Đề kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường tiểu học Hồng Quang (Có đáp án)
A. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: Nghe – viết Mùa thảo quả (Từ Thảo quả trên rừng Đản Khảo đã chín nục ....đến.....lấn chiếm không gian) (4 điểm)
2.Bài tập: Điền vào chỗ chấm (1 điểm)
Điền r, d, hay gi: ……ịu ….àng ; ……ả ..…ích ; ……ữ gìn ; ..…ạo nhạc.
II. Tập làm văn: (5 điểm): HS chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề 1: Hãy tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất.
Đề 2: Hãy tả lại cô giáo (thầy giáo) để lại trong em nhiều ấn tượng sâu sắc.
B. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường tiểu học Hồng Quang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường tiểu học Hồng Quang (Có đáp án)

Một phụ nữ trẻ đứng trước ngôi nhà đổ nát của mình, gương mặt hằn sâu nỗi đau đớn. Đứng cạnh bà là một cậu bé chừng 7 hay 8 tuổi, mắt nhìn xuống. Đứa con gái nhỏ bám chặt quần mẹ, nhìn chằm chặp vào máy ảnh, mắt mở to vẻ bối rối và sợ hãi. Bài báo đi kèm kêu gọi mời người giúp đỡ những người trong gia đình đó. Tôi nhận thấy đây sẽ là một cơ hội tốt để dạy các con mình giúp đỡ những người kém may mắn hơn. Tôi đưa tấm ảnh gia đình đó cho các con tôi xem, giải thích nỗi khổ của họ cho hai đứa con trai sinh đôi 7 tuổi và đứa con gái 3 tuổi. Tôi bảo chúng: “Chúng ta có quá nhiều trong khi những người này bây giờ không còn gì cả. Chúng ta hãy chia sẻ với họ những gì mình có.”. Tôi và hai con trai chất vào thùng cứu trợ nào đồ hộp và xà bông, mì gói,... Tôi cũng khuyến khích chúng chọn ra một số đồ chơi mà chúng không chơi nữa. Đứng nhìn hai anh sắp xếp mọi thứ, con gái tôi có vẻ nghĩ ngợi. Tôi nói với con: “Mẹ sẽ giúp con tìm một thứ gì cho em bé trong ảnh.”. Trong lúc hai anh mình đặt nh... Bàn bạc / bàn cãi B. Bàn chân / bàn công việc C. Bàn tay / bàn học Câu 8. Câu “Tất cả các tờ báo địa phương đều đăng hình ảnh và những câu chuyện thương tâm về một số gia đình mất mát nhiều nhất.” thuộc kiểu câu nào em đã học? A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? Câu 9. Ghi lại các đại từ xưng hô trong 2 câu “Ta băn khoăn tìm cách cứu dân khỏi cảnh hạn hán. Con có thể cùng thầy bàn mưu cứu trăm họ được không ?” ......................................................................................................................................... Câu 10. Xác định bộ phận chủ ngữ trong câu “Nó ôm hôn con búp bê lần chót trước khi bỏ vào thùng.” Chủ ngữ: ........................................................................................................................ Vị ngữ: ........................................................................................................................... II. Đọc thành tiếng (5 điểm): 1. Kì diệu rừng xanh – Trang 75 2. Mùa thảo quả - Trang 113 3. Người gác rừng tí hon – Trang 124 4. Buôn Chư Lênh đón cô giáo / 144 5. Về ngôi nhà đang xây – Trang 148 GV coi: .. GV chấm: ®¸p ¸n §Ò KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I Môn TV lớp 5 - Năm học 2015 – 2016 Phần I. Kiểm tra đọc: Đọc hiểu: Mỗi đáp án đúng – 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án a c b b c a b b Câu 9 : Đại từ: Ta, con, thầy. Câu 10: CN: Nó VN: ôm hôn con búp bê lần chót trước khi bỏ vào thùng Phần II . Kiểm tra viết: Chính tả (Viết chính tả 4 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng kĩ thuật, trình bày đúng đoạn văn (5đ) Mỗi lỗi sai trừ 0,4 điểm. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không đúng thể thức đoạn văn, bôi xóa bẩn: trừ 1đ toàn bài. + Bài tập (1đ) Mỗi chỗ điền đúng 0,2đ Điền r, d, hay gi: ịu .àng ; ả ..ích ; ữ gìn. III.TLV( 5 điểm): HS chọn 1 trong 2 đề: - Bài viết đầy đủ 3 phần, viết có hình ảnh và cảm xúc, trình bày rõ ràng, sạch sẽ.......(5 điểm)
File đính kèm:
de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2.doc