Đề kiểm tra cuối kì II Hóa học 10 - Mã đề 01 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Chu Văn An
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II Hóa học 10 - Mã đề 01 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối kì II Hóa học 10 - Mã đề 01 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Chu Văn An

SỞ GD&ĐT TP.HCM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC: 2022-2023 TRƯỜNG TiH, THCS VÀ THPT MÔN HÓA HỌC – LỚP 10 CHU VĂN AN Thời gian làm bài: 45 phút (Đề gồm 02 trang) MÃ ĐỀ: 01 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1. Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. ns2np6. Câu 2. Halogen nào là chất rắn, khi đun nóng chuyển thành khí màu tím, được dùng để sát trùng vết thương? A. Chlorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Fluorine. Câu 3. Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng. B. Nhiệt độ giảm thì tốc độ phản ứng tăng. C. Nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng giảm. D. Sự thay đổi thiệt độ không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng. Câu 4. Cho phản ứng hoá học: 2KClO3(s) 2KCl(s) + 3O2(g). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng tới tốc độ của phản ứng trên? A. Nhiệt độ. B. Chất xúc tác. C. Áp suất. D. Kích thước tinh thể KClO3. Câu 5. Tính chất nào là chung cho các đơn chất halogen trong số các tính chất sau? A. Đều có tính oxi hoá và tính khử. B. Đều ở thể rắn ở nhiệt độ thường. C. Đều tồn tại ở dạng phân tử. D. Đều tác dụng mạnh với nước, giải phóng khí oxygen. Câu 6. Các halogen có tính chất hóa học gần giống nhau vì có cùng A. cấu hình e lớp ngoài cùng. B. tính oxi hóa mạnh. C. số electron độc thân. D. số lớp electron. Câu 7. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây? A. Nhiệt độ. B. Tốc độ phản ứng. C. Áp suất. D. Thể tích khí. Câu 8. Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học mà không bị biến đổi chất được gọi là gì? A. Chất xúc tác. B. Chất trung gian. C. Chất sản phẩm. D. Chất tham gia. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1: (1 điểm) Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H 2 (g) + Br2 (g) → 2HBr (g) thu được số liệu như sau: Thời gian (giây) Nồng độ Br2 (mol/L) t1 = 0 0,072 t2 = 120 0,048 Bảng sự biến đổi nồng độ Br2 theo thời gian Tính tốc độ trung bình của phản ứng (mol/L.s) theo Br2 trong khoảng thời gian trên. Câu 2: (2 điểm) Hoà tan hoàn toàn 19,85 gam hỗn hợp Magnesium (Mg) và Zinc (Zn) vào 200 ml dung dịch Hydro chloric acid (HCl) thu được 9,916 lít khí (đkc). a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính nồng độ mol của acid đem dùng. Kiểm tra cuối HKII/2022-2023 Hóa 10 Câu 3: (2 điểm) Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (Cột II) trong các trường hợp (Cột I) sau: Các trường hợp (Cột I) Yếu tố ảnh hưởng (Cột II) a. Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn ) để ủ rượu. b. Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực phẩm trong tủ lạnh. c. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn. d. Đèn xì acetylene cháy trong ngọn lửa giàu O2 có thể cung cấp nhiệt độ lên tới 3000 ℃ dùng để hàn, cắt kim loại. e. Thép bền hơn nếu được sơn chống gỉ. f. Để hầm thức ăn nhanh chín, người ta sử dụng nồi áp suất. g. Khi muối dưa để dưa nhanh chín nên cho thêm một ít nước dưa chua vào. h. Khi cần ủ bếp than, người ta đậy bếp lò làm cho phản ứng đốt cháy than bị chậm lại. Câu 4: (1 điểm) Đau dạ dày thường có nhiều nguyên nhân. Tuỳ vào nguyên nhân đau dạ dày mà các loại thuốc tương ứng được sử dụng. Đau dạ dày thường xuất phát do thừa acid HCl trong dạ dày. Để chữa bệnh này, một số loại thuốc như sau có thể được sử dụng. MỘT SỐ THUỐC CHỮA ĐAU DẠ DÀY (1) Thuốc muối Nabica: thành phần chính là sodium hydrogen carbonate. Hạn chế sử dụng vì hấp thụ mạnh vào máu. (2) Magnesium hydroxide: Có tác dụng phụ (gây tiêu chảy), khi sử dụng cần bổ sung phosphate và protein để tránh nhừ xương. Có thể sử dụng dạng hỗn dịch hoặc viên nén. (3) Aluminium hydroxide: Có tác dụng phụ (gây táo bón). Có thể sử dụng ở dạng hỗn dịch, viên nén hay viên nang. a) Viết các phương trình hoá học giải thích sự giảm đau dạ dày do thừa acid của các loại thuốc trên. Tại sao sử dụng thuốc muối Nabica dễ bị đầy hơi trong bụng, dễ gây ợ? b) Theo em, các loại thuốc trên có chữa tận gốc căn nguyên của bệnh đau dạ dày do thừa acid không? Cho M: H = 1; Cl = 35,5; Zn = 65; Mg = 24 --- HẾT --- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. HS không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Kiểm tra cuối HKII/2022-2023 Hóa 10
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_ki_ii_hoa_hoc_10_ma_de_01_nam_hoc_2022_2023.docx