và HCl.
 C. HBr và HI D. HF, HCl, HBr và HI. Câu 16: Trong các đơn chất halogen, chất chỉ thể hiện tính oxi hoá trong các phản ứng hóa học là
 A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.
Thông hiểu:
Câu 17: Tại sao người ta điều chế được nước chlorine mà không điều chế được nước fluorine?
 A. Vì fluorine không tác dụng với nước.
 B. Vì fluorine có thể tan trong nước.
 C. Vì fluorine phản ứng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường.
 D. Vì fluorine không thể oxi hóa được nước.
Câu 18: Để nhận biết sự có mặt của muối KI trong dung dịch muối NaCl, ta cần dùng thuốc thử nào sau 
đây?
 A. nước Cl2.B. Nước Javel.
 C. Hồ tinh bột. D. Nước Cl2 và hồ tinh bột.
Câu 19: Số oxi hóa của Mn trong KMnO4 là
 A. +7. B. +3. C. +4. D. –3.
Câu 20: Cho quá trình: Fe2+ ¾ ¾® Fe3+ + 1e, đây là quá trình 
 A. oxi hóa. B. khử. C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử. 
Câu 21: Giản đồ dưới đây thể hiện sự biến thiên enthalpy trong một phản ứng hóa học.
 Năng Chất ban đầu
 lượng
 Sản phẩm
 Tiến trình phản ứng
 Hình 5.7. Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy trong một phản ứng hóa học
Cho các phản ứng sau:
 to to
 (1) CH4 + 2O2 ¾ ¾® CO2 + 2H2O; (2) 2H2 + O2 ¾ ¾® 2H2O;
 to
 (3) C + O2 ¾ ¾® CO2.
Phản ứng nào phù hợp với giản đồ trên?
 A. Phản ứng (1) và (2).B. Phản ứng (2) và (3).
 C. Phản ứng (1), (2) và (3).D. Không phản ứng nào.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng với phản ứng sau?
 0
 2Fe + 3CO2 ¾ ¾® Fe2O3 + 3CO D rH298 = + 26,6 kJ.
 A. Có 26,6 kJ nhiệt được giải phóng khi một mol Fe tham gia phản ứng.
 B. Có 26,6 kJ nhiệt được hấp thụ khi một mol Fe tham gia phản ứng.
 C. Có 13,3 kJ nhiệt được giải phóng khi một mol Fe tham gia phản ứng.
 D. Có 13,3kJ nhiệt được hấp thụ khi một mol Fe tham gia phản ứng.
Câu 23: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2CuO(s) ¾ ¾® Cu2O(s) + 1/2O2(g) là (biết enthalpy tạo 
thành chuẩn của CuO(s) là –156,1 kJ/mol; Cu2O(s) là –170,7 kJ/mol)
 A. 141,5 kJ.B. 14,6 kJ. C. –14,6 kJ. D. –141,5 kJ.
Câu 24: Nitrogen trifluoride (NF3) là nguyên liệu được 
sử dụng trong việc sản xuất pin mặt trời. Phương trình 
hình thành nitrogen trifluoride được biểu diễn như sau: 
 N2(g) + 3F2(g) ¾ ¾® 2NF3(g) Sử dụng bảng năng lượng liên kết cho biết biến thiên Hình 5.16. Pin mặt trời
enthalpy chuẩn của phản ứng nhận giá trị nào dưới đây?
 Loại liên kết Năng lượng liên kết (kJ/mol)
 N≡N +950
 F–F +150
 N–F +280
 A. –560 kJ/mol.B. –280 kJ/mol. C. +280 kJ/mol. D. +3080 kJ/mol.
Câu 25: Phản ứng đốt cháy than xảy ra như sau: C(s) + O2(g) ¾ ¾® CO2(g). Enthalpy tạo thành chuẩn của 
CO2 (g) là –353,61 (kJ/mol). Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng khi tạo thành một mol CO2 có giá trị
 A. –353,61.B. +353,61. C. –707,22. D. +707,22.
Câu 26: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/L. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ 
của chất đó là 0,022 mol/L. Tốc độ phản ứng là
 A. 0,0003 mol/(L.s).B. 0,00025 mol/(L.s).
 C. 0,00015 mol/(L.s). D. 0,0002 mol/(L.s).
Câu 27. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cùng sinh ra một 
muối?
 A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag.
Câu 28: Cho 1,2 gam kim loại A hoá trị II tác dụng hết với khí Cl 2 thu được 4,75 gam muối. Kí hiệu hóa 
học của kim loại A là
 A. Ca.B. Zn. C. Be. D. Mg.
Phần 2: Tự luận (3 điểm)
VẬN DỤNG: 
Câu 29: Nêu biện pháp đã được sử dụng (Cột II) để làm tăng tốc độ phản ứng hóa học trong các trường 
hợp (Cột I) sau:
 Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng
 1. Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, 
 sắn ) để ủ rượu.
 2. Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong.
 3. Nén hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen ở áp suất cao để tổng 
 hợp ammonia (NH3).
 4. Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét, thạch cao ở nhiệt độ cao để 
 sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng.
 5. Dùng phương pháp ngược dòng trong sản xuất sulfuric acid.
Câu 30: Hoà tan 7,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al vào dung dịch HCl 1M lấy dư, thấy thoát ra 8,6765 lít 
khí (đkc).
 a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
 b) Tính thể tích (lít) dung dịch HCl cần thiết để hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp trên?
VẬN DỤNG CAO:
Câu 31: Có thể theo dõi tốc độ phản ứng giữa zinc và hydrochloric acid bằng cách đo thể tích khí hydrogen 
thoát ra trong phản ứng:
 Kết quả
 Thời gian (giây) Thể tích khí (cm3)
 0 0
 10 20
 20 40
 30 58 40 72
 50 80
 Hình 6.7. Sơ đồ thí nghiệm quá trình đo khí hydrogen thoát ra từ phản ứng của Zn và HCl
 a) Tính tốc độ trung bình của khí thoát ra (cm3/s) trong 40 giây đầu của phản ứng.
 b) Tại sao tăng nồng độ acid sẽ làm tốc độ của phản ứng tăng?
Câu 32. Để điều chế và thu khí Cl2 khô trong phòng thí nghiệm, một học sinh bố trí sơ đồ thiết bị và hóa 
chất thí nghiệm như sau:
 Em hãy chỉ ra những điểm chưa hợp lý và nêu biện pháp điều chỉnh. Giải thích? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
 Phần 1. Trắc nghiệm
 Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
 Đ/A D D A B B C A B C C B B A A
 Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
 Đ/A B A C D A A C D A B A D B D
 Phần 2. Tự luận
 Câu 29: Nêu biện pháp đã được sử dụng (Cột II) để làm tăng tốc độ phản ứng hóa học trong các trường 
hợp (Cột I) sau:
 Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng
1. Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, Chất xúc tác
 sắn ) để ủ rượu.
2. Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong. Diện tích bề mặt: do những lỗ rỗng làm 
 tăng diện tích tiếp xúc giữa than và O2
3. Nén hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen ở áp suất cao để ảnh hưởng của áp suất làm tăng nồng 
 tổng hợp ammonia (NH3). độ các chất khí làm tăng tốc độ phản ứng
4. Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét, thạch cao ở nhiệt độ cao ảnh hưởng của nhiệt độ làm tăng tốc độ 
 để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất xi măng. phản ứng
5. Dùng phương pháp ngược dòng trong sản xuất sulfuric Để tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất 
 acid. và làm tăng tốc độ phản ứng.
Mỗi ý đúng học sinh được 0,2 điểm
 Câu 30: 
 Lời giải Điểm
 a) Gọi số mol của Mg là x, số mol của Al là y
 8,6765
 Ta có n 0,35mol
 H2 24,79 0,25
 Phương trình phản ứng
 Mg + 2HCl MgCl2 + H2
 x 2x x
 0,25
 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
 y 3y 3/2y
 24x 27y 7,5
 %mMg 64%
 Ta có hệ PT 3 => x = 0,2; y = 0,1 => 
 x y 0,35 %m 36% 0,25
 2 Al
 b) nHCl 2x 3y 0,7mol 0,25
 =>VHCl = 0,7 (lít)
Câu 31: Có thể theo dõi tốc độ phản ứng giữa zinc và hydrochloric acid bằng cách đo thể tích khí hydrogen 
thoát ra trong phản ứng:
 Lời giải Điểm
 a) tốc độ trung bình của khí thoát ra trong 40s đầu là 0,25
 72 0
 v 1,8(cm3 / s)
 tb 40
 b) Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỷ lệ thuận với tích số nồng độ các chất 0,25
 phản ứng với số mũ thích hợp. 
 TQ: aA + bB cC + dD
 Có biểu thức tốc độ phản ứng là: v k[A]x .[B]y (có thể x=a và y=b)
 Vì vậy khi tăng nồng độ chất phản ứng là HCl thì tốc độ phản ứng sẽ tăng Câu 32. 
 Hướng dẫn chấm điểm: HS trả lời được từ 3 đến 5 ý đúng: 0,25 điểm
 HS trả lời được từ 6 ý đúng trở lên: được 0,5 điểm
 Hướng dẫn trả lời:
 1) Dùng dung dịch HCl đặc thay vì 10%.
 2) Bố trí đầu dưới của phễu đựng HCl thấp hơn nhánh của bình cầu.
 3) Khi dùng MnO2 phải có đèn cồn đun nóng nếu không thì ta phải thay MnO2 bằng KMnO4 hoặc 
KClO3.
 4) Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl bão hòa trong các bình nên để khoảng 2/3 bình.
 5) Thay đổi vị trí của hai bình đựng dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl bão hòa cho nhau. 
 6) Ở bình thứ 2, ống dẫn khí đi vào phải ngập trong dung dịch rửa khí, ống dẫn khí đi ra phải ở trên 
mặt thoáng dung dịch rửa.
 7) Đưa đầu ống dẫn khí ở bình thu khí Cl2 xuống gần đáy bình nhất có thể.
 8) Khi mở cho dung dịch HCl đi vào bình cầu phải mở nút cao su trên phễu đựng HCl.
 9) Trên miệng bình tam giác dùng để thu khí chlorine cần có bông tẩm dung dịch NaOH để tránh khí 
chlorine đầy thoát ra ngoài môi trường.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_2_hoa_hoc_10_nam_hoc_2022_2023_co_dap_an.docx