Đề kiểm tra cuối kỳ 2 Hóa học 10 - Mã đề 101 - Trần Phương Hoa (Có đáp án)

docx 5 trang Gia Linh 05/09/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ 2 Hóa học 10 - Mã đề 101 - Trần Phương Hoa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối kỳ 2 Hóa học 10 - Mã đề 101 - Trần Phương Hoa (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối kỳ 2 Hóa học 10 - Mã đề 101 - Trần Phương Hoa (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2
 TRƯỜNG THPT .. Môn: HÓA HỌC - Lớp: 10
 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề
 MÃ ĐỀ 101
Họ và tên học sinh: Lớp: 10 ..
Anh/chị khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ứng với mỗi câu hỏi trắc 
nghiệm khách quan dưới đây.
Câu 1. Trong trường hợp nào sau đây, sulfur có số oxi hoá là -2?
 A. H2S. B. S.
 2-
 C. Na2SO4. D. SO4 .
Câu 2. Cho các phát biểu sau:
(a) Số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.
(b) Số oxi hoá của kim loại kiềm trong hợp chất là +1.
(c) Số oxi hoá của oxygen trong OF2 là -2.
(d) Trong hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.
Số phát biểu đúng là
 A. 1. B. 2.
 C. 3. D. 4.
Câu 3. Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là
 A. chất khử. B. chất oxi hóa.C. acid. D. base.
Câu 4. Trong phản ứng tạo thành calcium chloride từ đơn chất:
 Ca + Cl2 → CaCl2
 Kết luận nào sau đây đúng?
 A. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e.B. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e.
 C. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e. D. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
 A. Chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là chất vừa tăng vừa giảm số oxi hóa.
 B. Số oxi hóa của Fe trong phân tử Fe3O4 bằng +8/3.
 C. Trong hầu hết phản ứng hóa học, khí hydrogen H2 đều thể hiện tính khử.
 D. Phản ứng gỉ sắt trong đời sống không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 6. Cho các chất sau, chất nào có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0 ?
 A. CO2(g). B. Na2O(g). C. O2(g). D. H2O(l)
Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng 
 đó ở áp suất 1 atm và 25oC.
 B. Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là 
 biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.
 C. Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu 
 nhiệt.
 D. Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng 
 này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.
Câu 8. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau 
đây là đúng? A. Sau phản ứng, nhiệt độ môi trường giảm.
 B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm.
 C. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là -52,5 kJ/mol.
 D. Phản ứng thu nhiệt.
Câu 9. Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi 
tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do
 A. xảy ra phản ứng tỏa nhiệt.
 B. xảy ra phản ứng thu nhiệt.
 C. xảy ra phản ứng trao đổi chất với môi trường.
 D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra ngoài môi trường.
Câu 10. Phản ứng nảo sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
 A. Phản ứng nhiệt phân thuốc tím (KMnO4).
 B. Phản ứng nhiệt phân Fe(OH)3.
 C. Phản ứng đốt cháy cồn (ethanol).
 D. Phản ứng nung NH4Cl(s) tạo ra NH3(g) và HCl(g).
Câu 11. Nội dung định luật tác dụng khối lượng là
 A. Tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với tích nồng độ các chất tham gia với số mũ thích hợp.
 B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích nồng độ các chất tham gia với số mũ thích hợp.
 C. Tốc độ phản ứng của một phản ứng hoá học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi 
nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
 D. Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ tính trung bình trong một khoảng thời gian.
Câu 12. Thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa kẽm (zinc) với dung dịch 
hydrochloric acid của hai nhóm học sinh được mô tả bằng hình sau:
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do
 A. nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn. 
 B. diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng. C. nồng độ kẽm bột lớn hơn. 
 D. áp suất tiến hành thí nghiệm nhóm thứ hai cao hơn nhóm thứ nhất.
Câu 13. Xét phản ứng : H2 + Cl2 ⟶ 2HCl.
Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ một chất trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị 
 sau:
Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất nào và đơn vị của tốc độ phản 
ứng trong trường hợp này lần lượt là ? 
 A. Nồng độ của HCl theo thời gian và mol/L.min-1.
 -1
 B. Nồng độ của H2 của theo thời gian và mol/L.min .
 -1
 C. Nồng độ của Cl2 theo thời gian mol/L.min .
 -1
 D. Nồng độ của Cl2 hoặc H2 và mol/L.min .
Câu 14. Nồi áp suất dùng để ninh, hầm thức ăn có thể làm nóng nước tới nhiệt độ 120oC so 
với 100oC khi dùng nồi thường. Trong quá trình hầm xương thường diễn ra nhiều phản ứng 
hóa học, ví dụ quá trình biến đổi các protein, chẳng hạn như thủy phân một phần collagen 
thành gelatin. Hãy cho biết tốc độ quá trình thủy phân collagen thành gelatin thay đổi như 
thế nào khi sử dụng nồi áp suất thay cho nồi thường.
 A. Không thay đổi. B. Giảm đi 4 lần.
 C. Ít nhất tăng 4 lần. D. Ít nhất giảm 16 lần.
Câu 15. Dùng bình chứa oxygen thay cho dùng không khí để đốt cháy acetylene. Yếu tố 
ảnh hưởng đến tốc độ của quá trình biến đổi này là
 A. áp suất. B. nhiệt độ. C. nồng độ. D. xúc tác.
Câu 16. Xét phản ứng sau: 2ClO2 + 2NaOH ⟶ NaClO3 + NaClO2 + H2O
Tốc độ phản ứng được viết như sau: v = k.Cx .Cy
 ClO2 NaOH
Thực hiện phản ứng với những nồng độ chất đầu khác nhau và đo tốc độ phản ứng tương 
ứng thu được kết quả trong bảng sau
 -
 STT Nồng độ ClO2 (M) Nồng độ NaOH (M) Tốc độ phản ứng (mol/(L.s
 1)
 1 0,01 0,01 2.10−4
 2 0,02 0,01 8.10−4
 3 0,01 0,02 4.10−4 Giá trị của x và y trong biểu thức tốc độ phản ứng là : 
 A. x = 1 và y = 2. B. x = 2 và y = 1.
 C. x = 2 và y = 2. D. x = 2 và y = 3.
Câu 17. Cho các yếu tố sau: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. Trong 
những yếu tố trên, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
 A. 2. B. 3. C. 
4. D. 5.
Câu 18. Sự thay đổi lượng chất trong khoảng thời gian vô cùng ngắn được gọi là
 A. tốc độ phản ứng hoá học. B. tốc độ trung bình của phản ứng.
 C. tốc độ tức thời của phản ứng. D. vận tốc trung bình của phản ứng.
Câu 19. Phương trình hoá học nào sau đây là sai?
 A. H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).
 B. Cl2(aq) + H2O(l) ⇄ HCl(aq) + HClO(aq).
 C. Cl2(aq) + 2NaBr(aq) → 2NaCl(aq) + Br2(aq).
 D. F2(aq) + 2NaCl(aq) → 2NaF(aq) + Cl2(aq).
Câu 20. Trong các phát biểu sau. Phát biểu đúng là
 A. Iodine có bán kính nguyên tử lớn hơn bromine.
 B. Dung dịch NaCl phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra kết tủa màu vàng. 
 C. Fluorine có tính oxi hoá yếu hơn chlorine.
 D. Acid HBr có tính acid yếu hơn acid HCl.
Câu 21. Dung dịch acid nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?
 A. HCl. B. HF . C. HNO3. D. H2SO4.
Câu 22. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
 A. NaI và Br2. B. AgNO3 và KCl.
 C. AgNO3 và NaF. D. NaBr và Cl2.
Câu 23. Chất nào dưới đây có khả năng thăng hoa ở điều kiện thường?
 A. Cl2. B. I2. C. 
Br2 . D. F2.
Câu 24. Trong dãy các halogen, khi đi từ fluorine đến iodine thì
 A. màu sắc nhạt dần.
 B. độ âm điện giảm dần.
 C. khả năng oxi hoá tăng dần.
 D. năng lượng liên kết trong phân tử đơn chất tăng dần.
Câu 25. Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng 
với
 A. dung dịch FeCl2. B. dây sắt nóng đỏ.
 C. dung dịch NaOH loãng. D. dung dịch KI.
Câu 26. Chọn phát biểu đúng?
 A. Các hydrogen halide không tan trong nước.
 - -
 B. Ion Cl và Br bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc.
 C. Các hydrohalic acid làm quỳ tím hóa đỏ.
 D. Tính acid của các hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.
Câu 27. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 
0,05M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là
 A. 1,345 gam. B. 3,345 gam. C. 2,875 gam. D. 1,435 gam.
Câu 28. Cho phản ứng: NaX(s) + H 2SO4(l) → NaHSO4(s) + HX(g). Các hydrogen halide (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
 A. HCl, HBr và HI. B. HBr và HI.
 C. HF và HCl. D. HF, HCl, HBr và HI.
PHẦN B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Bài 1. (1,0 điểm) 
Cho phương trình hoá học sau: Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + H2O.
Xác định chất oxi hóa, chất khử. Cân bằng phương trình hóa học trên theo phương pháp 
thăng bằng electron.
Bài 2. (2,0 điểm) 
a) Giải thích tại sao nhiệt độ sôi của HF cao hơn các hydrogen halide còn lại.
b) Dùng chlorine để khử trùng nước sinh hoạt là một phương pháp rẻ tiền và dễ sử dụng. 
Tuy nhiên cần phải kiểm tra thường xuyên nồng độ chlorine dư ở trong nước bởi vì lượng 
chlorine dư nhiều sẽ gây nguy hiểm cho con người và môi trường. Lượng chlorine dư còn 
lại chừng 1-2 g/m3 nước là đạt yêu cầu. Cách đơn giản để kiểm tra lượng chlorine dư là dùng 
potassium iodide và hồ tinh bột. Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình cho phản ứng xảy 
ra.
c) Cho 1,03 gam muối sodium halide (A) tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 
một kết tủa. Kết tủa sau khi phân huỷ hoàn toàn cho 1,08 gam silver (bạc). Xác định tên 
muối (A).
 --------- HẾT----------
PHẦN A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
 Đáp án A B B D D C D C B C B B A C
 Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
 Đáp án C B D C D A B C B B C C D C

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ky_2_hoa_hoc_10_ma_de_101_tran_phuong_hoa_c.docx