Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Phấn (Có đáp án)

I . CHÍNH TẢ   (Nghe -  viết)  ( 4 điểm)   ( Thời gian:15 phút)

             Người thầy năm xưa

      Tôi nhớ đến mùa nước nổi, khắp đường sá, trường học đều đầy nước. Thế mà thầy trò chúng tôi vẫn đến lớp đều đặn, học bì  bõm trong nước, thế mà vui đến lạ. Thầy đến lớp để mang cho chúng tôi nhiều điều mới lạ.Những bài giảng của thầy dường như “ đánh thắng” cả mùa nước lũ. 

II. TẬP LÀM VĂN  (6 điểm)                            (Thời gian: 25 phút)

       Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 -5 câu) kể về người thân của em (ông, bà, cha, mẹ,…) của em theo gợi ý sau:

a) Người thân của em của em là ai? Bao nhiêu tuổi?

b) Người thân của em làm nghề gì?

c) Người thân của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?

d) Tình cảm của em với người đó thế nào?

doc 16 trang Bảo Đạt 29/12/2023 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Phấn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Phấn (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Phấn (Có đáp án)
 kiểm tra viết) - Lớp 2
I. ChÝnh t¶: 4 ®iÓm
Tốc độ đạt yêu cầu.
1 điểm
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ
1 điểm
Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi)
1 điểm
Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp.
1 điểm
Viết còn sai chính tả (sai lẫn về dấu thanh, âm đầu, vần). Những lỗi giống nhau tính 1 lần
Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm 
- Bài viết đúng chính tả nhưng viết chưa đẹp, chưa đúng kĩ thuật, chưa đảm bảo về độ cao, khoảng cách
Toàn bài trừ tối đa 0,5 điểm
II. Tập làm văn: 6 điểm
* Đoạn văn đạt điểm tối đa( 6 điểm) cần đảm bảo yêu cầu:
+ Nội dung ( ý ): 3 điểm
 Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài hoặc các ý khác phù hợp.
+ Kĩ năng : 3 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
* Tùy theo mức độ sai sót của học sinh về nội dung, kĩ năng mà giáo viên trừ dần: 
 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
* Đoạn văn lạ...h tiếng( 3 điểm):
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 40 tiếng/1phút): 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
- Đọc sai quá 5 tiếng (trừ 0,5 điểm); ngắt nghỉ hơi không đúng 5 chỗ trở lên (trừ 0,5 điểm); đọc quá thời gian cho phép 2 phút ( trừ 0,5 điểm)
(Mức độ sai sót ít hơn, trừ mỗi lỗi 0,2 điểm)
2) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm 
- Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
Tên bài
Trả lời
Bạn của Nai Nhỏ
(Trang 22 )
Theo em, người bạn tốt là người như thế nào?
 Người bạn tốt là người sẵn lòng giúp người và cứu người.
Bàn tay dịu dàng
( Trang 66)
Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An.
 nhẹ nhàng xoa đầu, dịu dàng, trìu mến, thương yêu, khen.
Sáng kiến của bé Hà
( Trang 78)
Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé như thế nào?
 Bé Hà là một cô bé ngoan, có nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.
Cây xoài của ông em
( Trang 89)
Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
 Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Từng chùm quả to đu đưa theo gió.
Mẹ
(Trang 101)
Mẹ làm gì để con ngon giấc?
 Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát.
Hai anh em
(Trang 119)
Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em.
 Hai anh em rất yêu thương nhau.( Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động./ Hai anh em luôn sống vì nhau.)
Bé Hoa
( Trang 121)
Em Nụ có những nét gì đáng yêu?
 Em Nụ môi đỏ hồng, mắt to, tròn và đen láy.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 2
CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2020- 2021
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu 
văn bản
Số
câu
2
1
2
1
6
Câu số
1,2
3
4,5
6
1;2;3;4;
5;6
Số điểm
1
1
1
1
4
2
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
2
1
3
Câu số
7,8
9
7;8;9
Số điểm
1
1
2
Tổng
Số câu
2
3
2
2
9
Số...p rụng khi cánh hoa chuyển sang màu vàng úa.
Hoa giấy đẹp một cách rực rỡ.
Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá.
Câu 4. ( 0,5 điểm) Vì sao tác giả rất yêu những bông hoa giấy?
A. Vì hoa giấy đẹp giản dị, màu sắc rực rỡ và khi rời cành còn đẹp nguyên vẹn.
B. Vì hoa giấy được trồng ở cửa nhà bạn.
C. Vì hoa giấy có đặc điểm giống nhiều loài hoa khác.
D. Vì hoa giấy đẹp giản dị và khi rời cành thì tàn úa.
Câu 5. ( 0,5 điểm) Nội dung chính của bài văn là:
A. Miêu tả vẻ đẹp giản dị của những bông hoa giấy.
B. Miêu tả vẻ đẹp của giàn hoa giấy.
C. Miêu tả vẻ đẹp của ngôi nhà.
D. Miêu tả hoa giấy khi tàn.
Câu 6. ( 1 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu phù hợp với ý của bài.
 Hoa giấy đẹp vì........................................................................................................
..........................................................................................................................
Câu 7. (0,5điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:
	Hoa giấy đẹp một cách giản dị.
..........................................................................................................................
Câu 8. ( 0,5 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a, Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập.
b, Cha mẹ luôn yêu thương quý mến con cái.
Câu 9. 1 điểm) Tìm 1 từ chỉ tình cảm trong gia đình rồi đặt câu với từ đó.
- Từ chỉ tình cảm trong gia đình là:.....................................................................................................
- Đặt câu: ...............................................................................................................................................................
Người tổng hợp đề Người duyệt đề
 Nguyễn Thị Phấn Nguyễn Văn Thung
Nhận xét
Điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020- 2021
--------------------------------
MÔN TIẾNG VIỆT ( Phần đọc) – Lớp 2
Đọc thành tiếng: (4 điểm) 
Đọc thầm và làm bài t

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_2.doc