Đề kiểm tra cuối kì II Hóa học 10 - Mã đề 102 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT chuyên Hùng Vương

doc 5 trang Gia Linh 06/09/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II Hóa học 10 - Mã đề 102 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT chuyên Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối kì II Hóa học 10 - Mã đề 102 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT chuyên Hùng Vương

Đề kiểm tra cuối kì II Hóa học 10 - Mã đề 102 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT chuyên Hùng Vương
 Thạc sĩ: Huỳnh Cát. 162 Phan Đình Giót – Phường Hội Thương (Pleiku – Gia Lai). (0979.732.909) – 1 –
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2022 -2023 (Hóa 10 không chuyên)
 CHUYÊN HÙNG VƯƠNG GIA LAI.
1. Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hóa mạnh, dễ dàng hấp thụ khí 
 carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Chính vì vậy, sodium peroxide (Na 2O2), potassium superoxide 
 (KO2) được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbonic và cung cấp oxygen cho con 
 người. 
 Hình về bình lặn có chứa sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2)
 Phản ứng hóa học xảy ra như sau: 2Na2O2 + 2CO2 → 2Na2CO3 + O2; 4KO2 + 2CO2 →2K2CO3 + 3O2.
 Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của KO2, Na2O2 trong các phản ứng trên?
 A. Đều là chất oxi hóa. B. Na2O2 là chất oxi hóa, KO2 là chất khử.
 C. Đều là chất khử. D. Đều đóng vai trò là chất tự oxi hóa, tự khử.
2. Halogen nào là nguyên tố phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?
 A. Chlorine. B. Bromine. C. Iodine. D. Fluorine.
3. Cho phản ứng thực hiện trong bình khí có piston: A(g) + 2B(g) → C(g) + D (g). Khi nén piston làm tăng áp 
 suất chung hỗn hợp ban đầu lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần?
 A. 6 lần. B. 9 lần. C. 4 lần. D. 8 lần.
4. Hòa tan hh bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe 3O4 vào dd H2SO4 loãng rất dư, sau khi các phản ứng kết 
 thúc chỉ thu được dd X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là
 A. 1,92. B. 0,32. C. 1,6. D. 0,96.
5. Cho phương trình hóa học sau: 4FeS 2 (s) + 11O2 (g) → 2Fe2O3(s) + 8SO2(g). Biết nhiệt tạo thành chuẩn 
 của các chất: FeS2(s); O2(g); Fe2O3(s); SO2 lần lượt là: -177,9 kJ/mol; 0 kJ/mol; -825,5 kJ/mol; -296,8 
 kJ/mol. Biến thiên enthalpy của phản ứng trên ở điều kiện chuẩn là
 A. 3313,8 kJ. B. 944,4 kJ. C. -3313,8 kJ. D. 1656,9 kJ.
6. Cho phản ứng H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biết Eb (H-H) = 436 kJ/mol; Eb (Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb (H-Cl) 
 = 432 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có giá trị là
 A. -247 kJ. B. 247 kJ. C. -185 kJ. D. 185 kJ.
7. Phát biểu nào đúng khi nói về nhóm halogen?
 A. Các halogen tồn tại ở dạng nguyên tử ở nhiệt độ phòng.
 B. Halogen tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên.
 C. Các halogen không độc, không màu, không tan trong nước.
 D. Nguyên tố đầu tiên trong nhóm halogen là chất khí ở nhiệt độ phòng.
8. Cho phản ứng hóa học sau: Mg + HNO 3 → Mg(NO 3)2 + NH4NO3 + H2O. Hệ số cân bằng của các chất 
 trong phản ứng lần lượt là: 
 A. 4, 10, 4, 1, 3. B. 4, 8, 4, 2, 4. C. 4, 5, 4, 1, 3. D. 2, 5, 4, 1, 6.
9. Cho sơ đồ phản ứng sau: HCl → Cl2 → Br2 → I2 → KI. Số lượng phản ứng oxi hóa khử tối thiểu là
 A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
10. Halogen có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
 A. Br2. B. F2. C. Cl2. D. I2.
11. Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay 
 nhường bao nhiêu electron?
 A. Nhường đi 1 electron. B. Nhận thêm 2 electron.
 C. Nhường đi 7 electron. D. Nhận thêm 1 electron. 
12. Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H 2(g) + Br2(g) → 2HBr (g), sự biến đổi nồng độ Br 2 theo thời 
 gian thu được số liệu như sau:
 Thời gian (phút) Nồng độ Br2 (M)
 t1 = 0 0,072
 t2 = 2 0,048
 Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
 A. 8.10-4 mol/(L.s). B. 6.10-4 mol/(L.s). C. 4.10-4 mol/(L.s). D. 2.10-4 mol/(L.s). Thạc sĩ: Huỳnh Cát. 162 Phan Đình Giót – Phường Hội Thương (Pleiku – Gia Lai). (0979.732.909) – 2 –
13. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
 A. ns2np6. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np4.
14. Trong phản ứng chlorine với nước, chlorine đóng vai trò là chất
 A. khử. B. không oxi hóa, khử. C. oxi hóa. D. vừa oxi hóa, vừa khử.
15. Khi nhiệt độ tăng lên 10oC, tốc độ của một phản ứng hóa học tăng lên 3 lần. Tốc độ phản ứng sẽ
 A. tăng 54 lần khi nhiệt độ tăng từ 20oC lên 60oC. B. tăng 81 lần khi nhiệt độ tăng từ 20oC lên 60oC.
 C. tăng 36 lần khi nhiệt độ tăng từ 20oC lên 60oC. D. tăng 27 lần khi nhiệt độ tăng từ 20oC lên 60oC.
16. Chất khử là chất
 A. nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
 B. nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
 C. nhường e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
 D. nhường e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
17. Cho các yếu tố: nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt tiếp xúc, chất xúc tác, nồng độ. Có bao nhiêu yếu tố có 
 thể ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng?
 A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
18. Cho 4 đơn chất F2; Cl2; Br2; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
 A. Cl2. B. F2. C. Br2. D. I2.
 to
19. Cho phản ứng sau: MnO 2 + 4HCl đặc  MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Nhận xét nào dưới đây sai khi nói về 
 phản ứng trên?
 A. MnO2 là chất khử. B. HCl là chất bị oxi hóa.
 C. MnO2 là chất oxi hóa. D. HCl là chất khử.
20. Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất
 A. vừa tăng, vừa giảm. B. tăng dần. C. không thay đổi. D. giảm dần.
21. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm của phản ứng đơn gian 2A + B → C được tính bằng biểu thức: 
 2
 v k.CA.CB . Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau?
 A. Nhiệt độ của phản ứng. B. Thời gian xảy ra phản ứng.
 C. Nồng độ của chất sản phẩm. D. Nồng độ của chất phản ứng.
22. Cho một ít bột copper (II) sulfate khan màu trắng vào cốc nước và khuấy đều. Dấu hiệu nào dưới đây cho 
 biết đây là một quá trình tỏa nhiệt?
 A. Bột copper (II) sulfate tan được trong nước.
 B. Khi sờ tay vào cốc cảm giác ấm hơn so với cốc trước khi hòa tan copper (II) sulfate.
 C. Một dd màu xanh lam được tạo thành.
 D. Khi sờ tay vào cốc cảm giác mát hơn so với cốc trước khi hòa tan copper (II) sulfate.
23. Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng 
 dần theo thứ tự X, Y, Z. Biến thiên enthalpy của mỗi phản ứng đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số 
 nguyên tối giản dựa vào enthalpy tạo thành tiêu chuẩn trong bảng sau, có giá trị lần lượt là
 Chất X (g) Y (g) Z (g) CO2 (g) H2O (g)
 o
 Δf H298 (kJ/mol) +227,0 +52,47 -84,67 -393,5 -241,82
 A. -2855,58kJ; -1323,11kJ; -2511,64kJ. B. -1323,11kJ; -2511,64kJ; -2855,58kJ.
 C. -2511,64kJ; -1323,11kJ; -2855,58kJ. D. -2855,58kJ; -2511,64kJ; -1323,11kJ.
24. Hợp chất của halogen X được ứng dụng để tạo hợp chất chống dính trong xoong, chảo, nồi cơm điện, X 
 là
 A. Chlorine. B. Iodine. C. Fluorine. D. Bromine.
25. Tương tác van der Waals tồn tại giữa những: 
 A. hạt neutron. B. ion. C. phân tử. D. hạt proton.
26. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
 A. Lực van der Waals tương đối yếu, nhưng lực van der Waals càng mạnh thì nhiệt độ nóng chảy và nhiệt 
độ sôi của các chất càng cao.
 B. Khi hình thành liên kết hydrogen thì phải chứa nguyên tử hydrogen và nguyên tử ở hai phía của nguyên 
tử hydrogen phải có độ âm điện lớn và bán kính nguyên tử nhỏ.
 C. Liên kết hydrogen là lực liên kết bền chặt chỉ có thể tồn tại giữa các phân tử.
 D. Lực van der Waals là một lực liên phân tử có mặt ở khắp mọi nơi thuộc về tương tác tĩnh điện.
27. Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 12 gam cồn X tỏa ra 
 nhiệt lượng 350,28 kJ. Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau: Thạc sĩ: Huỳnh Cát. 162 Phan Đình Giót – Phường Hội Thương (Pleiku – Gia Lai). (0979.732.909) – 3 –
 o
 CH3OH(l) + 3/2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g) Δr H298 = -716kJ (1).
 o
 C2H5OH(l) + 3O2(g) → CO2(g) + 3H2O(g) Δr H298 = -1370kJ (2).
 Phần trăm tạp chất methanol (CH3OH) có trong X là
 A. 9,6%. B. 10,0%. C. 8,0%. D. 16,0%.
28. Dẫn đơn chất halogen X qua bình đựng H2O ở nhiệt độ thấp tạo khí Y. Chất X và khí Y lần lượt là
 A. Chlorine và oxygen. B. Fluorine và oxygen. C. Fluorine và hydrogen. D. Bromine và oxygen.
29. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào dd HCl dư thu được dd Y. Cô cạn dd Y thu được 2 muối 
 kết tinh đều ngậm 4 phân tử nước. Khối lượng 2 muối kết tinh gấp 4,575 lần khối lượng 2 kim loại trong hh 
 X. Phần trăm khối lượng của Fe và Mg trong hh X lần lượt là
 A. 70% - 30%. B. 40% - 60%. C. 50% - 50%. D. 25% - 75%.
30. Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế chlorine bằng cách nào sau đây?
 A. Cho HCl đặc tác dụng với MnO2; KMnO4; B. Phân hủy khí HCl.
 C. Điện phân dd NaCl có màng ngăn. D. Điện phân nóng chảy NaCl. Thạc sĩ: Huỳnh Cát. 162 Phan Đình Giót – Phường Hội Thương (Pleiku – Gia Lai). (0979.732.909) – 4 – Thạc sĩ: Huỳnh Cát. 162 Phan Đình Giót – Phường Hội Thương (Pleiku – Gia Lai). (0979.732.909) – 5 –

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ki_ii_hoa_hoc_10_ma_de_102_nam_hoc_2022_202.doc