Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

I) ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP:  ( Thời gian 20 phút - 5 điểm)
 BÀI ĐỌC:  Chiếc bút mực   ( Tiếng Việt 2 , tập 1 trang  40 )
Câu1: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất.
a). Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
A. Lan vẫn chưa được viết bút mực.
 B. Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút ở nhà.
 C. Lan được cô giáo gọi lên bàn cô lấy mực.
b). Vì sao Mai cứ loay hoay mãi với cái hộp bút ?
 A. Vì Mai có mỗi cái bút. 
B. Vì mai không thích bạn Lan được viết bút mực.
 C.  Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc. 
c)  Cuối cùng Mai đã quyết định ra sao?
 A. Lấy bút đưa cho Lan mượn.
 B. Không cho bạn mượn.
C. Đợi để được cô cho viết bút mực.
Câu 2: Hãy sắp xếp các tên sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái: 
Lan, Cúc, Bình, Hoa, Ánh, Dũng
doc 4 trang Bảo Đạt 30/12/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kì giữa kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Trường tiểu học Vĩnh Tuy (Có đáp án)
n sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái: 
Lan, Cúc, Bình, Hoa, ánh, Dũng
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Đặt 2 câu theo kiểu Ai ( cái gì) là gì?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II) Đọc thành tiếng: ( 5 điểm) 
 ( Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm bài đọc, mỗi em đọc không quá 2 phút)
 Giáo viên chấm 
 (Kí và ghi rõ họ tên)
 Giáo viên coi 
 (Kí và...vừa xấu hổ...giảng bài”
Câu hỏi: Cô giáo làm gì khi Nam khóc? Khi ấy Nam cảm thấy thế nào?
- Gợi ý trả lời: Cô giáo xoa đầu Nam. Khi ấy Nam cảm thấy rất xấu hổ.
B. Biểu điểm chấm:
- Học sinh đọc to, rõ ràng, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với đoạn văn cần đọc. Tốc độ khoảng 35 tiếng /1 phút. Mỗi học sinh đọc không quá 2 phút: 4 điểm
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm 
Lưu ý: GV cho điểm cần căn cứ mức độ trả lời của học sinh không nhất thiết đúng hệt như gợi ý.
Hướng dẫn chấm viết lớp 2
Kiểm tra định kì giữa kì I
Năm học: 2011 - 2012
I) Chính tả: (5 điểm)
1) Bài viết: 4 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng; trình bày đúng, sạch, đẹp: điểm.
- Ba lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, lỗi viết hoa...) trừ 1 điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn: bị trừ không quá 0,5 điểm toàn bài.
2) Bài tập: 1 điểm 
 Đỳng mỗi từ cho 0,2 điểm
II) TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu đề bài; nội dung đúng, đủ ý; câu văn đúng ngữ pháp, có hình ảnh, sắp xếp hợp lí đạt: 5 điểm.
- Giáo viên chấm căn cứ vào mức độ bài làm của học sinh, cho điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
Hướng dẫn chấm đọc thầm và làm bài tập
Câu 1: 3 điểm. (Mỗi ý đúng 1 điểm)
Câu a: ý B 
Câu b: ý C 
Câu c: ý A 
Câu 2: Sắp xếp đúng (1 điểm): 
Câu 3 : Học sinh đặt câu đúng mẫu (1 điểm) 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_truong_ti.doc